Hồ sơ, thủ tục đăng ký xe máy mới? Chi phí đăng ký xe máy mới? Cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe máy? Đăng ký xe máy cần những giấy tờ gì?
Xe là loại tài sản buộc phải đăng ký để xác lập quyền sở hữu hợp pháp của các nhân hay tổ chức. Vậy khi tiến hàng mua xe máy mới, cá nhân phải tiến hành đăng ký giấy tờ thế nào và chi phí bao nhiêu?
Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568
Mục lục bài viết
1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký xe máy mới:
Căn cứ tại Điều 10
– Nếu đăng ký trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
– Trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu. đăng ký sang tên. đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA.
* Giấy tờ của chủ xe: quy định tại Điều 8 Thông tư số 58/2020/TT-BCA, gồm:
– Giấy tờ nguồn gốc xe:
+ Đối với xe nhập khẩu: Xe nhập khẩu theo
Xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu, quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo: Tờ khai hải quan theo quy định, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe và Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo quy định phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo quy định. Trường hợp miễn thuế: Phải có thêm quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận hàng viện trợ theo quy định (thay thế cho biên lai thuế) hoặc giấy phép nhập khẩu ghi rõ miễn thuế.
Xe thuế suất bằng 0%: Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định trong đó phải ghi nhãn hiệu xe và số máy, số khung.
Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc: Tờ khai hải quan theo quy định và Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe
+ Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định
– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo quy định của pháp luật
Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:
Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe). Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo quy định hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó
Xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
* Giấy tờ của chủ xe:
+ Giấy tờ tùy thân (Chứng minh thư nhân hoặc Căn cước công dân)
+ Sổ hộ khẩu
Quy trình đăng ký xe như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký:
Sau khi chuẩn bị hồ sơ như đã nêu ở trên, chủ xe tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý giải quyết:
– Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ và thực tế xe đầy đủ đúng quy định
– Sau đó, hướng dẫn chủ xe bấm chọn biển số trên hệ thống đăng ký xe
– Chủ xe nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số
Bước 3: Cấp giấy hẹn và trả giấy đăng ký xe:
– Cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho các chủ xe. Và hướng dẫn chủ xe máy đếm cơ quan bảo hiểm. Khách hàng sẽ mua bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của nhà nước.
2. Chi phí đăng ký xe máy:
Lệ phí trước bạ:
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ vì xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó:
– Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy theo quy định là 2% (căn cứ tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP). Ngoài ra, trường hợp đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
– Giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy và để quản lý điều này, Bộ Tài chính đã ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.
Thủ tục tiến hành khai và nộp lệ phí trước bạ bao gồm:
– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB
– Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho)
– Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có)
Lệ phí đăng ký biển số xe máy:
Xe mới mua về sẽ không có biển số mà chủ xe phải tiến hành xin cấp biển số với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại công an quận, huyện, thị xã hay thành phố tỉnh.
Phí đăng kí biển số xe phụ thuộc vào từng khu vực được quy định như sau:
Giá của xe máy | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Dưới 15 triệu đồng | 500,000Đ – 1,000,000Đ | 200,000Đ | 50,000Đ |
Từ 15 – 40 triệu đồng | 1,000,000Đ – 2,000,000Đ | 400,000Đ | 50,000Đ |
Xe trên 40 triệu đồng | 2,000,000Đ – 4,000,000Đ | 800,000Đ | 50,000Đ |
Xe dành cho người tàn tật | 50,000Đ | 50,000Đ | 50,000Đ |
Hồ sơ nộp lệ phí cấp biển số xe máy bao gồm:
– Tờ khai đăng ký xe
-Bản kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường
– Giấy tờ tùy thân của chủ xe (Chứng minh thư nhân dân, Căn cước công dân còn giá trị sử dụng)
– Sổ hộ khẩu (bản photo) nếu trường hợp là cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối với chủ xe là của cơ quan, tổ chức đó. Cần phải mang theo hộ khẩu chính để đối chiếu.
– Giấy tờ đã nộp lệ phí trước bạ
Phí công chứng hợp đồng liên quan đến việc chuyển nhượng xe
Phí này không yêu cầu mà dựa vào nhu cầu các bên như xác nhận giá trị về mặt pháp luật của hợp đồng giữa hai bên mua và bán.
3. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe máy:
– Đăng ký xe tại Phòng cảnh sát giao thông:
Căn cứ tại điểm a, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định thẩm quyền của Phòng cảnh sát giao thông được đăng ký cấp biển số đối với các loại xe sau: Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định.
– Đăng ký xe tại Công an cấp quận/huyện: căn cứ tại điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định thẩm quyền của Công an cấp quận/huyện được đăng ký, cấp biển số xe máy
– Đăng ký tại Công an cấp xã, phường, thị trấn.