Kể từ ngày 01/01/2023, sổ hộ khẩu chính thức bị bãi bỏ. Việc này có thể khiến nhiều người băn khoăn về thủ tục đăng ký kết hôn. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về các bước thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn sau khi bỏ sổ hộ khẩu.
Mục lục bài viết
1. Đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu có được không?
1.1. Xuất trình sổ hộ khẩu:
Đăng ký kết hôn là một thủ tục quan trọng đánh dấu sự khởi đầu hợp pháp của một gia đình mới. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn về việc liệu có thể đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu hay không. Bài viết này sẽ làm rõ vấn đề này dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Từ ngày 01/01/2023, việc xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết hôn không còn là yêu cầu bắt buộc. Theo quy định mới, các cặp vợ chồng chỉ cần xuất trình một trong các giấy tờ sau:
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
– Hộ chiếu
– Giấy tờ khác có dán ảnh và có thông tin cá nhân, còn hạn để chứng minh về nhân thân.
Quy định này được đưa ra dựa trên Nghị định 104/2022/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, bãi bỏ quy định về việc xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do không cần xuất trình sổ hộ khẩu:
– Sổ hộ khẩu không còn là giấy tờ chứng minh nơi cư trú duy nhất.
– Việc sử dụng các giấy tờ khác như Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, Hộ chiếu giúp đơn giản hóa thủ tục, giảm bớt gánh nặng cho người dân.
– Việc thực hiện thủ tục trực tuyến ngày càng phổ biến, giúp người dân không cần phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước.
Ví dụ:
– Anh A và chị B muốn đăng ký kết hôn. A đã làm mất sổ hộ khẩu, nhưng vẫn có thể đăng ký kết hôn bằng cách xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
– Chị C là người nước ngoài, muốn kết hôn với anh D là người Việt Nam. C cần xuất trình Hộ chiếu và các giấy tờ khác theo quy định để đăng ký kết hôn.
Như vậy, Việc không cần xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết hôn là một thay đổi tích cực, giúp đơn giản hóa thủ tục và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân. Các cặp vợ chồng nên tìm hiểu kỹ về các quy định và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để đảm bảo việc đăng ký kết hôn được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
1.2. Nộp sổ hộ khẩu:
Theo
– Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người từng kết hôn);
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện kết hôn (đối với người dưới 20 tuổi);
– Giấy tờ chứng minh nhân thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, Hộ chiếu);
– Lệ phí đăng ký kết hôn.
Như vậy, pháp luật không quy định phải nộp cũng như xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết kết hôn. Do đó, không nhất thiết phải có sổ hộ khẩu mới được đăng ký kết hôn. Đồng nghĩa, nam nữ hoàn toàn được thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn sau khi bỏ sổ hộ khẩu thế nào?
2.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu:
Từ ngày 01/01/2023, việc đăng ký kết hôn không yêu cầu xuất trình và nộp sổ hộ khẩu.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Chuẩn bị hồ sơ:
a) Kết hôn trong nước:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (điền đầy đủ thông tin).
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu/giấy tờ có dán ảnh và thông tin cá nhân của nam và nữ.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận độc thân hoặc giấy xác nhận ly hôn).
– Quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật (nếu có).
b) Kết hôn có yếu tố nước ngoài:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (điền đầy đủ thông tin).
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy tờ tương đương (xác nhận người nước ngoài không có vợ/chồng hoặc đủ điều kiện kết hôn).
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế.
– Giấy xác nhận không mắc tâm thần/bệnh khác, có đủ nhận thức, làm chủ hành vi (cấp bởi cơ quan y tế Việt Nam hoặc nước ngoài).
Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kết hôn theo địa phương (Phòng Đăng ký, Nhân sự và Lao động của Sở Tư pháp hoặc Cục Quản lý hành chính về dân cư và du lịch).
Lưu ý:
– Các yêu cầu và giấy tờ có thể thay đổi theo từng địa phương và thời điểm.
– Liên hệ với cơ quan đăng ký kết hôn để biết thông tin cập nhật và cụ thể.
Ví dụ:
Anh A và chị B muốn đăng ký kết hôn. Anh A không có sổ hộ khẩu. Anh A và chị B cần chuẩn bị:
– Tờ khai đăng ký kết hôn
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của anh A và chị B
– Giấy xác nhận độc thân của anh A và chị B
– Anh A và chị B nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký, Nhân sự và Lao động của Sở Tư pháp.
2.2. Thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu:
Hướng dẫn đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu
Từ ngày 01/01/2023, việc đăng ký kết hôn không yêu cầu xuất trình và nộp sổ hộ khẩu.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước:
Bước 1: Xác nhận tình trạng hôn nhân
– Đã từng kết hôn và ly hôn: Liên hệ Toà án để lấy quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.
– Chưa từng kết hôn hoặc chưa ly hôn: Làm giấy xác nhận độc thân hoặc giấy xác nhận không còn vợ/chồng.
Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ cá nhân
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu của bạn và đối tác kết hôn.
– Giấy xác nhận không mắc tâm thần/bệnh khác (cấp bởi cơ quan y tế).
– Tờ khai đăng ký kết hôn (điền đầy đủ thông tin).
Bước 3: Nộp giấy tờ và tờ khai
– Mang hồ sơ đến cơ quan đăng ký kết hôn:
– Phòng Đăng ký, Nhân sự và Lao động của Sở Tư pháp.
– Cục Quản lý hành chính về dân cư và du lịch.
Bước 4: Đăng ký kết hôn
Tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:
– Đối với hai công dân Việt Nam thực hiện thủ tục tại Việt Nam.
– Nộp hồ sơ và hoàn thiện thủ tục tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
– Có yếu tố nước ngoài liên quan.
Bao gồm:
– Công dân Việt Nam và người nước ngoài.
– Công dân Việt Nam cư trú trong nước và công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
– Người nước ngoài sống ở Việt Nam và công dân Việt Nam.
Bước 5: Hoàn tất thủ tục
– Làm theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký kết hôn.
– Liên hệ trực tiếp để biết yêu cầu cụ thể và hướng dẫn chi tiết.
3. Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu:
Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn thường khá nhanh chóng, tuy nhiên có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Dưới đây là các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian giải quyết:
– Quy trình xem xét hồ sơ: Mỗi địa phương có thể có quy trình xem xét hồ sơ khác nhau.
– Tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn.
– Yếu tố liên quan: Ví dụ, nếu cần xác minh thêm thông tin, thời gian giải quyết sẽ lâu hơn.
Thông thường, thời gian giải quyết đăng ký kết hôn như sau:
– Ngay sau khi cán bộ tư pháp xem xét đầy đủ hồ sơ và xác nhận rằng cả nam và nữ đủ điều kiện để kết hôn.
– Không quá 05 ngày làm việc nếu cần xác minh thêm thông tin.
Sau khi hoàn tất thủ tục, hai bên sẽ được cấp:
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
– Cập nhật thông tin vào sổ hộ tịch (nếu có).
Ví dụ:
Chị A và anh B nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã. Hồ sơ của chị A và anh B đầy đủ và hợp lệ. Cán bộ tư pháp xem xét hồ sơ và xác nhận chị A và anh B đủ điều kiện để kết hôn. Chị A và anh B được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ngay sau đó. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thời gian giải quyết có thể lâu hơn:
+ Hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
+ Cần xác minh thêm thông tin về một hoặc cả hai người đăng ký kết hôn.
+ Lỗi hệ thống hoặc các vấn đề kỹ thuật khác.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.