Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Thủ tục đăng ký kết hôn sau khi bỏ sổ hộ khẩu thế nào?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Kể từ ngày 01/01/2023, sổ hộ khẩu chính thức bị bãi bỏ. Việc này có thể khiến nhiều người băn khoăn về thủ tục đăng ký kết hôn. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về các bước thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn sau khi bỏ sổ hộ khẩu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu có được không?
        • 1.1 1.1. Xuất trình sổ hộ khẩu:
        • 1.2 1.2. Nộp sổ hộ khẩu:
      • 2 2. Thủ tục đăng ký kết hôn sau khi bỏ sổ hộ khẩu thế nào?
        • 2.1 2.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu:
        • 2.2 2.2. Thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu:
        • 2.3 3. Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu:

      1. Đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu có được không?

      1.1. Xuất trình sổ hộ khẩu:

      Đăng ký kết hôn là một thủ tục quan trọng đánh dấu sự khởi đầu hợp pháp của một gia đình mới. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn về việc liệu có thể đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu hay không. Bài viết này sẽ làm rõ vấn đề này dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

      Từ ngày 01/01/2023, việc xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết hôn không còn là yêu cầu bắt buộc. Theo quy định mới, các cặp vợ chồng chỉ cần xuất trình một trong các giấy tờ sau:

      – Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân

      – Hộ chiếu

      – Giấy tờ khác có dán ảnh và có thông tin cá nhân, còn hạn để chứng minh về nhân thân.

      Quy định này được đưa ra dựa trên Nghị định 104/2022/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, bãi bỏ quy định về việc xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi thực hiện thủ tục hành chính.

      Lý do không cần xuất trình sổ hộ khẩu:

      – Sổ hộ khẩu không còn là giấy tờ chứng minh nơi cư trú duy nhất.

      – Việc sử dụng các giấy tờ khác như Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, Hộ chiếu giúp đơn giản hóa thủ tục, giảm bớt gánh nặng cho người dân.

      – Việc thực hiện thủ tục trực tuyến ngày càng phổ biến, giúp người dân không cần phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước.

      Ví dụ:

      – Anh A và chị B muốn đăng ký kết hôn. A đã làm mất sổ hộ khẩu, nhưng vẫn có thể đăng ký kết hôn bằng cách xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.

      – Chị C là người nước ngoài, muốn kết hôn với anh D là người Việt Nam. C cần xuất trình Hộ chiếu và các giấy tờ khác theo quy định để đăng ký kết hôn.

      Như vậy, Việc không cần xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết hôn là một thay đổi tích cực, giúp đơn giản hóa thủ tục và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân. Các cặp vợ chồng nên tìm hiểu kỹ về các quy định và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để đảm bảo việc đăng ký kết hôn được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.

      1.2. Nộp sổ hộ khẩu:

      Theo Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, không có quy định nào yêu cầu người đăng ký kết hôn phải nộp sổ hộ khẩu. Các giấy tờ cần thiết để đăng ký kết hôn bao gồm:

      – Tờ khai đăng ký kết hôn;

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người từng kết hôn);

      – Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện kết hôn (đối với người dưới 20 tuổi);

      – Giấy tờ chứng minh nhân thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, Hộ chiếu);

      – Lệ phí đăng ký kết hôn.

      Như vậy, pháp luật không quy định phải nộp cũng như xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết kết hôn. Do đó, không nhất thiết phải có sổ hộ khẩu mới được đăng ký kết hôn. Đồng nghĩa, nam nữ hoàn toàn được thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu.

      2. Thủ tục đăng ký kết hôn sau khi bỏ sổ hộ khẩu thế nào?

      2.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu:

      Từ ngày 01/01/2023, việc đăng ký kết hôn không yêu cầu xuất trình và nộp sổ hộ khẩu.

      Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:

      Chuẩn bị hồ sơ:

      a) Kết hôn trong nước:

      – Tờ khai đăng ký kết hôn (điền đầy đủ thông tin).

      – Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu/giấy tờ có dán ảnh và thông tin cá nhân của nam và nữ.

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận độc thân hoặc giấy xác nhận ly hôn).

      – Quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật (nếu có).

      b) Kết hôn có yếu tố nước ngoài:

      – Tờ khai đăng ký kết hôn (điền đầy đủ thông tin).

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy tờ tương đương (xác nhận người nước ngoài không có vợ/chồng hoặc đủ điều kiện kết hôn).

      – Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế.

      – Giấy xác nhận không mắc tâm thần/bệnh khác, có đủ nhận thức, làm chủ hành vi (cấp bởi cơ quan y tế Việt Nam hoặc nước ngoài).

      Nộp hồ sơ:

      Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kết hôn theo địa phương (Phòng Đăng ký, Nhân sự và Lao động của Sở Tư pháp hoặc Cục Quản lý hành chính về dân cư và du lịch).

      Lưu ý:

      – Các yêu cầu và giấy tờ có thể thay đổi theo từng địa phương và thời điểm.

      – Liên hệ với cơ quan đăng ký kết hôn để biết thông tin cập nhật và cụ thể.

      Ví dụ:

      Anh A và chị B muốn đăng ký kết hôn. Anh A không có sổ hộ khẩu. Anh A và chị B cần chuẩn bị:

      – Tờ khai đăng ký kết hôn

      – Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của anh A và chị B

      – Giấy xác nhận độc thân của anh A và chị B

      – Anh A và chị B nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký, Nhân sự và Lao động của Sở Tư pháp.

      2.2. Thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu:

      Hướng dẫn đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu

      Từ ngày 01/01/2023, việc đăng ký kết hôn không yêu cầu xuất trình và nộp sổ hộ khẩu.

      Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước:

      Bước 1: Xác nhận tình trạng hôn nhân

      – Đã từng kết hôn và ly hôn: Liên hệ Toà án để lấy quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.

      – Chưa từng kết hôn hoặc chưa ly hôn: Làm giấy xác nhận độc thân hoặc giấy xác nhận không còn vợ/chồng.

      Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ cá nhân

      – Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu của bạn và đối tác kết hôn.

      – Giấy xác nhận không mắc tâm thần/bệnh khác (cấp bởi cơ quan y tế).

      – Tờ khai đăng ký kết hôn (điền đầy đủ thông tin).

      Bước 3: Nộp giấy tờ và tờ khai

      – Mang hồ sơ đến cơ quan đăng ký kết hôn:

      – Phòng Đăng ký, Nhân sự và Lao động của Sở Tư pháp.

      – Cục Quản lý hành chính về dân cư và du lịch.

      Bước 4: Đăng ký kết hôn

      Tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:

      – Đối với hai công dân Việt Nam thực hiện thủ tục tại Việt Nam.

      – Nộp hồ sơ và hoàn thiện thủ tục tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

      Tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện:

      – Có yếu tố nước ngoài liên quan.

      Bao gồm:

      – Công dân Việt Nam và người nước ngoài.

      – Công dân Việt Nam cư trú trong nước và công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.

      – Người nước ngoài sống ở Việt Nam và công dân Việt Nam.

      Bước 5: Hoàn tất thủ tục

      – Làm theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký kết hôn.

      – Liên hệ trực tiếp để biết yêu cầu cụ thể và hướng dẫn chi tiết.

      3. Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu:

      Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn thường khá nhanh chóng, tuy nhiên có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể.

      Dưới đây là các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian giải quyết:

      – Quy trình xem xét hồ sơ: Mỗi địa phương có thể có quy trình xem xét hồ sơ khác nhau.

      – Tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn.

      – Yếu tố liên quan: Ví dụ, nếu cần xác minh thêm thông tin, thời gian giải quyết sẽ lâu hơn.

      Thông thường, thời gian giải quyết đăng ký kết hôn như sau:

      – Ngay sau khi cán bộ tư pháp xem xét đầy đủ hồ sơ và xác nhận rằng cả nam và nữ đủ điều kiện để kết hôn.

      – Không quá 05 ngày làm việc nếu cần xác minh thêm thông tin.

      Sau khi hoàn tất thủ tục, hai bên sẽ được cấp:

      – Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

      – Cập nhật thông tin vào sổ hộ tịch (nếu có).

      Ví dụ:

      Chị A và anh B nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã. Hồ sơ của chị A và anh B đầy đủ và hợp lệ. Cán bộ tư pháp xem xét hồ sơ và xác nhận chị A và anh B đủ điều kiện để kết hôn. Chị A và anh B được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ngay sau đó. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thời gian giải quyết có thể lâu hơn:

      + Hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

      + Cần xác minh thêm thông tin về một hoặc cả hai người đăng ký kết hôn.

      + Lỗi hệ thống hoặc các vấn đề kỹ thuật khác.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ