Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch kèm mẫu lời chứng thực

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xuất phát từ những vai trò, vị trí, tầm quan trọng của pháp luật chứng thực trong thực tiễn nên việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về chứng thực là hết sức cần thiết và cần được Nhà nước ta quan tâm.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu lời chứng thực:
      • 2 2. Một số quy định chung về chứng thực:
        • 2.1 2.1. Chứng thực:
        • 2.2 2.2. Phân loại chứng thực:
        • 2.3 2.3. Thẩm quyền chứng thực:
      • 3 3. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch kèm mẫu lời chứng thực:

      1. Mẫu lời chứng thực:

      Mẫu lời chứng thực được ban hành kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp. Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký có nội dung như sau:

      Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản

      Ngày …tháng … năm … (Bằng chữ …)(1)

      Tại … (2).

      Tôi (3) … , là (4) …

      Chứng thực

      Ông/bà … Giấy… tờ tùy thân (6) số … cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt ông/bà… là người tiếp nhận hồ sơ.

      Số chứng thực … quyển số … (8) – SCT/CK, ĐC

      Người tiếp nhận hồ sơ

      (ký, ghi rõ họ, tên (9))

      Người thực hiện chứng thực

      (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10))

      2. Một số quy định chung về chứng thực:

      2.1. Chứng thực:

      Một lưu ý rằng, hiện nay chưa có bất kỳ văn bản pháp luật nào quy định rõ ràng và đưa ra khái niệm chứng thực mà chỉ có khái niệm chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, chứng thực bản sao từ bản chính.

      Tuy nhiên, xuất phát từ các văn bản pháp luật liên quan, thì ta có thể hiểu bản chất của chứng thực là việc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện xác nhận tính chính xác, tính hợp pháp của các loại giấy tờ, văn bản hoặc chữ ký của các cá nhân nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong các quan hệ dân sự, hành chính, kinh tế, xã hội,…

      Như vậy, thông qua định nghĩa của chứng thực, ta nhận thấy, hoạt động chứng thực có mục đích nhằm đảm bảo tính trung thực và tính chính xác theo văn bản gốc đã được lưu giữ tại cơ quan, tổ chức quản lý có thẩm quyền như chứng thực bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký hoặc chứng thực các hợp đồng, giao dịch. Chính vì thế nên các giấy tờ được chứng thực cũng chứng minh cá nhân đó thực hiện đúng theo quy định Nhà nước và có những giá trị pháp lý quan trọng trong thực tế.

      2.2. Phân loại chứng thực:

      Dựa vào Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP căn cứ theo nội dung chứng thực có thể chia chứng thực thành bốn loại cụ thể như sau:

      – Thứ nhất: Cấp bản sao từ sổ gốc (hay còn xem là chứng thực bản sao từ sổ gốc).

      Đây là việc cơ quan và tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc bắt buộc phải có nội dung đúng với nội dung ghi trong sổ gốc.

      – Thứ hai: Chứng thực bản sao từ bản chính.

      Đây là việc cơ quan và tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực việc bản sao là đúng với bản chính.

      – Thứ ba: Chứng thực chữ ký.

      Loại chứng thực này là việc cơ quan và tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người được yêu cầu chứng thực.

      Xem thêm:  Tư vấn thủ tục chứng thực chữ ký

      – Thứ tư: Chứng thực hợp đồng và giao dịch.

      Còn chứng thực hợp đồng, giao dịch là việc của cơ quan có thầm quyền để chứng thực về năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký, thời gian và địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch.

      Nói một cách dễ hiểu hơn, chứng thực hợp đồng, giao dịch thường quan tâm về mặt hình thức mà không đề cập cụ thể đến nội dung chứng thực ra sao.

      2.3. Thẩm quyền chứng thực:

      Theo Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Điều 24 Thông tư 01/2020/TT-BTP thì thẩm quyền chức thực được quy định như sau:

      Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

      – Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền chứng thực đối với bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.

      – Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản.

      – Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

      – Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản.

      – Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

      Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn:

      – Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực đối với bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực di chúc.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; động sản, nhà ở.

      Xem thêm:  Chứng thực hợp đồng, giao dịch là gì? Thẩm quyền và giá trị của chứng thực hợp đồng, giao dịch?

      Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

      Công chứng viên:

      – Công chứng viên thực hiện việc chứng thực các bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận,\.

      – Công chứng viên thực hiện việc chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch.

      Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài:

      – Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền chứng thực đối với các bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.

      – Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản.

      – Ngoài ra, còn có quyền chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

      Qua đó, ta nhận thấy, pháp luật nước ta đã quy định rất rõ về thẩm quyền chứng thực đối với mỗi cơ quan. Các cơ quan có thẩm quyền chứng thực bao gồm: Phòng tư pháp; Công chứng viên; Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn và các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự quán cùng với các cơ quan khác được ủy quyền. Việc quy định như vậy đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng cũng như đảm bảo được quyền lợi của các chủ thể tham gia chứng thực. Các cơ quan Nhà nước trong phạm vi thẩm quyền của mình sẽ thực hiện việc chứng thực cho các cá nhân, tổ chức.

      3. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch kèm mẫu lời chứng thực:

      Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định về thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:

      – Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:

      + Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

      + Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;

      + Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.

      Xem thêm:  Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      + Bản sao giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c của Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

      – Người thực hiện chứng thực thực hiện kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.

      – Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.

      – Đối với trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

      – Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

      – Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.

      Trên đây là những quy định của pháp luật về thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch kèm mẫu lời chứng thực. Thông qua việc thực hiện đầy đủ các thủ tục này sẽ đảm bảo được tính chính xác cũng như vai trò, giá trị pháp lý của hợp đồng, giao dịch trên thực tế. Hiện nay, nhiều hoạt động diễn ra mang tính phức tạp do đó để giải quyết vấn đề hợp lý, công bằng và không có tranh chấp thì hoạt động chứng thực là vô cùng cần thiết. Đặc biệt quá trình chứng thực cũng phải thực hiện đầy đủ các thủ tục của nó để từ đó đảm bảo tính trung thực, chính xác, đúng luật. Thông qua đó giúp Nhà nước quản lý hiệu quả những vấn đề diễn ra trên lãnh thổ cả nước, phòng ngừa những xung đột xảy ra.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch kèm mẫu lời chứng thực thuộc chủ đề Chứng thực, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Chứng thực là gì? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

      Hiện nay chúng ta có thể thấy đối với một số loại hồ sơ và thủ tục bắt buộc phải thực hiện việc chứng thực theo quy định. Nhưng không phải ai cũng hiểu bản chất thực tế của chứng thực là gì? Vẫn có nhiều nhầm lẫn giữa công chứng và chứng thực. Cùng tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

      Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Chứng thực là gì? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

      Hiện nay chúng ta có thể thấy đối với một số loại hồ sơ và thủ tục bắt buộc phải thực hiện việc chứng thực theo quy định. Nhưng không phải ai cũng hiểu bản chất thực tế của chứng thực là gì? Vẫn có nhiều nhầm lẫn giữa công chứng và chứng thực. Cùng tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

      Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      Tags:

      Chứng thư

      Chứng thực

      Lời chứng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Chứng thực là gì? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

      Hiện nay chúng ta có thể thấy đối với một số loại hồ sơ và thủ tục bắt buộc phải thực hiện việc chứng thực theo quy định. Nhưng không phải ai cũng hiểu bản chất thực tế của chứng thực là gì? Vẫn có nhiều nhầm lẫn giữa công chứng và chứng thực. Cùng tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

      Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34145