Khi tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập chi nhánh hoặc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam thì phải được cấp phép hoạt động bởi cơ quan chức năng. Thủ tục cấp phép với chi nhánh hoặc công ty luật nước ngoài được thực hiện như sau:
Mục lục bài viết
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau để làm thủ tục cấp giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam:
1.1. Đối với hồ sơ thành lập chi nhánh luật nước ngoài:
Hồ sơ thành lập chi nhánh luật nước ngoài tại Việt Nam bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị thành lập chi nhánh (đơn theo Mẫu TP-LS-12 Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP). Căn cứ Điều 27 Nghị định 123/2013/NĐ-CP biện pháp thi hành Luật Luật sư quy định những nội dung chủ yếu trong đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, bao gồm:
+ Tên gọi, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;
+ Tên gọi của chi nhánh;
+ Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh;
+ Thời hạn hoạt động của chi nhánh;
+ Nơi đặt trụ sở của chi nhánh;
+ Họ, tên của luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử làm Trưởng chi nhánh kèm theo các giấy tờ chứng minh luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử làm Trưởng chi nhánh mà đã có ít nhất 02 năm liên tục hành nghề luật sư;
+ Cam kết của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài về việc có ít nhất 02 luật sư nước ngoài, kể cả là Trưởng chi nhánh có mặt và hành nghề tại Việt Nam. Mỗi một luật sư nước ngoài phải có thời gian hành nghề luật tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục 12 tháng, kể cả tổng số các luật sư nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập nhiều chi nhánh tại Việt Nam;
+ Dự kiến kế hoạch hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam.
– Giấy tờ chứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp (bản sao);
– Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;
– Danh sách luật sư nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh;
– Quyết định cử luật sư làm Trưởng chi nhánh.
1.2. Đối với hồ sơ thành lập công ty luật nước ngoài:
Hồ sơ thành lập công ty luật nước ngoài tại Việt Nam bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài (đơn theo Mẫu TP-LS-13,TP-LS-14,TP-LS-15 Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP). Căn cứ Điều 28 Nghị định 123/2013/NĐ-CP biện pháp thi hành Luật Luật sư quy định các nội dung chủ yếu trong đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài, bao gồm:
+ Tên gọi, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;
+ Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam (áp dụng đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh và cả công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam);
+ Tên gọi của công ty luật nước ngoài;
+ Lĩnh vực hành nghề của công ty luật nước ngoài;
+ Thời hạn hoạt động của công ty luật nước ngoài;
+ Nơi đặt trụ sở của công ty luật nước ngoài;
+ Họ, tên của luật sư được cử làm Giám đốc công ty luật nước ngoài kèm theo các giấy tờ chứng minh luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử làm chức vụ Giám đốc của công ty luật nước ngoài đã có ít nhất 02 năm liên tục hành nghề luật sư;
+ Cam kết của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài về việc có ít nhất là 02 luật sư nước ngoài, kể cả Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề luật tại Việt Nam. Lưu ý:
++ Mỗi luật sư nước ngoài phải có thời gian hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục 12 tháng.
++ Trong trường hợp công ty luật nước ngoài tại Việt Nam thành lập nhiều chi nhánh khác nhau tại Việt Nam thì tổng số luật sư nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục 12 tháng.
+ Dự kiến kế hoạch hoạt động của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
– Giấy tờ chứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp (bản sao);
– Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam (áp dụng đối với hình thức liên doanh) (bản sao);
– Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;
– Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam (áp dụng đối với hình thức liên doanh);
– Danh sách luật sư nước ngoài dự kiến làm việc tại công ty;
– Danh sách luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại công ty kèm theo bản sao Thẻ luật sư;
– Dự thảo Điều lệ công ty luật nước ngoài. Điều lệ công ty luật nước ngoài gồm những nội dung chính sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh; tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;
+ Lĩnh vực hành nghề của công ty luật nước ngoài;
+ Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm và quan hệ của luật sư thành viên công ty luật nước ngoài;
+ Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty luật nước ngoài;
+ Người đại diện theo pháp luật của công ty luật nước ngoài;
+ Thời hạn hoạt động, điều kiện chấm dứt hoạt động của công ty luật nước ngoài;
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty luật nước ngoài.
– Dự thảo hợp đồng liên doanh (áp dụng đối với hình thức liên doanh).
2. Nộp hồ sơ:
Căn cứ Quyết định 1401/QĐ-BTP 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực luật sư quy định tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài nộp hồ sơ cấp phép thành lập chi nhánh hoặc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam đã nêu trên đến Bộ Tư pháp bằng một trong các phương thức nộp hồ sơ sau:
– Gửi hồ sơ trực tiếp;
– Gửi hồ sơ qua đường bưu chính.
3. Giải quyết hồ sơ:
–Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp phép thành lập chi nhánh hoặc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam và lệ phí, Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
– Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản.
– Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Lưu ý, căn cứ Quyết định 1401/QĐ-BTP 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực luật sư quy định phí cấp phép với chi nhánh hoặc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam là 20.000.000 đồng/hồ sơ.
4. Những thủ tục phải làm sau khi được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài:
– Thứ nhất, thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam:
Căn cứ Điều 79
+ Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Chi nhánh, công ty luật nước ngoài được hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
– Thứ hai, thủ tục sau khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện:
+ Đăng báo địa phương hoặc báo Trung ương trong ba số liên tiếp;
+ Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế của địa phương nơi mà đặt trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam về những nội dung chủ yếu sau đây:
++ Tên gọi, địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;
++ Lĩnh vực hành nghề;
++ Họ tên của Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật sửa đổi, bổ sung Luật Luật sư năm 2012;
– Nghị định 123/2013/NĐ-CP biện pháp thi hành Luật Luật sư;
– Quyết định 1401/QĐ-BTP 2022 công bố TTHC được sửa đổi lĩnh vực luật sư;
– Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật Luật sư.