Thủ tục cấp phép cho đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật. Hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp phép cho đơn vị nghệ thuật.
Thủ tục cấp phép cho đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật. Hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp phép cho đơn vị nghệ thuật.
Hiện nay có rất nhiều các đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức nghệ thuật được thành lập. Vậy, thủ tục cấp phép cho đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức nghệ thuật như thế nào? Công ty Luật Dương Gia sẽ cung cấp những thông tin về thủ tục trên như sau:
1, Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
– Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
– Quyết định Số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá – Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) về việc ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
– Thông tư số
2, Điều kiện thực hiện:
– Nếu là đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngòai thì phải có:
+ Đơn đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam, gửi kèm nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp);
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời;
+ Gửi băng, đĩa (Video – VCD – DVD) ghi chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn tại Việt Nam (khi cơ quan cấp phép yêu cầu);
– Nếu diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì: Có ý kiến bằng văn bản của Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại về việc diễn viên về nước biểu diễn;
– Nếu diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam thì phải có:
+ Đơn đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam;
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời.
3, Hồ sơ thủ tục:
– Nếu là đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngòai thì phải nộp những giấy tờ sau:
+ Đơn đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam, gửi kèm nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp);
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời;
+ Gửi băng, đĩa (Video – VCD – DVD) ghi chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn tại Việt Nam (khi cơ quan cấp phép yêu cầu);
– Nếu diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì: Có ý kiến bằng văn bản của Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại về việc diễn viên về nước biểu diễn;
– Nếu diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam thì:
+ Có đơn đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam;
+ Có hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời.
4, Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra nếu thiếu hoặc cần sửa đổi bổ sung thì hướng dẫn, yêu cầu thực hiện theo đúng quy định. Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ mới làm thủ tục tiếp nhận, vào sổ theo dõi và viết phiếu hẹn trả kết quả.
– Bước 2: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thẩm định, trình lãnh đạo Sở duyệt. Sở VHTT & DL làm tờ trình, trình UBND Tỉnh ra quyết định cấp giấy phép;
– Bước 3: Tổ chức, công dân nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả theo phiếu hẹn.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
5, Thời hạn giải quyết:
– 07 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6, Thẩm quyền giải quyết:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có)
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Cơ quan phối hợp (nếu có)
7, Lệ phí (nếu có ): Không quy định.
Trên đây là toàn bộ Thủ tục cấp phép cho đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến vấn đề trên, bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.