Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có điều kiện được Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc thuộc Danh mục hàng thực phẩm đông lạnh kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, quy định tại Phụ lục III, Danh mục hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, quy định tại Phụ lục IV và Danh mục hàng đã qua sử dụng thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc Phụ lục I và Phụ lục II, được phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hoá được Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa (sau đây viết tắt là Mã số tạm nhập, tái xuất) khi đáp ứng đầy đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
1. Trình tự thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa (gọi tắt là Mã số tạm nhập, tái xuất)
* Bước 1: Doanh nghiệp gửi qua đường bưu điện 1 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số tạm nhập, tái xuất đến Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
* Bước 2: Đối với Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh, trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra, xác nhận điều kiện về kho, bãi. Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra điều kiện kho, bãi, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp.
Đối với Mã số tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt và hàng đã qua sử dụng, trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Mã số tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Bộ Công Thương gửi Mã số tạm nhập, tái xuất hoặc văn bản trả lời cho doanh nghiệp qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên hồ sơ đề nghị cấp Mã số tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
Lưu ý: Thời hạn hiệu lực của Mã số tạm nhập, tái xuất là 3 năm, kể từ ngày cấp. Khi Mã số tạm nhập, tái xuất hết hiệu lực, doanh nghiệp thực hiện xin cấp mới Mã số tạm nhập, tái xuất theo thủ tục này.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
2. Hồ sơ cấp mới Mã số tạm nhập, tái xuất
+ Đơn đề nghị cấp Mã số tạm nhập, tái xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 05/2014/TT-BCT (01 bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ( 01 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính);
+ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp đã có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa (01 bản chính);
+ Văn bản của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ, đặt cọc theo quy định tại khoản 2 Điều 9 hoặc khoản 2 Điều 10 hoặc khoản 2 Điều 11 Thông tư 05/2014/TT-BCT theo mẫu tại Phụ lục số VII Thông tư này (01 bản chính);
+ Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh(nếu có) (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính);
+ Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa (nếu có) (01 bản chính).
3. Cơ quan giải quyết
– Cục xuất nhập khẩu – Bộ Công thương.
4. Thời gian giải quyết
– Không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với doanh nghiệp xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất kinh doanh hàng thực phẩm đông lạnh.
– Không quá 10 (mười) ngày làm việc đối với doanh nghiệp xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất kinh doanh hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt và hàng đã qua sử dụng.
5. Lệ phí
– Không.