Các cơ sở muốn phân phối thực phẩm chức năng nhập khẩu mà chưa có quy chuẩn kĩ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. Vậy thủ tục như thế nào?
Cấp giấy tiếp nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập khẩu.
Để được phân phối thực phẩm chức năng nhập khẩu, cơ sở cần có các điều kiện sau:
– Cơ sở có giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
– Cơ sở có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế.
– Sản phẩm thực phẩm chức năng phải được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
– Các lô hàng thực phẩm chức năng nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm tra tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cấp Thông báo lô hàng đạt chất lượng nhập khẩu (theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm).
Như vậy, các cơ sở muốn phân phối thực phẩm chức năng nhập khẩu mà chưa có quy chuẩn kĩ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Đối với thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập khẩu, căn cứ vào các quy định của Luật An toàn thực phẩm 2010 ngày 17/6/2010, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, thủ tục Cấp Giấy tiếp nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận, Giấy xác nhận: Cục An toàn thực phẩm
2. Trình tự, thủ tục:
Xem thêm: Không đảm bảo an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố
– Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Cục An toàn thực phẩm qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục An toàn thực phẩm theo quy trình một cửa.
– Bước 2: Cục An toàn thực phẩm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ. Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm . Trường hợp không cấp Giấy Tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
Trong vòng 02 (hai) tháng kể từ ngày nhận được văn bản thông báo lý do không cấp Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận của cơ quan tiếp nhận đăng ký, nếu tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận đăng ký sẽ hủy hồ sơ công bố.
– Bước 3: Trả Giấy tiếp nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm.
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận, cơ quan tiếp nhận đăng ký có trách nhiệm thông báo công khai các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận trên trang thông tin điện tử của mình.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
3. Hồ sơ:
Xem thêm: Thủ tục cấp lại giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
A) Hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
1- Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP;
2- Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03b ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP (có đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân);
3- Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc chứng nhận y tế hoặc giấy chứng nhận tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp trong đó có nội dung thể hiện sản phẩm an toàn với sức khỏe người tiêu dùng và phù hợp với pháp luật về thực phẩm (bản gốc hoặc bản sao công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
4- Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng (bản gốc hoặc bản sao công chứng có kèm bản gốc để đối chiếu hoặc được hợp pháp hóa lãnh sự), gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận;
5- Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
6- Nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
7- Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
Xem thêm: Quy định về nội dung và bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm
8- Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
B) Hồ sơ pháp lý chung
9- Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
10- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
11- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy và 01 bộ hồ sơ pháp lý chung.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
5. Lệ phí: 150.000 đồng/ 1 sản phẩm đối với hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.