Pháo hiệu hàng hải đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an toàn cho tàu thuyền và người đi biển,... Để nhập khẩu pháo hiệu hàng hải, tổ chức, cá nhân cần thực hiện theo quy trình do Bộ Giao thông vận tải quy định. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải, bao gồm hồ sơ, trình tự nộp hồ sơ, thời gian và các lưu ý quan trọng.v.v
Mục lục bài viết
1. Pháo hiệu hàng hải là gì?
Theo khoản 5 Điều 3
Ví dụ:
– Tàu A sử dụng pháo hiệu đỏ để báo hiệu nguy hiểm khi gặp đá ngầm.
– Tàu B sử dụng pháo hiệu xanh để xác định vị trí của mình cho tàu C trong sương mù.
– Tàu C sử dụng pháo hiệu cầu cứu khi bị hỏng động cơ.
2. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải:
Điều 23 Nghị định 70/2016/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải như sau:
(1) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải, bao gồm:
– Văn bản đề nghị nhập khẩu: nêu rõ thông tin về chủng loại, số lượng, nước sản xuất, quy cách, đặc điểm, công dụng, ký mã hiệu, thời hạn sử dụng của từng loại pháo hiệu; thời hạn nhập khẩu.
– Bản dịch có chứng thực Giấy chứng nhận xuất xứ: do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất cấp, xác nhận pháo hiệu đã được thử nghiệm phù hợp với quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
– Báo cáo: về tình hình thực hiện Giấy phép nhập khẩu của năm trước (nếu có) và bản theo dõi Giấy phép nhập khẩu của Chi cục Hải quan cửa khẩu (nếu có).
(2) Trình tự cấp giấy phép:
– Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo 1 trong các hình thức sau đây:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ Giao thông vận tải.
+ Gửi qua bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.
– Tiếp nhận hồ sơ:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ Giao thông vận tải:
+ Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ được Cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định.
+ Trong trường hợp hồ sơ thiếu sót thì Bộ Giao thông vận tải sẽ trả lại hồ sơ ngay và hướng dẫn bổ sung.
Hồ sơ nộp qua bưu chính hoặc hình thức khác:
+ Trong trường hợp hồ sơ bị thiếu sót thì trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải sẽ gửi văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hồ sơ.
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản gửi xin ý kiến Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trường hợp quá thời hạn nói trên, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
(3) Bộ Giao thông vận tải không cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải trong trường hợp pháo hiệu hàng hải đã hết thời hạn sử dụng hoặc có nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng.
3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải:
Theo Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 2 Nghị định 147/2018/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải như sau:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
4. Nhập khẩu pháo hiệu hàng hải khi không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?
Theo Điều 47 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, các hành vi vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải sẽ bị xử phạt như sau:
Mức phạt tiền: 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
– Xưởng sản xuất, bảo trì báo hiệu không đủ trang thiết bị theo quy định.
– Không có tàu thuyền chuyên dùng hoặc hợp đồng thuê tàu thuyền chuyên dùng phù hợp để phục vụ công tác thiết lập, vận hành, bảo trì, sửa chữa, giám sát hệ thống báo hiệu hàng hải.
– Không có tàu chuyên dùng hoặc hợp đồng thuê tàu chuyên dùng phù hợp để phục vụ công tác khảo sát
– Không có tàu khảo sát chuyên dùng để phục vụ công tác khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ.
– Không có trạm điều tiết chuyên dùng hoặc trạm điều tiết không đủ biên chế, ca nô phù hợp hoặc hợp đồng thuê ca nô phù hợp để phục vụ công tác điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải.
– Không có đủ phương tiện, trang thiết bị phù hợp để thanh thải chướng ngại vật và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
– Không có đủ trang thiết bị đo đạc, khảo sát, bản đồ phù hợp.
– Không đáp ứng điều kiện nhân lực hoặc bộ phận chuyên trách đối với hoạt động dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
– Nhập khẩu pháo hiệu hàng hải không có giấy phép nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam số lượng pháo hiệu hàng hải đã nhập khẩu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và điểm i khoản 3 Điều 47 Nghị định 142/2017/NĐ-CP.
Ví dụ:
– Xưởng sản xuất A bị phạt 5.000.000 đồng vì không có đủ trang thiết bị phù hợp theo quy định để bảo trì báo hiệu hàng hải.
– Công ty B bị phạt 10.000.000 đồng vì nhập khẩu pháo hiệu hàng hải không có giấy phép nhập khẩu.
Theo đó, điểm i khoản 3 Điều 47 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định hành vi nhập khẩu pháo hiệu hàng hải khi không có giấy phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 5 – 10 triệu đồng. Tuy nhiên, đây là mức phạt đối với cá nhân còn đối với tổ chức mức phạt sẽ nhân đôi (Điều 5 Nghị định 142/2017/NĐ-CP). Đồng thời, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số lượng pháo hiệu hàng hải đã được nhập khẩu.
5. Mẫu giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./…./GP-BGTVT | …, ngày….. tháng….. năm….. |
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số…/2016/NĐ-CP ngày….. tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải;
Căn cứ công văn số……….. của…………………..
Cho phép:………….. (ghi tên, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư), ngày cấp, cơ quan cấp; địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu) nhập khẩu pháo hiệu hàng hải với chủng loại, số lượng như sau:
1………………….
2………………….
3…………………
(Ghi rõ chủng loại, số lượng, ký mã hiệu, nước sản xuất của từng loại pháo hiệu).
Tổ chức cá nhân được phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa, chất lượng hàng hóa và sử dụng đúng mục đích cho phép.
Giấy phép có giá trị đến ngày…….. tháng……. năm……./.
Nơi nhận: – Tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu; – Bộ Quốc phòng; – Bộ Công Thương; – Bộ Tài chính; – Bộ Công an; – Lưu: VT,…… | BỘ TRƯỞNG |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;
Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
THAM KHẢO THÊM: