Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

      Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính các cấp và các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn.

      2. Người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

      Chương II

      MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ IN ẤN, PHÁT HÀNH QUẢN LÝ PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN

      Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận

      1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

      a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

      Xem thêm:  Các nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

      d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

      đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

      e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

      2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 4. In ấn, phát hành và quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận

      1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm:

      a) Tổ chức việc in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp sử dụng;

      b) Lập và quản lý sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận;

      c) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở các địa phương.

      2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

      a) Lập kế hoạch sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;

      b) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương;

      c) Tổ chức tiêu hủy phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

      d) Báo cáo định kỳ tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.

      Xem thêm:  Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay

      3. Phòng Tài nguyên và Môi trường ở nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

      a) Lập kế hoạch về sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 10 hàng năm;

      b) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

      4. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp có trách nhiệm:

      a) Báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường về nhu cầu sử dụng phôi Giấy chứng nhận trước ngày 15 tháng 10 hàng năm;

      b) Tiếp nhận, quản lý, lập sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận đã phát hành về địa phương;

      c) Kiểm tra thường xuyên việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận trong đơn vị để bảo đảm sự thống nhất giữa sổ theo dõi và phôi Giấy chứng nhận thực tế đang quản lý, đã sử dụng;

      d) Tập hợp, quản lý các phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng để tiêu hủy;

      đ) Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng trước ngày 20 tháng 6, định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.

      thong-tu-so-23-2014-tt-btnmt-ngay-19-thang-5-nam-2014

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568    

      5. Nội dung và hình thức Sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận; Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận; Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Chương III

      THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN

      Điều 5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận

      1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:

      a) Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “Giấy khai sinh số….”;

      b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ nhân thân ghi “Hộ chiếu số:…, nơi cấp:…, năm cấp:…”; địa chỉ đăng ký thường trú của người đó ở Việt Nam (nếu có);

      Xem thêm:  Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      c) Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

      Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;

      d) Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng như quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này;

      đ) Tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoặc giấy phép, về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;

      e) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập hoặc giấy chứng nhận, giấy phép về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam;

      g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;

      h) Cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo;

      i) Cộng đồng dân cư thì ghi tên của cộng đồng dân cư (do cộng đồng dân cư xác định, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận) và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 thuộc chủ đề Mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Các nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ý nghĩa của việc ghi loại đất, thời hạn sử dụng đất trên bìa đỏ.

      ảnh chủ đề

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không?

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không? Thủ tục mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online thế nào?

      Hiện nay, nhu cầu tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở người dân là rất lớn. Vậy việc tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online diễn ra như thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

      ảnh chủ đề

      Nghị quyết 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003

      Nghị quyết 23/2003/QH11 về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách.

      ảnh chủ đề

      Hạn mức công nhận đất ở

      Hạn mức công nhận đất ở. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Hỏi về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Hỏi về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có được cấp chung 02 thửa đất trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý nhằm xác lập quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức.. đối với diện tích đất nhất định có được do nhà nước cấp, mua bán, tặng cho, khai hoang.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Các nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ý nghĩa của việc ghi loại đất, thời hạn sử dụng đất trên bìa đỏ.

      ảnh chủ đề

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không?

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không? Thủ tục mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online thế nào?

      Hiện nay, nhu cầu tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở người dân là rất lớn. Vậy việc tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online diễn ra như thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

      ảnh chủ đề

      Nghị quyết 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003

      Nghị quyết 23/2003/QH11 về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách.

      ảnh chủ đề

      Hạn mức công nhận đất ở

      Hạn mức công nhận đất ở. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Hỏi về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Hỏi về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có được cấp chung 02 thửa đất trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý nhằm xác lập quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức.. đối với diện tích đất nhất định có được do nhà nước cấp, mua bán, tặng cho, khai hoang.

      Xem thêm

      Tags:

      Mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Các nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ý nghĩa của việc ghi loại đất, thời hạn sử dụng đất trên bìa đỏ.

      ảnh chủ đề

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không?

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không? Thủ tục mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online thế nào?

      Hiện nay, nhu cầu tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở người dân là rất lớn. Vậy việc tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online diễn ra như thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

      ảnh chủ đề

      Nghị quyết 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003

      Nghị quyết 23/2003/QH11 về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách.

      ảnh chủ đề

      Hạn mức công nhận đất ở

      Hạn mức công nhận đất ở. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Hỏi về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Hỏi về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có được cấp chung 02 thửa đất trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý nhằm xác lập quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức.. đối với diện tích đất nhất định có được do nhà nước cấp, mua bán, tặng cho, khai hoang.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ