Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY HOẠCH KHO SỐ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Quy hoạch kho số viễn thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy hoạch kho số viễn thông và các bảng sau: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia (Phụ lục 1 kèm theo); Bảng quy hoạch số thuê bao (Phụ lục 2 kèm theo); Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ (Phụ lục 3 kèm theo); Bảng quy hoạch mã định tuyến kỹ thuật (Phụ lục 4 kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2015.
Quyết định số 52/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Quy hoạch đánh số điện thoại quốc gia và Quyết định số 53/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phân bổ và sử dụng các loại mã, số viễn thông hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568
QUY HOẠCH
KHO SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy hoạch kho số viễn thông quốc gia áp dụng để đánh số cho các mạng viễn thông sau đây:
a) Mạng viễn thông công cộng: mạng viễn thông cố định mặt đất; mạng viễn thông cố định vệ tinh; mạng viễn thông di động mặt đất.
b) Mạng viễn thông dùng riêng: mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc phòng và các mạng viễn thông dùng riêng khác.
2. Các thiết bị đầu cuối của mạng viễn thông di động vệ tinh tuân theo kế hoạch đánh số của các nhà khai thác hệ thống thông tin di động vệ tinh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Mọi tổ chức, cá nhân quản lý, phân bổ, khai thác và sử dụng các mã, số thuộc kho số viễn thông phải tuân theo các quy định của Quy hoạch này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy hoạch này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vùng đánh số là vùng được xác định theo phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương đặc trưng tính thống nhất về đánh số của mạng viễn thông cố định mặt đất.
2. Mạng đích là mạng viễn thông mà cuộc gọi được định tuyến đến khi quay số.
3. Mã đích quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số đặc trưng được quy hoạch thống nhất trên phạm vi cả nước để nhận dạng vùng đánh số hoặc mạng đích mà cuộc gọi được định tuyến đến. Khi thực hiện chức năng chọn vùng đánh số, mã đích quốc gia được gọi là mã vùng (Area Code – AC) – mã theo địa lý. Khi thực hiện chức năng chọn mạng đích, mã đích quốc gia được gọi là mã mạng (Network Code – NC) – mã không theo địa lý.
4. Số thuê bao là tập hợp các chữ số được quay (trực tiếp hoặc sau mã đích quốc gia) để nối đến một thuê bao khác và được quy hoạch thống nhất (trong phạm vi vùng đánh số hoặc trên phạm vi toàn mạng).
5. Số dịch vụ là tập hợp các chữ số mà thuê bao viễn thông của mạng dùng để truy nhập tới một dịch vụ được cung cấp trên chính mạng đó.
6. Số dùng chung là số được dùng chung giữa cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc các vùng đánh số khác nhau để cung cấp cùng một loại dịch vụ.
7. Mã dịch vụ là tập hợp các chữ số mà thuê bao viễn thông dùng để truy nhập từ mạng của thuê bao đến dịch vụ thuộc mạng khác.
8. Mã nhà khai thác là tập hợp các chữ số dùng để truy nhập đến dịch vụ viễn thông cố định đường dài trong nước hoặc quốc tế của một doanh nghiệp viễn thông xác định.
9. Mã định tuyến kỹ thuật là tập hợp các chữ số được doanh nghiệp viễn thông sử dụng để định tuyến các cuộc gọi, bản tin hoặc để nhận dạng mạng, phần tử mạng, bao gồm: mã nhận dạng mạng di động (Mobile Network Code – MNC); mã nhận dạng mạng số liệu (Data Network Identification Code – DNIC); mã điểm báo hiệu quốc tế (International Signaling Point Code – ISPC); mã điểm báo hiệu quốc gia (National Signaling Point Code – NSPC) và các mã định tuyến kỹ thuật khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
10. Dịch vụ nội vùng là dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất, bảo đảm cho người sử dụng dịch vụ trong phạm vi một vùng đánh số khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là mã, số dịch vụ nội vùng.
11. Dịch vụ toàn quốc là dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất, bảo đảm cho người sử dụng dịch vụ trên phạm vi toàn quốc khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là mã, số dịch vụ toàn quốc.
12. Dịch vụ bắt buộc là dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bắt buộc cung cấp cho người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm: dịch vụ viễn thông khẩn cấp (công an, cứu hỏa, cấp cứu y tế, tìm kiếm cứu nạn); dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc (dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước, quốc tế qua điện thoại viên; dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định; dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định; dịch vụ trợ giúp thuê bao di động) và các dịch vụ bắt buộc khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
13. Dịch vụ thanh toán giá cước ở nước ngoài là dịch vụ viễn thông khi người sử dụng dịch vụ viễn thông gọi đi quốc tế thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở nước ngoài sẽ chịu trách nhiệm thanh toán giá cước thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
14. Dịch vụ gọi tự do (Toll Free Service) là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và có trách nhiệm thanh toán giá cước viễn thông thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.
15. Dịch vụ gọi giá cao (Premium Service) là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và yêu cầu người sử dụng dịch vụ, ngoài giá cước viễn thông theo quy định, phải thanh toán thêm một khoản giá cước để nhận được các nội dung thông tin đặc thù có giá trị cao.
16. Dịch vụ giải đáp thông tin là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng nhằm hướng dẫn, phản ánh, giải đáp, tư vấn theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ các vấn đề chung, thông thường về văn hóa, kinh tế, xã hội v.
17. Dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn (sau đây gọi là dịch vụ tin nhắn ngắn) là dịch vụ nhắn tin trên mạng thông tin di động được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông.
18. Dịch vụ đo thử là dịch vụ trên mạng viễn thông cố định mặt đất dùng để
19. Mã, số dự phòng là mã, số viễn thông sẽ được đưa vào sử dụng làm mã, số cụ thể trong tương lai trên cơ sở nhu cầu của thị trường dịch vụ tại từng giai đoạn áp dụng với độ dài và cấu trúc theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương II
CẤU TRÚC SỐ QUỐC TẾ VÀ SỐ QUỐC GIA
Điều 4. Số quốc tế
1. Số quốc tế (International Number – IN) là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế (International Prefix – IP) để kết nối tới một thuê bao sử dụng dịch vụ ở nước ngoài. Số quốc tế bao gồm mã quốc gia (Country Code – CC) và số quốc gia có nghĩa (National Significant Number – NSN).
Số quốc tế = Mã quốc gia + Số quốc gia có nghĩa
2. Độ dài tối đa của số quốc tế tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164 của Liên minh Viễn thông Quốc tế (International Telecommunication Union – ITU) là 15 chữ số.
Điều 5. Số mào đầu quốc tế
Số mào đầu quốc tế là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc tế để thực hiện cuộc gọi quốc tế đến thuê bao bị gọi ở nước ngoài. Tại Việt Nam số mào đầu quốc tế được quy định là số 00.
Điều 6. Mã quốc gia
Mã quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế đặc trưng cho việc nhận dạng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà cuộc gọi được định tuyến đến. Liên minh Viễn thông Quốc tế ấn định mã quốc gia cho Việt Nam là 84.
Điều 7. Số quốc gia có nghĩa
1. Số quốc gia có nghĩa là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc gia (National Prefix – NP) để kết nối đến một thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước. Số quốc gia có nghĩa bao gồm mã đích quốc gia (National Destination Code – NDC) và số thuê bao (Subscriber Number – SN).
Số quốc gia có nghĩa = Mã đích quốc gia + Số thuê bao
2. Độ dài tối đa của số quốc gia có nghĩa tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164 của Liên minh Viễn thông Quốc tế:
Độ dài tối đa số quốc gia có nghĩa = 15 – Độ dài mã quốc gia
Điều 8. Số mào đầu quốc gia
Số mào đầu quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc gia có nghĩa để thực hiện cuộc gọi đến thuê bao bị gọi ở trong nước thuộc vùng đánh số khác hoặc mạng đích khác. Tại Việt Nam số mào đầu quốc gia được quy định là số 0.
Chương III
QUY HOẠCH SỐ QUỐC GIA
Điều 9. Mã đích quốc gia
1. Mã vùng được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Độ dài của mã vùng là 2 hoặc 3 chữ số và có cấu trúc là 2A(B), trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
b) Mỗi vùng đánh số được ấn định bằng một mã vùng.
2. Mã mạng được quy hoạch như sau:
a) Độ dài của mã mạng là 2 chữ số và có cấu trúc là 1A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7A, 8A, 9A; trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
b) Mỗi mạng đích được ấn định bằng một hoặc nhiều mã mạng (đa mã).
Điều 10. Số thuê bao
1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 7, 8 chữ số phụ thuộc vào vùng đánh số cụ thể;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
2. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 7 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
3. Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 7 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
4. Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 8 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
5. Số thuê bao điện thoại Internet được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 10 chữ số bao gồm cả mã mạng điện thoại Internet;
b) Có cấu trúc là 65ABCDEFGH, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông có giá trị từ 1 đến 9; B, C, D, E, F, G, H là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Không dùng mã nhà khai thác hoặc mã vùng trước số thuê bao điện thoại Internet.
6. Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Đối với mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an số thuê bao có độ dài 5, 6 hoặc 7 chữ số phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng.
Đối với các mạng viễn thông dùng riêng khác, số thuê bao có độ dài phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng nhưng tối đa không vượt quá 7 chữ số.
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
7. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách kéo dài số thuê bao (thêm một hoặc một vài chữ số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài số thuê bao.
Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số ở đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài số thuê bao.
8. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách phân bổ thêm mã mạng mới và giữ nguyên độ dài số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc cấp mã mạng mới là không khả thi thì thực hiện bằng cách kéo dài số thuê bao (thêm một hoặc một vài chữ số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.
Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách thu hồi mã mạng cũ và số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc thu hồi mã mạng cũ là không khả thi thì thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.
9. Không dùng các chữ số 0, 1 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh. Không dùng các chữ số từ 2 đến 9 làm đầu mã, số dịch vụ trong mạng viễn thông cố định mặt đất.
10. Không dùng chữ số 0 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất.
Chương IV
QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ
Điều 11. Mã dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất
1. Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc là 12A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1.
2. Mã dịch vụ truyền số liệu được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 4 chữ số;
b) Có cấu trúc là 124A, 125A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến
3. Mã dịch vụ điện thoại VoIP được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc là 126, 127, 128, 129, 13A và 17A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến 9;
c) Mã dịch vụ điện thoại VoIP được sử dụng như sau:
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 00 + Số quốc tế
Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.
Điều 12. Mã nhà khai thác
1. Mã nhà khai thác được quy hoạch theo nguyên tắc sau :
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc là 16A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến
2. Mã nhà khai thác được sử dụng như sau:
a) Chọn doanh nghiệp viễn thông theo từng cuộc gọi bằng việc sử dụng một mã nhà khai thác cho từng cuộc gọi:
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
16A + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
16A + (B) + 00 + Số quốc tế
Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.
b) Chọn trước doanh nghiệp viễn thông theo một thoả thuận trước giữa người sử dụng với doanh nghiệp viễn thông. Với thoả thuận này các cuộc gọi đường dài trong nước hoặc quốc tế không dùng mã nhà khai thác (người sử dụng chỉ quay số mào đầu quốc gia hoặc quốc tế) sẽ được định hướng tới mạng của doanh nghiệp viễn thông đã chọn trước:
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:
0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:
00 + Số quốc tế
Điều 13. Số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất
1. Số dịch vụ khẩn cấp được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 112 là số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn; 113 là số dịch vụ gọi Công an; 114 là số dịch vụ gọi Cứu hoả; 115 là số dịch vụ gọi Cấp cứu y tế;
c) Số dịch vụ khẩn cấp là số dịch vụ toàn quốc.
2. Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 101 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên; 110 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên; 116 là số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất; 119 là số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định;
c) Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc là số dùng chung.
3. Số dịch vụ đo thử được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 6 chữ số;
b) Bắt đầu bằng chữ số 1001 và có cấu trúc 1001AB, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1, B là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9, cụ thể như sau: 100117 là số dịch vụ báo giờ; 100118 là số dịch vụ thử chuông;
c) Số dịch vụ đo thử là số dùng chung.
4. Số dịch vụ gọi tự do được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 10 chữ số;
b) Bắt đầu bằng số 1800 và có cấu trúc 1800ABCDEF, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Số dịch vụ gọi tự do là số dịch vụ toàn quốc.
5. Số dịch vụ gọi giá cao được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 10 chữ số;
b) Bắt đầu bằng số 1900 và có cấu trúc 1900ABCDEF, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Số dịch vụ gọi giá cao là số dịch vụ toàn quốc.
6. Số dịch vụ giải đáp thông tin được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các số 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149 và có cấu trúc 102A, 103A, 104A, 105A, 106A, 107A, 108A, 109A, 140AB, 141AB, 142AB, 143AB, 144AB, 145AB, 146AB, 147AB, 148AB, 149AB, trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Số dịch vụ giải đáp thông tin là số dịch vụ nội vùng.
Điều 14. Số dịch vụ mạng viễn thông di động mặt đất
1. Số dịch vụ trợ giúp thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất (sau đây gọi là số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động) được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể là 118;
c) Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động là số dùng chung.
2. Số dịch vụ tin nhắn ngắn được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và có cấu trúc 1ABC, 2ABCD, 3ABCD, 4ABCD, 5ABC, 6ABC, 7ABC, 8ABC, 9ABC, trong đó A, B, C, D, E là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
Điều 15. Sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’
1. Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, sau khi được phân bổ số thuê bao viễn thông, được phép sử dụng ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm (dịch vụ quay số tắt, dịch vụ chuyển cuộc gọi, dịch vụ chờ cuộc gọi, dịch vụ chặn cuộc gọi, dịch vụ hiển thị số máy chủ gọi, thanh toán giá cước, kiểm tra tài khoản, chuyển đổi gói cước v.v) cho người sử dụng dịch vụ.
2. Việc sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm phải đảm bảo không xung đột với nguyên tắc đánh số quy định tại Quy hoạch này và không vi phạm Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
Chương V
QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT
Điều 16. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất
1. Mã di động quốc gia (Mobile Country Code – MCC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.212.
2. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất có độ dài 02 (hai) chữ số và có giá trị từ 01 đến 99. Mã này để nhận biết, kết nối mạng thông tin di động mặt đất có thuê bao thực hiện chuyển vùng trong nước và quốc tế.
Điều 17. Mã nhận dạng mạng số liệu
Mã nhận dạng mạng số liệu được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452X (X có giá trị từ 0 đến 9 là số hiệu mạng), tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T X.121. Mã này để nhận biết mạng số liệu trong mỗi quốc gia.
Điều 18. Mã điểm báo hiệu quốc tế
1. Mã mạng vùng báo hiệu (Signaling Area Network Code – SANC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708.
2. Mã điểm báo hiệu quốc tế được hình thành trên cơ sở mã mạng vùng báo hiệu theo cấu trúc chuẩn của khuyến nghị ITU-T Q.708. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu (Signaling Point – SP) trong mạng báo hiệu quốc tế sử dụng hệ thống báo hiệu số 7 (Signaling System No.7 – SS7).
Điều 19. Mã điểm báo hiệu quốc gia
Mã điểm báo hiệu quốc gia tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708 có giá trị từ 1 đến 16384 theo hệ đếm thập phân. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu trong mạng báo hiệu quốc gia sử dụng hệ thống báo hiệu số 7.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Cục Viễn thông
1. Thực hiện việc quản lý, phân bổ, thu hồi mã, số viễn thông theo đúng Quy hoạch này và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
2. Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông và kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông.
4. Hàng năm công bố công khai việc phân bổ và sử dụng mã, số viễn thông.
5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với việc quản lý, phân bổ, cấp, thu hồi, hoàn trả mã, số viễn thông theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và báo cáo theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với việc cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả, sử dụng mã, số viễn thông của doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông
1. Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đánh số mạng và dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
2. Tổ chức triển khai kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông đã được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
3. Cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả các mã, số viễn thông được phân bổ theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
4. Quản lý, khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông kịp thời, tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phân bổ hoặc cấp số dịch vụ, số thuê bao viễn thông
1. Khai thác, sử dụng các số dịch vụ, số thuê bao viễn thông được phân bổ đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Khi không còn nhu cầu sử dụng số dịch vụ, số thuê bao viễn thông phải hoàn trả cho cơ quan quản lý kho số viễn thông hoặc doanh nghiệp viễn thông đã phân bổ hoặc cấp.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết./.
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phụ lục 1: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia
Phụ lục 2: Bảng quy hoạch số thuê bao
Phụ lục 3: Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ
Phụ lục 4: Bảng quy hoạch mã định tuyến kỹ thuật
PHỤ LỤC 1
BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐÍCH QUỐC GIA
Mã | Mục đích sử dụng | Độ dài mã | Chú thích |
1 | Mã mạng viễn thông di động mặt đất (M2M) | ||
10 – 19 | Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị (M2M) | 2 chữ số | |
2 | Mã vùng (AC) | ||
200 201 202 203
204
205
206
207
208
209 | Dự phòng Dự phòng Dự phòng Quảng Ninh
Bắc Giang
Lạng Sơn
Cao Bằng
Tuyên Quang
Thái Nguyên
Bắc Cạn | 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số | AC mới AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 33 thành 203 Đổi AC cũ từ 240 thành 204 Đổi AC cũ từ 25 thành 205 Đổi AC cũ từ 26 thành 206 Đổi AC cũ từ 27 thành 207 Đổi AC cũ từ 280 thành 208 Đổi AC cũ từ 281 thành 209 |
210 211 212
213 | Phú Thọ Vĩnh Phúc Sơn La
Lai Châu | 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số | Không đổi Không đổi Đổi AC cũ từ 22 thành 212 Đổi AC cũ từ 231 thành 213 |
214
215
216
217 218 219 | Lào Cai
Điện Biên
Yên Bái
Dự phòng Hòa Bình Hà Giang | 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số | Đổi AC cũ từ 20 thành 214 Đổi AC cũ từ 230 thành 215 Đổi AC cũ từ 29 thành 216 AC mới Không đổi Không đổi |
220
221
222
223 224 225
226
227
228
229 | Hải Dương
Hưng Yên
Bắc Ninh
Dự phòng Dự phòng Hải Phòng
Hà Nam
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình | 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số | Đổi AC cũ từ 320 thành 220 Đổi AC cũ từ 321 thành 221 Đổi AC cũ từ 241 thành 222 AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 31 thành 225 Đổi AC cũ từ 351 thành 226 Đổi AC cũ từ 36 thành 227 Đổi AC cũ từ 350 thành 228 Đổi AC cũ từ 30 thành 229 |
230 231 232
233
234 | Dự phòng Dự phòng Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế | 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số | AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 52 thành 232 Đổi AC cũ từ 53 thành 233 Đổi AC cũ từ 54 thành 234 |
235
236
237
238
239 | Quảng Nam
Đà Nẵng
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh | 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số | Đổi AC cũ từ 510 thành 235 Đổi AC cũ từ 511 thành 236 Đổi AC cũ từ 37 thành 237 Đổi AC cũ từ 38 thành 238 Đổi AC cũ từ 39 thành 239 |
24 | Hà Nội | 2 chữ số | Đổi AC cũ từ 4 thành 24 |
250 251
252
253 254
255
256
257
258
259 | Dự phòng Đồng Nai
Bình Thuận
Dự phòng Bà Rịa – Vũng Tàu
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận | 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số | AC mới Đổi AC cũ từ 61 thành 251 Đổi AC cũ từ 62 thành 252 AC mới Đổi AC cũ từ 64 thành 254 Đổi AC cũ từ 55 thành 255 Đổi AC cũ từ 56 thành 256 Đổi AC cũ từ 57 thành 257 Đổi AC cũ từ 58 thành 258 Đổi AC cũ từ 68 thành 259 |
260
261
262
263 | Kon Tum
Đắk Nông
Đắk Lắk
Lâm Đồng | 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số | Đổi AC cũ từ 60 thành 260 Đổi AC cũ từ 501 thành 261 Đổi AC cũ từ 500 thành 262 Đổi AC cũ từ 63 thành 263 |
264 265 266 267 268 269 | Dự phòng Dự phòng Dự phòng Dự phòng Dự phòng Gia Lai | 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số | AC mới AC mới AC mới AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 59 thành 269 |
270
271
272
273
274
275
276
277
278 279 | Vĩnh Long
Bình Phước
Long An
Tiền Giang
Bình Dương
Bến Tre
Tây Ninh
Đồng Tháp
Dự phòng Dự phòng | 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số | Đổi AC cũ từ 70 thành 270 Đổi AC cũ từ 651 thành 271 Đổi AC cũ từ 72 thành 272 Đổi AC cũ từ 73 thành 273 Đổi AC cũ từ 650 thành 274 Đổi AC cũ từ 75 thành 275 Đổi AC cũ từ 66 thành 276 Đổi AC cũ từ 67 thành 277 AC mới AC mới |
28 | T.P Hồ Chí Minh | 2 chữ số | Đổi AC cũ từ 8 thành 28 |
290
291
292 | Cà Mau
Bạc Liêu
Cần Thơ | 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số | Đổi AC cũ từ 780 thành 290 Đổi AC cũ từ 781 thành 291 Đổi AC cũ từ 710 thành 292 |
293
294
295 296
297
298 299 | Hậu Giang
Trà Vinh
Dự phòng An Giang
Kiên Giang
Dự phòng Sóc Trăng | 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số | Đổi AC cũ từ 711 thành 293 Đổi AC cũ từ 74 thành 294 AC mới Đổi AC cũ từ 76 thành 296 Đổi AC cũ từ 77 thành 297 AC mới Đổi AC cũ từ 79 thành 299 |
3 – 5 | Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H) | ||
30 – 59 | Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H) | 2 chữ số | |
6 | Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh, dùng riêng, Internet | ||
60 – 64 | Dự phòng | 2 chữ số | |
65 | Mã mạng điện thoại Internet | 2 chữ số | |
66 | Mã mạng dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước | 2 chữ số | Đổi mã cũ từ 80 thành 66 |
67 | Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh | 2 chữ số | |
68 | Dự phòng | 2 chữ số | |
69 | Mã mạng dùng riêng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | 2 chữ số | |
7 – 9 | Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H) | ||
70 – 99 | Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H) | 2 chữ số |
PHỤ LỤC 2
BẢNG QUY HOẠCH SỐ THUÊ BAO
Số | Mục đích sử dụng | Độ dài số | Chú thích |
1000000 – 9999999
10000000 – 99999999 | Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị | 7 chữ số
8 chữ số | Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất |
2000000(0) – 9999999(9) | Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất | 7-8 chữ số | Dùng sau mã vùng |
2000000 – 9999999 | Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh | 7 chữ số | Dùng sau mã mạng 67 |
20000(0)(0) – 99999(9)(9) 20000(0)(0) – 49999(9)(9) 500000(0) – 999999(9) | Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc Phòng | 5-7 chữ số 5-7 chữ số 6-7 chữ số | Dùng sau mã mạng 66 Dùng sau mã mạng 69 Dùng sau mã mạng 69 |
10000000 – 99999999 | Số thuê bao điện thoại Internet | 8 chữ số | Dùng sau mã mạng 65 |
PHỤ LỤC 3
BẢNG QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ
1. Mạng viễn thông cố định mặt đất
Mã, số | Mục đích sử dụng | Độ dài mã, số | Chú thích |
10000 – 10009 | Dự phòng | ||
100100 – 100116 100117 100118 100119 | Dự phòng cho dịch vụ đo thử Số dịch vụ báo giờ Số dịch vụ thử chuông Dự phòng cho dịch vụ đo thử | 6 chữ số 6 chữ số 6 chữ số 6 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ đo thử Số dùng chung, dịch vụ đo thử Số dùng chung, dịch vụ đo thử Số dùng chung, dịch vụ đo thử |
10012-10099 | Dự phòng | ||
101 | Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên | 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
1020 – 1099 | Số dịch vụ giải đáp thông tin | 4 chữ số | Dịch vụ nội vùng |
110 | Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên | 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
111 | Dự phòng | ||
112 113 114 115 | Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn Số dịch vụ gọi công an Số dịch vụ gọi cứu hỏa Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế | 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
116 | Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất | 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
117 – 118 | Dự phòng | ||
119 | Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định | 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
120 – 121 | Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài | 3 chữ số | |
122 – 123 | Dự phòng | ||
1240-1259 | Mã dịch vụ truyền số liệu | 4 chữ số | |
126 – 129 | Mã dịch vụ điện thoại VoIP | 3 chữ số | |
130 | Dự phòng | ||
131 – 139 | Mã dịch vụ điện thoại VoIP | 3 chữ số | |
14000 – 14999 | Số dịch vụ giải đáp thông tin | 5 chữ số | Dịch vụ nội vùng |
150 -159 | Dự phòng | ||
160 | Dự phòng | ||
161 – 169 | Mã nhà khai thác | 3 chữ số | |
170 | Dự phòng | ||
171 – 179 | Mã dịch vụ điện thoại VoIP | 3 chữ số | |
1800000000 – 1800999999 | Số dịch vụ gọi tự do | 10 chữ số | Dịch vụ toàn quốc |
1801-1809 | Dự phòng | ||
181-189 | Dự phòng | ||
1900000000 – 1900999999 | Số dịch vụ gọi giá cao | 10 chữ số | Dịch vụ toàn quốc |
1901 – 1909 | Dự phòng | ||
191 – 199 | Dự phòng |
2. Mạng viễn thông di động mặt đất
2.1 Tin nhắn ngắn
Số | Mục đích sử dụng | Độ dài số | Chú thích |
1000 – 1399 | Số dịch vụ tin nhắn ngắn | 4 chữ số | |
1400 – 1409 | Số dịch vụ tin nhắn ngắn qua cổng thông tin nhân đạo quốc gia | 4 chữ số | |
1410 – 1999 | Số dịch vụ tin nhắn ngắn | 4 chữ số | |
20000 – 49999 | Số dịch vụ tin nhắn ngắn | 5 chữ số | |
5000 – 9999 | Số dịch vụ tin nhắn ngắn | 4 chữ số |
2.2 Thoại
Mã, số | Mục đích sử dụng | Độ dài mã, số | Chú thích |
100 – 111 | Dự phòng | ||
112 | Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn | 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
113 | Số dịch vụ gọi công an | 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
114 | Số dịch vụ gọi cứu hỏa | 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
115 | Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế | 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
116 – 117 | Dự phòng | ||
118 | Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động | 3 chữ số | Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
119 – 199 | Dự phòng |
PHỤ LỤC 4
BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT
Mã | Mục đích sử dụng | Độ dài mã | Chú thích |
452 | Mã di động quốc gia | 3 chữ số | |
01-99 | Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất | 2 chữ số | |
4520-4529 | Mã nhận dạng mạng số liệu | 4 chữ số | |
4-103-X 4-104-X 4-205-X | Mã điểm báo hiệu quốc tế | X=0-7 X=0-7 X=0-7 | |
00001-16384 | Mã điểm báo hiệu quốc gia |