Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư số 22/2014/TT-BTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014

  • 28/08/202028/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    28/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

      THÔNG TƯ

      BAN HÀNH QUY HOẠCH KHO SỐ VIỄN THÔNG

      Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

      Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

      Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

      Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Quy hoạch kho số viễn thông.

      Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy hoạch kho số viễn thông và các bảng sau: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia (Phụ lục 1 kèm theo); Bảng quy hoạch số thuê bao (Phụ lục 2 kèm theo); Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ (Phụ lục 3 kèm theo); Bảng quy hoạch mã định tuyến kỹ thuật (Phụ lục 4 kèm theo).

      Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2015.

      Quyết định số 52/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Quy hoạch đánh số điện thoại quốc gia và Quyết định số 53/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phân bổ và sử dụng các loại mã, số viễn thông hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

      Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

      Thong-tu-22-2014-TT-BTTTT-Quy-hoach-kho-so-vien-thong

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      QUY HOẠCH

      KHO SỐ VIỄN THÔNG
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi áp dụng

      1. Quy hoạch kho số viễn thông quốc gia áp dụng để đánh số cho các mạng viễn thông sau đây:

      a) Mạng viễn thông công cộng: mạng viễn thông cố định mặt đất; mạng viễn thông cố định vệ tinh; mạng viễn thông di động mặt đất.

      b) Mạng viễn thông dùng riêng: mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc phòng và các mạng viễn thông dùng riêng khác.

      2. Các thiết bị đầu cuối của mạng viễn thông di động vệ tinh tuân theo kế hoạch đánh số của các nhà khai thác hệ thống thông tin di động vệ tinh.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Mọi tổ chức, cá nhân quản lý, phân bổ, khai thác và sử dụng các mã, số thuộc kho số viễn thông phải tuân theo các quy định của Quy hoạch này.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Trong Quy hoạch này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Vùng đánh số là vùng được xác định theo phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương đặc trưng tính thống nhất về đánh số của mạng viễn thông cố định mặt đất.

      2. Mạng đích là mạng viễn thông mà cuộc gọi được định tuyến đến khi quay số.

      3. Mã đích quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số đặc trưng được quy hoạch thống nhất trên phạm vi cả nước để nhận dạng vùng đánh số hoặc mạng đích mà cuộc gọi được định tuyến đến. Khi thực hiện chức năng chọn vùng đánh số, mã đích quốc gia được gọi là mã vùng (Area Code – AC) – mã theo địa lý. Khi thực hiện chức năng chọn mạng đích, mã đích quốc gia được gọi là mã mạng (Network Code – NC) – mã không theo địa lý.

      4. Số thuê bao là tập hợp các chữ số được quay (trực tiếp hoặc sau mã đích quốc gia) để nối đến một thuê bao khác và được quy hoạch thống nhất (trong phạm vi vùng đánh số hoặc trên phạm vi toàn mạng).

      5. Số dịch vụ là tập hợp các chữ số mà thuê bao viễn thông của mạng dùng để truy nhập tới một dịch vụ được cung cấp trên chính mạng đó.

      6. Số dùng chung là số được dùng chung giữa cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc các vùng đánh số khác nhau để cung cấp cùng một loại dịch vụ.

      7. Mã dịch vụ là tập hợp các chữ số mà thuê bao viễn thông dùng để truy nhập từ mạng của thuê bao đến dịch vụ thuộc mạng khác.

      8. Mã nhà khai thác là tập hợp các chữ số dùng để truy nhập đến dịch vụ viễn thông cố định đường dài trong nước hoặc quốc tế của một doanh nghiệp viễn thông xác định.

      9. Mã định tuyến kỹ thuật là tập hợp các chữ số được doanh nghiệp viễn thông sử dụng để định tuyến các cuộc gọi, bản tin hoặc để nhận dạng mạng, phần tử mạng, bao gồm: mã nhận dạng mạng di động (Mobile Network Code – MNC); mã nhận dạng mạng số liệu (Data Network Identification Code – DNIC); mã điểm báo hiệu quốc tế (International Signaling Point Code – ISPC); mã điểm báo hiệu quốc gia (National Signaling Point Code – NSPC) và các mã định tuyến kỹ thuật khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      10. Dịch vụ nội vùng là dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất, bảo đảm cho người sử dụng dịch vụ trong phạm vi một vùng đánh số khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là mã, số dịch vụ nội vùng.

      11. Dịch vụ toàn quốc là dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất, bảo đảm cho người sử dụng dịch vụ trên phạm vi toàn quốc khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là mã, số dịch vụ toàn quốc.

      12. Dịch vụ bắt buộc là dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bắt buộc cung cấp cho người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm: dịch vụ viễn thông khẩn cấp (công an, cứu hỏa, cấp cứu y tế, tìm kiếm cứu nạn); dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc (dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước, quốc tế qua điện thoại viên; dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định; dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định; dịch vụ trợ giúp thuê bao di động) và các dịch vụ bắt buộc khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      13. Dịch vụ thanh toán giá cước ở nước ngoài là dịch vụ viễn thông khi người sử dụng dịch vụ viễn thông gọi đi quốc tế thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở nước ngoài sẽ chịu trách nhiệm thanh toán giá cước thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.

      14. Dịch vụ gọi tự do (Toll Free Service) là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và có trách nhiệm thanh toán giá cước viễn thông thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.

      15. Dịch vụ gọi giá cao (Premium Service) là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và yêu cầu người sử dụng dịch vụ, ngoài giá cước viễn thông theo quy định, phải thanh toán thêm một khoản giá cước để nhận được các nội dung thông tin đặc thù có giá trị cao.

      16. Dịch vụ giải đáp thông tin là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng nhằm hướng dẫn, phản ánh, giải đáp, tư vấn theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ các vấn đề chung, thông thường về văn hóa, kinh tế, xã hội v.

      17. Dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn (sau đây gọi là dịch vụ tin nhắn ngắn) là dịch vụ nhắn tin trên mạng thông tin di động được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông.

      18. Dịch vụ đo thử là dịch vụ trên mạng viễn thông cố định mặt đất dùng để thông báo, kiểm tra, đánh giá chất lượng thiết bị hoặc đường truyền dẫn, bao gồm: dịch vụ báo giờ, dịch vụ tự thử chuông và các dịch vụ đo thử khác.

      19. Mã, số dự phòng là mã, số viễn thông sẽ được đưa vào sử dụng làm mã, số cụ thể trong tương lai trên cơ sở nhu cầu của thị trường dịch vụ tại từng giai đoạn áp dụng với độ dài và cấu trúc theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      Chương II

      CẤU TRÚC SỐ QUỐC TẾ VÀ SỐ QUỐC GIA

      Điều 4. Số quốc tế

      1. Số quốc tế (International Number – IN) là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế (International Prefix – IP) để kết nối tới một thuê bao sử dụng dịch vụ ở nước ngoài. Số quốc tế bao gồm mã quốc gia (Country Code – CC) và số quốc gia có nghĩa (National Significant Number – NSN).

      Số quốc tế = Mã quốc gia + Số quốc gia có nghĩa

      2. Độ dài tối đa của số quốc tế tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164 của Liên minh Viễn thông Quốc tế (International Telecommunication Union – ITU) là 15 chữ số.

      Điều 5. Số mào đầu quốc tế

      Số mào đầu quốc tế là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc tế để thực hiện cuộc gọi quốc tế đến thuê bao bị gọi ở nước ngoài. Tại Việt Nam số mào đầu quốc tế được quy định là số 00.

      Điều 6. Mã quốc gia

      Mã quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế đặc trưng cho việc nhận dạng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà cuộc gọi được định tuyến đến. Liên minh Viễn thông Quốc tế ấn định mã quốc gia cho Việt Nam là 84.

      Điều 7. Số quốc gia có nghĩa

      1. Số quốc gia có nghĩa là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc gia (National Prefix – NP) để kết nối đến một thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước. Số quốc gia có nghĩa bao gồm mã đích quốc gia (National Destination Code – NDC) và số thuê bao (Subscriber Number – SN).

      Xem thêm:  Về tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin trên mạng máy tính, mạng viễn thông, mạng Internet

      Số quốc gia có nghĩa = Mã đích quốc gia + Số thuê bao

      2. Độ dài tối đa của số quốc gia có nghĩa tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164 của Liên minh Viễn thông Quốc tế:

      Độ dài tối đa số quốc gia có nghĩa = 15 – Độ dài mã quốc gia

      Điều 8. Số mào đầu quốc gia

      Số mào đầu quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc gia có nghĩa để thực hiện cuộc gọi đến thuê bao bị gọi ở trong nước thuộc vùng đánh số khác hoặc mạng đích khác. Tại Việt Nam số mào đầu quốc gia được quy định là số 0.

      Chương III

      QUY HOẠCH SỐ QUỐC GIA

      Điều 9. Mã đích quốc gia

      1. Mã vùng được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Độ dài của mã vùng là 2 hoặc 3 chữ số và có cấu trúc là 2A(B), trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

      b) Mỗi vùng đánh số được ấn định bằng một mã vùng.

      2. Mã mạng được quy hoạch như sau:

      a) Độ dài của mã mạng là 2 chữ số và có cấu trúc là 1A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7A, 8A, 9A; trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

      b) Mỗi mạng đích được ấn định bằng một hoặc nhiều mã mạng (đa mã).

      Điều 10. Số thuê bao

      1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 7, 8 chữ số phụ thuộc vào vùng đánh số cụ thể;

      b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

      2. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 7 chữ số;

      b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

      3. Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 7 chữ số;

      b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

      4. Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 8 chữ số;

      b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

      5. Số thuê bao điện thoại Internet được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 10 chữ số bao gồm cả mã mạng điện thoại Internet;

      b) Có cấu trúc là 65ABCDEFGH, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông có giá trị từ 1 đến 9; B, C, D, E, F, G, H là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

      c) Không dùng mã nhà khai thác hoặc mã vùng trước số thuê bao điện thoại Internet.

      6. Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Đối với mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an số thuê bao có độ dài 5, 6 hoặc 7 chữ số phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng.

      Đối với các mạng viễn thông dùng riêng khác, số thuê bao có độ dài phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng nhưng tối đa không vượt quá 7 chữ số.

      b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

      7. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách kéo dài số thuê bao (thêm một hoặc một vài chữ số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài số thuê bao.

      Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số ở đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài số thuê bao.

      8. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách phân bổ thêm mã mạng mới và giữ nguyên độ dài số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc cấp mã mạng mới là không khả thi thì thực hiện bằng cách kéo dài số thuê bao (thêm một hoặc một vài chữ số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.

      Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách thu hồi mã mạng cũ và số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc thu hồi mã mạng cũ là không khả thi thì thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.

      9. Không dùng các chữ số 0, 1 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh. Không dùng các chữ số từ 2 đến 9 làm đầu mã, số dịch vụ trong mạng viễn thông cố định mặt đất.

      10. Không dùng chữ số 0 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất.

      Chương IV

      QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ

      Điều 11. Mã dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất

      1. Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 3 chữ số;

      b) Có cấu trúc là 12A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1.

      2. Mã dịch vụ truyền số liệu được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 4 chữ số;

      b) Có cấu trúc là 124A, 125A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến

      3. Mã dịch vụ điện thoại VoIP được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 3 chữ số;

      b) Có cấu trúc là 126, 127, 128, 129, 13A và 17A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến 9;

      c) Mã dịch vụ điện thoại VoIP được sử dụng như sau:

      Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:

      Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa

      Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:

      Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 00 + Số quốc tế

      Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.

      Điều 12. Mã nhà khai thác

      1. Mã nhà khai thác được quy hoạch theo nguyên tắc sau :

      a) Có độ dài 3 chữ số;

      b) Có cấu trúc là 16A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến

      2. Mã nhà khai thác được sử dụng như sau:

      a) Chọn doanh nghiệp viễn thông theo từng cuộc gọi bằng việc sử dụng một mã nhà khai thác cho từng cuộc gọi:

      Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:

      16A + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa

      Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:

      16A + (B) + 00 + Số quốc tế

      Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.

      b) Chọn trước doanh nghiệp viễn thông theo một thoả thuận trước giữa người sử dụng với doanh nghiệp viễn thông. Với thoả thuận này các cuộc gọi đường dài trong nước hoặc quốc tế không dùng mã nhà khai thác (người sử dụng chỉ quay số mào đầu quốc gia hoặc quốc tế) sẽ được định hướng tới mạng của doanh nghiệp viễn thông đã chọn trước:

      Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:

      0 + Số quốc gia có nghĩa

      Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:

      00 + Số quốc tế

      Điều 13. Số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất

      1. Số dịch vụ khẩn cấp được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 3 chữ số;

      b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 112 là số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn; 113 là số dịch vụ gọi Công an; 114 là số dịch vụ gọi Cứu hoả; 115 là số dịch vụ gọi Cấp cứu y tế;

      c) Số dịch vụ khẩn cấp là số dịch vụ toàn quốc.

      2. Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 3 chữ số;

      b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 101 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên; 110 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên; 116 là số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất; 119 là số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định;

      Xem thêm:  Về tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, mạng Internet hoặc thiết bị số thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản

      c) Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc là số dùng chung.

      3. Số dịch vụ đo thử được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 6 chữ số;

      b) Bắt đầu bằng chữ số 1001 và có cấu trúc 1001AB, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1, B là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9, cụ thể như sau: 100117 là số dịch vụ báo giờ; 100118 là số dịch vụ thử chuông;

      c) Số dịch vụ đo thử là số dùng chung.

      4. Số dịch vụ gọi tự do được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 10 chữ số;

      b) Bắt đầu bằng số 1800 và có cấu trúc 1800ABCDEF, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

      c) Số dịch vụ gọi tự do là số dịch vụ toàn quốc.

      5. Số dịch vụ gọi giá cao được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 10 chữ số;

      b) Bắt đầu bằng số 1900 và có cấu trúc 1900ABCDEF, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

      c) Số dịch vụ gọi giá cao là số dịch vụ toàn quốc.

      6. Số dịch vụ giải đáp thông tin được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;

      b) Bắt đầu bằng các số 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149 và có cấu trúc 102A, 103A, 104A, 105A, 106A, 107A, 108A, 109A, 140AB, 141AB, 142AB, 143AB, 144AB, 145AB, 146AB, 147AB, 148AB, 149AB, trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

      c) Số dịch vụ giải đáp thông tin là số dịch vụ nội vùng.

      Điều 14. Số dịch vụ mạng viễn thông di động mặt đất

      1. Số dịch vụ trợ giúp thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất (sau đây gọi là số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động) được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài 3 chữ số;

      b) Có cấu trúc cụ thể là 118;

      c) Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động là số dùng chung.

      2. Số dịch vụ tin nhắn ngắn được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

      a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;

      b) Bắt đầu bằng các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và có cấu trúc 1ABC, 2ABCD, 3ABCD, 4ABCD, 5ABC, 6ABC, 7ABC, 8ABC, 9ABC, trong đó A, B, C, D, E là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

      Điều 15. Sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’

      1. Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, sau khi được phân bổ số thuê bao viễn thông, được phép sử dụng ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm (dịch vụ quay số tắt, dịch vụ chuyển cuộc gọi, dịch vụ chờ cuộc gọi, dịch vụ chặn cuộc gọi, dịch vụ hiển thị số máy chủ gọi, thanh toán giá cước, kiểm tra tài khoản, chuyển đổi gói cước v.v) cho người sử dụng dịch vụ.

      2. Việc sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm phải đảm bảo không xung đột với nguyên tắc đánh số quy định tại Quy hoạch này và không vi phạm Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

      Chương V

      QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT

      Điều 16. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất

      1. Mã di động quốc gia (Mobile Country Code – MCC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.212.

      2. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất có độ dài 02 (hai) chữ số và có giá trị từ 01 đến 99. Mã này để nhận biết, kết nối mạng thông tin di động mặt đất có thuê bao thực hiện chuyển vùng trong nước và quốc tế.

      Điều 17. Mã nhận dạng mạng số liệu

      Mã nhận dạng mạng số liệu được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452X (X có giá trị từ 0 đến 9 là số hiệu mạng), tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T X.121. Mã này để nhận biết mạng số liệu trong mỗi quốc gia.

      Điều 18. Mã điểm báo hiệu quốc tế

      1. Mã mạng vùng báo hiệu (Signaling Area Network Code – SANC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708.

      2. Mã điểm báo hiệu quốc tế được hình thành trên cơ sở mã mạng vùng báo hiệu theo cấu trúc chuẩn của khuyến nghị ITU-T Q.708. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu (Signaling Point – SP) trong mạng báo hiệu quốc tế sử dụng hệ thống báo hiệu số 7 (Signaling System No.7 – SS7).

      Điều 19. Mã điểm báo hiệu quốc gia

      Mã điểm báo hiệu quốc gia tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708 có giá trị từ 1 đến 16384 theo hệ đếm thập phân. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu trong mạng báo hiệu quốc gia sử dụng hệ thống báo hiệu số 7.

      Chương VI

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 20. Trách nhiệm của Cục Viễn thông

      1. Thực hiện việc quản lý, phân bổ, thu hồi mã, số viễn thông theo đúng Quy hoạch này và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

      2. Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.

      3. Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông và kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông.

      4. Hàng năm công bố công khai việc phân bổ và sử dụng mã, số viễn thông.

      5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với việc quản lý, phân bổ, cấp, thu hồi, hoàn trả mã, số viễn thông theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

      Điều 21. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

      Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và báo cáo theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với việc cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả, sử dụng mã, số viễn thông của doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

      Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông

      1. Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đánh số mạng và dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

      2. Tổ chức triển khai kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông đã được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.

      3. Cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả các mã, số viễn thông được phân bổ theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

      4. Quản lý, khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông kịp thời, tiết kiệm và hiệu quả.

      Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phân bổ hoặc cấp số dịch vụ, số thuê bao viễn thông

      1. Khai thác, sử dụng các số dịch vụ, số thuê bao viễn thông được phân bổ đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.

      2. Khi không còn nhu cầu sử dụng số dịch vụ, số thuê bao viễn thông phải hoàn trả cho cơ quan quản lý kho số viễn thông hoặc doanh nghiệp viễn thông đã phân bổ hoặc cấp.

      Điều 24. Tổ chức thực hiện

      Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết./.

      DANH MỤC PHỤ LỤC

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

      Phụ lục 1: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia

      Phụ lục 2: Bảng quy hoạch số thuê bao

      Phụ lục 3: Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ

      Phụ lục 4: Bảng quy hoạch mã định tuyến kỹ thuật

      PHỤ LỤC 1

      BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐÍCH QUỐC GIA

      Mã Mục đích sử dụng Độ dài mã Chú thích
      1 Mã mạng viễn thông di động mặt đất (M2M)    
      10 – 19 Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị (M2M) 2 chữ số  
      2 Mã vùng (AC)    
      200

      201

      202

      203

       

      204

       

      205

       

      206

       

      207

       

      208

       

      209

      Dự phòng

      Dự phòng

      Dự phòng

      Quảng Ninh

       

      Bắc Giang

       

      Lạng Sơn

       

      Cao Bằng

       

      Tuyên Quang

       

      Thái Nguyên

       

      Bắc Cạn

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      AC mới

      AC mới

      AC mới

      Đổi AC cũ từ

      33 thành 203

      Đổi AC cũ từ

      240 thành 204

      Đổi AC cũ từ

      25 thành 205

      Đổi AC cũ từ

      26 thành 206

      Đổi AC cũ từ

      27 thành 207

      Đổi AC cũ từ

      280 thành 208

      Đổi AC cũ từ

      281 thành 209

      210

      211

      212

       

      213

      Phú Thọ

      Vĩnh Phúc

      Sơn La

       

      Lai Châu

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      Không đổi

      Không đổi

      Đổi AC cũ từ

      22 thành 212

      Đổi AC cũ từ

      231 thành 213

      214

       

      215

       

      216

       

      217

      218

      219

      Lào Cai

       

      Điện Biên

       

      Yên Bái

       

      Dự phòng

      Hòa Bình

      Hà Giang

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

      Đổi AC cũ từ

      20 thành 214

      Đổi AC cũ từ

      230 thành 215

      Đổi AC cũ từ

      29 thành 216

      AC mới

      Không đổi

      Không đổi

      220

       

      221

       

      222

       

      223

      224

      225

       

      226

       

      227

       

      228

       

      229

      Hải Dương

       

      Hưng Yên

       

      Bắc Ninh

       

      Dự phòng

      Dự phòng

      Hải Phòng

       

      Hà Nam

       

      Thái Bình

       

      Nam Định

       

      Ninh Bình

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      Đổi AC cũ từ

      320 thành 220

      Đổi AC cũ từ

      321 thành 221

      Đổi AC cũ từ

      241 thành 222

      AC mới

      AC mới

      Đổi AC cũ từ

      31 thành 225

      Đổi AC cũ từ

      351 thành 226

      Đổi AC cũ từ

      36 thành 227

      Đổi AC cũ từ

      350 thành 228

      Đổi AC cũ từ

      30 thành 229

      230

      231

      232

       

      233

       

      234

      Dự phòng

      Dự phòng

      Quảng Bình

       

      Quảng Trị

       

      Thừa Thiên – Huế

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      AC mới

      AC mới

      Đổi AC cũ từ

      52 thành 232

      Đổi AC cũ từ

      53 thành 233

      Đổi AC cũ từ

      54 thành 234

      235

       

      236

       

      237

       

      238

       

      239

      Quảng Nam

       

      Đà Nẵng

       

      Thanh Hóa

       

      Nghệ An

       

      Hà Tĩnh

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      Đổi AC cũ từ

      510 thành 235

      Đổi AC cũ từ

      511 thành 236

      Đổi AC cũ từ

      37 thành 237

      Đổi AC cũ từ

      38 thành 238

      Đổi AC cũ từ

      39 thành 239

      24 Hà Nội 2 chữ số Đổi AC cũ từ

      4 thành 24

      250

      251

       

      252

       

      253

      254

       

      255

       

      256

       

      257

       

      258

       

      259

      Dự phòng

      Đồng Nai

       

      Bình Thuận

       

      Dự phòng

      Bà Rịa – Vũng Tàu

       

      Quảng Ngãi

       

      Bình Định

       

      Phú Yên

       

      Khánh Hòa

       

      Ninh Thuận

      3 chữ số

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      AC mới

      Đổi AC cũ từ

      61 thành 251

      Đổi AC cũ từ

      62 thành 252

      AC mới

      Đổi AC cũ từ

      64 thành 254

      Đổi AC cũ từ

      55 thành 255

      Đổi AC cũ từ

      56 thành 256

      Đổi AC cũ từ

      57 thành 257

      Đổi AC cũ từ

      58 thành 258

      Đổi AC cũ từ

      68 thành 259

      260

       

      261

       

      262

       

      263

      Kon Tum

       

      Đắk Nông

       

      Đắk Lắk

       

      Lâm Đồng

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      Đổi AC cũ từ

      60 thành 260

      Đổi AC cũ từ

      501 thành 261

      Đổi AC cũ từ

      500 thành 262

      Đổi AC cũ từ

      63 thành 263

      264

      265

      266

      267

      268

      269

      Dự phòng

      Dự phòng

      Dự phòng

      Dự phòng

      Dự phòng

      Gia Lai

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

      AC mới

      AC mới

      AC mới

      AC mới

      AC mới

      Đổi AC cũ từ

      59 thành 269

      270

       

      271

       

      272

       

      273

       

      274

       

      275

       

      276

       

      277

       

      278

      279

      Vĩnh Long

       

      Bình Phước

       

      Long An

       

      Tiền Giang

       

      Bình Dương

       

      Bến Tre

       

      Tây Ninh

       

      Đồng Tháp

       

      Dự phòng

      Dự phòng

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      3 chữ số

      Đổi AC cũ từ

      70 thành 270

      Đổi AC cũ từ

      651 thành 271

      Đổi AC cũ từ

      72 thành 272

      Đổi AC cũ từ

      73 thành 273

      Đổi AC cũ từ

      650 thành 274

      Đổi AC cũ từ

      75 thành 275

      Đổi AC cũ từ

      66 thành 276

      Đổi AC cũ từ

      67 thành 277

      AC mới

      AC mới

      28 T.P Hồ Chí Minh 2 chữ số Đổi AC cũ từ

      8 thành 28

      290

       

      291

       

      292

      Cà Mau

       

      Bạc Liêu

       

      Cần Thơ

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      Đổi AC cũ từ

      780 thành 290

      Đổi AC cũ từ

      781 thành 291

      Đổi AC cũ từ

      710 thành 292

      293

       

      294

       

      295

      296

       

      297

       

      298

      299

      Hậu Giang

       

      Trà Vinh

       

      Dự phòng

      An Giang

       

      Kiên Giang

       

      Dự phòng

      Sóc Trăng

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      3 chữ số

       

      3 chữ số

       

      3 chữ số

      3 chữ số

      Đổi AC cũ từ

      711 thành 293

      Đổi AC cũ từ

      74 thành 294

      AC mới

      Đổi AC cũ từ

      76 thành 296

      Đổi AC cũ từ

      77 thành 297

      AC mới

      Đổi AC cũ từ

      79 thành 299

      3 – 5 Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H)    
      30 – 59 Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H) 2 chữ số  
      6 Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh, dùng riêng, Internet    
      60 – 64 Dự phòng 2 chữ số  
      65 Mã mạng điện thoại Internet 2 chữ số  
      66 Mã mạng dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước 2 chữ số Đổi mã cũ từ

      80 thành 66

      67 Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh 2 chữ số  
      68 Dự phòng 2 chữ số  
      69 Mã mạng dùng riêng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an 2 chữ số  
      7 – 9 Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H)    
      70 – 99 Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H) 2 chữ số  

      PHỤ LỤC 2

      BẢNG QUY HOẠCH SỐ THUÊ BAO

      Số Mục đích sử dụng Độ dài số Chú thích
      1000000 – 9999999

       

      10000000 – 99999999

      Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người

       

      Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị

      7 chữ số

       

      8 chữ số

      Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất

      Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất

      2000000(0) – 9999999(9) Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất 7-8 chữ số Dùng sau mã vùng
      2000000 – 9999999 Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh 7 chữ số Dùng sau mã mạng 67
      20000(0)(0) – 99999(9)(9)

      20000(0)(0) – 49999(9)(9)

      500000(0) – 999999(9)

      Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước

      Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an

      Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc Phòng

      5-7 chữ số

      5-7 chữ số

      6-7 chữ số

      Dùng sau mã mạng 66

      Dùng sau mã mạng 69

      Dùng sau mã mạng 69

      10000000 – 99999999 Số thuê bao điện thoại Internet 8 chữ số Dùng sau mã mạng 65

      PHỤ LỤC 3

      BẢNG QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ

      1. Mạng viễn thông cố định mặt đất

      Mã, số Mục đích sử dụng Độ dài mã, số Chú thích
      10000 – 10009 Dự phòng    
      100100 – 100116

      100117

      100118

      100119

      Dự phòng cho dịch vụ đo thử

      Số dịch vụ báo giờ

      Số dịch vụ thử chuông

      Dự phòng cho dịch vụ đo thử

      6 chữ số

      6 chữ số

      6 chữ số

      6 chữ số

      Số dùng chung, dịch vụ đo thử

      Số dùng chung, dịch vụ đo thử

      Số dùng chung, dịch vụ đo thử

      Số dùng chung, dịch vụ đo thử

      10012-10099 Dự phòng    
      101 Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên 3 chữ số Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
      1020 – 1099 Số dịch vụ giải đáp thông tin 4 chữ số Dịch vụ nội vùng
      110 Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên 3 chữ số Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
      111 Dự phòng    
      112

      113

      114

      115

      Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn

      Số dịch vụ gọi công an

      Số dịch vụ gọi cứu hỏa

      Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

      3 chữ số

      Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

      Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

      Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

      Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

      116 Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất 3 chữ số Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
      117 – 118 Dự phòng    
      119 Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định 3 chữ số Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
      120 – 121 Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài 3 chữ số  
      122 – 123 Dự phòng    
      1240-1259 Mã dịch vụ truyền số liệu 4 chữ số  
      126 – 129 Mã dịch vụ điện thoại VoIP 3 chữ số  
      130 Dự phòng    
      131 – 139 Mã dịch vụ điện thoại VoIP 3 chữ số  
      14000 – 14999 Số dịch vụ giải đáp thông tin 5 chữ số Dịch vụ nội vùng
      150 -159 Dự phòng    
      160 Dự phòng    
      161 – 169 Mã nhà khai thác 3 chữ số  
      170 Dự phòng    
      171 – 179 Mã dịch vụ điện thoại VoIP 3 chữ số  
      1800000000 – 1800999999 Số dịch vụ gọi tự do 10 chữ số Dịch vụ toàn quốc
      1801-1809 Dự phòng    
      181-189 Dự phòng    
      1900000000 – 1900999999 Số dịch vụ gọi giá cao 10 chữ số Dịch vụ toàn quốc
      1901 – 1909 Dự phòng    
      191 – 199 Dự phòng    

      2. Mạng viễn thông di động mặt đất

      2.1 Tin nhắn ngắn

      Số Mục đích sử dụng Độ dài số Chú thích
      1000 – 1399 Số dịch vụ tin nhắn ngắn 4 chữ số  
      1400 – 1409 Số dịch vụ tin nhắn ngắn qua cổng thông tin nhân đạo quốc gia 4 chữ số  
      1410 – 1999 Số dịch vụ tin nhắn ngắn 4 chữ số  
      20000 – 49999 Số dịch vụ tin nhắn ngắn 5 chữ số  
      5000 – 9999 Số dịch vụ tin nhắn ngắn 4 chữ số  

      2.2 Thoại

      Mã, số Mục đích sử dụng Độ dài mã, số Chú thích
      100 – 111 Dự phòng    
      112 Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn 3 chữ số Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
      113 Số dịch vụ gọi công an 3 chữ số Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
      114 Số dịch vụ gọi cứu hỏa 3 chữ số Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
      115 Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế 3 chữ số Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
      116 – 117 Dự phòng    
      118 Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động 3 chữ số Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
      119 – 199 Dự phòng    

      PHỤ LỤC 4

      BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT

      Mã Mục đích sử dụng Độ dài mã Chú thích
      452 Mã di động quốc gia 3 chữ số  
      01-99 Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất 2 chữ số  
      4520-4529 Mã nhận dạng mạng số liệu 4 chữ số  
      4-103-X

      4-104-X

      4-205-X

      Mã điểm báo hiệu quốc tế   X=0-7

      X=0-7

      X=0-7

      00001-16384 Mã điểm báo hiệu quốc gia    

      Xem thêm:  Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư số 22/2014/TT-BTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 thuộc chủ đề Viễn thông quốc tế, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      ITU là gì? Giới thiệu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU)

      Liên minh Viễn thông quốc tế (tiếng Anh: International Telecommunication Union, viết tắt: ITU) là một tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc nhằm tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế. Cùng bài viết tìm hiểu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài. Sử dụng kho số của Trung Quốc có cần phải xin phép không?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015 Phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

      ảnh chủ đề

      Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2015

      Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

      Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT Quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.

      ảnh chủ đề

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông. Quy định về sử dụng kho phí viễn thông theo quy định tại Thông tư 60/2016/TT-BTC.

      ảnh chủ đề

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận. Hoàn thuế và phát hành hóa đơn.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      ITU là gì? Giới thiệu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU)

      Liên minh Viễn thông quốc tế (tiếng Anh: International Telecommunication Union, viết tắt: ITU) là một tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc nhằm tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế. Cùng bài viết tìm hiểu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài. Sử dụng kho số của Trung Quốc có cần phải xin phép không?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015 Phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

      ảnh chủ đề

      Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2015

      Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

      Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT Quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.

      ảnh chủ đề

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông. Quy định về sử dụng kho phí viễn thông theo quy định tại Thông tư 60/2016/TT-BTC.

      ảnh chủ đề

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận. Hoàn thuế và phát hành hóa đơn.

      Xem thêm

      Tags:

      Viễn thông quốc tế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      ITU là gì? Giới thiệu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU)

      Liên minh Viễn thông quốc tế (tiếng Anh: International Telecommunication Union, viết tắt: ITU) là một tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc nhằm tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế. Cùng bài viết tìm hiểu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài. Sử dụng kho số của Trung Quốc có cần phải xin phép không?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015 Phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

      ảnh chủ đề

      Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2015

      Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

      Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT Quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.

      ảnh chủ đề

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông. Quy định về sử dụng kho phí viễn thông theo quy định tại Thông tư 60/2016/TT-BTC.

      ảnh chủ đề

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận. Hoàn thuế và phát hành hóa đơn.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29