Thông tư số 21/2012/TT-BCA quy định về mẫu con dấu, thời hạn sử dụng con dấu, nơi sản xuất con dấu của các cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CON DẤU CỦA CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC, CHỨC DANH NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về con dấu của các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước,
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về mẫu con dấu, thời hạn sử dụng con dấu, nơi sản xuất con dấu của các cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) quy định tại Điều 3, Điều 4
2. Mẫu con dấu các cơ quan, tổ chức thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Công an nhân dân; Quân đội nhân dân; các tổ chức tôn giáo; Ban chỉ huy Quân sự các cấp; các cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Công an các đơn vị, địa phương.
2. Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước và các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sử dụng con dấu.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động làm con dấu, quản lý và sử dụng con dấu.
Chương 2.
MẪU CON DẤU
Điều 3. Chữ và biểu tượng trong con dấu
1. Chữ trong con dấu là chữ in hoa có đầy đủ dấu. Riêng chữ trong mẫu con dấu quy định tại các điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông tư này là chữ in hoa loại chữ có chân. Tên cơ quan, tổ chức trong con dấu phải theo đúng tên đã ghi trong quyết định thành lập, đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, hoạt động hoặc công nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
2. Loại con dấu ở vành ngoài phía trên có hàng chữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được viết tắt là Cộng hòa X.H.C.N Việt Nam; con dấu của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài được viết tắt là C.H.X.H.C.N Việt Nam, con dấu của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp được viết tắt là H.Đ.N.D và U.B.N.D.
3. Tên của cơ quan, tổ chức bằng tiếng nước ngoài hoặc viết tắt có trong con dấu thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 3
Nội dung con dấu có nhiều chữ thì được viết tắt, nhưng phải dễ hiểu và phải được sự thống nhất giữa cơ quan, tổ chức dùng dấu và
4. Biểu tượng của cơ quan, tổ chức có trong con dấu thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 07/2010/TT-BCA.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Điều 4. Hình thể, ngôi sao phân cách, địa danh thể hiện trong con dấu
1. Hình thể
a) Con dấu của các cơ quan, tổ chức quy định tại Thông tư này là hình tròn, mặt dấu được tạo bởi ba đường tròn đồng tâm theo tứ tự từ ngoài vào trong như sau: đường tròn thứ nhất nét đậm bằng 0,5mm; đường tròn thứ hai và đường tròn thứ ba nét nhỏ bằng 0,3mm. Con dấu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì đường tròn thứ nhất là hình răng cưa nét đậm bằng 0,8mm;
b) Khoảng cách giữa đường tròn thứ nhất và đường tròn thứ hai là 01mm; khoảng cách giữa đường tròn thứ hai và đường tròn thứ ba như sau:
– Loại con dấu có đường kính 38mm đến 42mm là 6mm;
– Loại con dấu có đường kính 35mm đến 37mm là 5mm;
– Loại con dấu có đường kính 30mm đến 34mm là 4mm;
c) Con dấu của các tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ có hai đường tròn đồng tâm, đường tròn thứ nhất nét đậm bằng 0,5mm, đường tròn thứ hai nét nhỏ bằng 0,3mm. Khoảng cách giữa hai đường tròn là 4mm.
2. Ngôi sao phân cách
a) Đối với loại con dấu chỉ có một vành ngoài thì chính giữa phía dưới vành ngoài con dấu có một ngôi sao năm cánh;
b) Đối với loại con dấu có vành ngoài phía trên và vành ngoài phía dưới thì hai ngôi sao năm cánh đặt ở điểm giữa khoảng phân cách của vành ngoài phía trên và vành ngoài phía dưới con dấu.
3. Địa danh trong con dấu
Địa danh trong con dấu là nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở chính.
Điều 5. Mẫu con dấu có hình Quốc huy
1. Mẫu con dấu có hình Quốc huy thuộc cơ quan Trung ương
a) Con dấu Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
– Đường kính: 42mm;
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Tên cơ quan dùng dấu hoặc tên chức danh nhà nước;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 1
b) Con dấu Chính phủ, Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
– Đường kính: 40mm;
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Chính phủ nước Cộng hòa X.H.C.N Việt Nam hoặc Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 2
c) Con dấu Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
– Đường kính: 38mm;
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Tên cơ quan dùng dấu;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 3
d) Con dấu Viện Kiểm sát quân sự Trung ương, Tòa án quân sự Trung ương, Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Phái đoàn đại diện thường trực của Việt Nam ở nước ngoài
– Đường kính: 37mm;
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Tên cơ quan dùng dấu;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 4
đ) Con dấu Tổng cục trực thuộc Bộ
– Đường kính: 37mm;
– Vành ngoài phía trên con dấu: Tên bộ, cơ quan ngang bộ;
– Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cơ quan dùng dấu;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 5
e) Con dấu Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban người Việt Nam ở nước ngoài, Viện Kiểm sát quân khu, Tòa án quân khu, Cục Thi hành án, Cục Thi hành án dân sự
– Đường kính: 36mm;
– Vành ngoài phía trên con dấu: Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
– Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cơ quan dùng dấu;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 6
g) Con dấu Viện Kiểm sát quân sự khu vực, Tòa án quân sự khu vực, Phòng Thi hành án cấp quân khu, Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán
– Đường kính: 35mm;
– Vành ngoài phía trên con dấu: Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
– Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cơ quan dùng dấu;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 7
2. Mẫu con dấu có hình Quốc huy thuộc địa phương
a) Con dấu Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,
– Đường kính: 37mm;
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Tên cơ quan dùng dấu;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 8
b) Con dấu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện, Ban quản lý Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu chế xuất, Ban quản lý Khu kinh tế
– Đường kính: 36mm;
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Tên cơ quan dùng dấu kèm theo tên cấp tỉnh;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 9
c) Con dấu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã
– Đường kính: 35mm;
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Tên cơ quan dùng dấu kèm theo tên cấp huyện, cấp tỉnh;
– Giữa con dấu: Hình Quốc huy.
Mẫu số 10
Điều 6. Mẫu con dấu cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp
1. Mẫu con dấu cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc cơ quan Trung ương
a) Con dấu cơ quan, tổ chức do Chính phủ quản lý
– Đường kính: 38mm;
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Giữa con dấu: Tên cơ quan, tổ chức dùng dấu
Mẫu số 11
b) Con dấu cơ quan, tổ chức trực thuộc cơ quan, tổ chức do Chính phủ quản lý
– Đường kính: 34mm;
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Tên cơ quan, tổ chức quản lý cấp trên;
– Giữa con dấu: Tên cơ quan, tổ chức dùng dấu
Mẫu số 12
c) Con dấu cơ quan chuyên môn trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Văn phòng Quốc hội, Tổng cục trực thuộc bộ
– Đường kính: 36mm;
– Vành ngoài phía trên con dấu: Cộng hòa X.H.C.N Việt Nam;
– Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp;
– Giữa con dấu: Tên cơ quan dùng dấu.
Trường hợp con dấu có hình biểu tượng ở giữa dấu thì vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cơ quan dùng dấu.
Mẫu số 13
d) Con dấu cơ quan chuyên môn trực thuộc cục
– Đường kính: 34mm;
– Vành ngoài phía trên con dấu: Cộng hòa X.H.C.N Việt Nam;
– Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
– Giữa con dấu: Tên cơ quan dùng dấu.
Trường hợp con dấu có hình biểu tượng ở giữa dấu thì vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cơ quan dùng dấu.
Mẫu số 14
đ) Con dấu tổ chức sự nghiệp trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Văn phòng Quốc hội
– Đường kính: 36mm
– Xung quanh vành ngoài con dấu: Tên cơ quan cấp trên quản lý. Đối với con dấu của các Trường ngoài công lập thì vành ngoài con dấu: Tên cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp;
– Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.
Trường hợp con dấu có hình biểu tượng ở giữa dấu thì vành ngoài phía trên con dấu: Tên cơ quan quản lý cấp trên; vành ngoài phía dưới con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.