Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015

Văn bản pháp luật

Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015

  • 16/02/201816/02/2018
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    16/02/2018
    Văn bản pháp luật
    0

    Thông tư số 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ

    Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

    Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

    Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;

    Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;

    Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

    Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;

    Xem thêm: Miễn thuế là gì? Phân biệt thuế suất 0%, miễn thuế và không chịu thuế?

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

    Điều 1. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế

    Ban hành kèm theo Thông tư này:

    1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I.

    2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II.

    Điều 2. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế

    1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I gồm mô tả hàng hoá và mã hàng (08 chữ số hoặc 10 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.

    2. Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).

    Xem thêm: Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

    3. Mặt hàng than gỗ rừng trồng thuộc mã hàng 4402.90.90 được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật như sau:

    Tiêu chí

    Yêu cầu

    Hàm lượng tro

    ≤ 3%

    Hàm lượng carbon cố định (C)-là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa.

    ≥ 70%

    Nhiệt lượng

    ≥ 7000Kcal/kg

    Hàm lượng lưu huỳnh

    ≤ 0,2%

    4. Mặt hàng đồ kim hoàn bằng vàng (thuộc nhóm 71.13), đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc nhóm 71.14) và các sản phẩm khác bằng vàng (thuộc các nhóm 71.15) được áp dụng mức thuế xuất khẩu 0% nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Ngoài hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định chung, phải có Phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng dưới 95% do tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng trang sức, mỹ nghệ có tên quy định tại điểm b khoản 4 Điều 2 Thông tư này cấp (xuất trình 01 bản chính để đối chiếu, nộp 01 bản chụp cho cơ quan hải quan).

    b) Tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng trang sức, mỹ nghệ đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định gồm: Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 1, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3, Viện Ngọc học và Trang sức Doji, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Trung tâm vàng hoặc tổ chức có quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

    c) Trường hợp các mặt hàng là đồ kim hoàn bằng vàng (thuộc nhóm 71.13), đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc nhóm 71.14) và các sản phẩm khác bằng vàng (thuộc nhóm 71.15) xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu hoặc có đủ điều kiện xác định là được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu, xuất khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định hiện hành, không phải xuất trình Phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng. Đối với trường hợp xuất khẩu theo hình thức sản xuất xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp phải xuất trình giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu của ngân hàng nhà nước theo quy định tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012.

    Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế

    Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II bao gồm:

    1. Mục I: Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm tên các Phần, Chương, Chú giải phần, chú giải chương; Danh mục biểu thuế được chi tiết mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.

    Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Đối tượng chịu thuế, cách tính, mức nộp

    2. Mục II: Chương 98 – Quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.

    2.1. Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.

    a) Chú giải chương: Các mặt hàng có tên nêu tại khoản 1 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.

    b) Chú giải nhóm:

    – Việc phân loại mã hàng hoá và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng CKD của ô tô được thực hiện theo quy định tại khoản 2.1 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

    – Các mặt hàng: Giấy kraft dùng làm bao xi măng đã tẩy trắng thuộc nhóm 98.07; Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm thuộc nhóm 98.11; Chất làm đầy da, Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25; Vải mành nylong 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26; Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30 và Thép không hợp kim, dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng thuộc nhóm 98.39 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật quy định cụ thể tại khoản 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    c) Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, báo cáo kiểm tra việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    2.2. Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng gồm: Mã hàng của nhóm mặt hàng, mặt hàng thuộc Chương 98; mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt hàng, mặt hàng); mã hàng tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó tại mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại Chương 98 thực hiện theo quy định cụ thể tại phần II mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    Xem thêm: Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

    2.3. Các nhóm mặt hàng, mặt hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Thông tư này.

    2.4. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai mã hàng theo cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại Chương 98 và ghi chú mã hàng Chương 98 vào bên cạnh.

    Ví dụ: Mặt hàng giấy kraft dùng làm bao xi măng, đã tẩy trắng khi nhập khẩu, người khai hải quan kê khai mã hàng là 4804.29.00 (9807.00.00), thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 3%.

    Thong-tu-so-182-2015-TT-BTC-ngay-16-11-2015

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổ ng đài: 1900.6568

    >>> Ấn vào đây để tải toàn văn văn bản

    Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568  hoặc gửi thư về địa chỉ email: lienhe@luatduonggia.vn.

    ——————————————————–

    Xem thêm: Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

    THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:

    – Tư vấn luật thuế trực tuyến miễn phí qua điện thoại

    – Dịch vụ đặt in hóa đơn cho doanh nghiệp phát hành hóa đơn lần đầu

    – Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí qua tổng đài

    Xem thêm: Cách tính các khoản giảm trừ gia cảnh khi nộp thuế thu nhập cá nhân

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 27.876 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đối tượng chịu thuế


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Hàng hoá chịu thuế 0% là gì? Đặc điểm và ví dụ hàng hóa chịu thuế 0%

    Hàng hóa chịu thuế 0% là gì? Đặc điểm và ví dụ hàng hóa chịu thuế 0%?

    Di sản chịu thuế là gì? Đặc điểm và cách giải quyết

    Di sản chịu thuế là gì? Đặc điểm và cách giải quyết?

    Làm thủ tục về thuế và tư vấn thuế là gì? Mối quan hệ và ý nghĩa?

    Làm thủ tục về thuế và tư vấn thuế là gì? Mối quan hệ và ý nghĩa? Quy định về tổ chức kinh doanh hoạt động dịch vụ làm thủ tục về thuế?

    Đối tượng chịu thuế tài nguyên? Cách tính thuế tài nguyên theo quy định mới nhất?

    Đối tượng chịu thuế tài nguyên? Khi nào phải nộp thuế tài nguyên? Tổ chức, cá nhân nào phải nộp thuế tài nguyên? Căn cứ tính thuế và công thức để tính thuế tài nguyên phải nộp theo quy định mới nhất năm 2021?

    Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng? Các đối tượng chịu thuế GTGT?

    Thuế giá trị gia tăng là gì? Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)? Các đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng? Quy định về đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT mới nhất năm 2021?

    Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

    Thuế giá trị gia tăng là loại thuế phổ biến đối với hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Vậy đối tượng chịu thuế GTGT là đối tượng nào? Đối tượng phải nộp thuế giá trị gia tăng?

    Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

    Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu? Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu? So sánh đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu?

    Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

    Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Trình tự thủ tục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

    Miễn thuế là gì? Phân biệt thuế suất 0%, miễn thuế và không chịu thuế?

    Phân biệt thuế suất 0%, miễn thuế và không chịu thuế trong thuế GTGT. Sự khác biệt giữa việc miễn thuế GTGT, không chịu thuế GTGT và hưởng mức thuế suất 0% giá trị gia tăng?

    Thuế thu nhập doanh nghiệp: Đối tượng chịu thuế, cách tính, mức nộp

    Thuế thu nhập doanh nghiệp: Đối tượng chịu thuế, cách tính, mức nộp. Tư vấn các lưu ý khi Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp nhất

    Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp là gì? Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp để làm gì? Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp 2022? Hướng dẫn làm mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp? Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh có được xem là hợp đồng lao động?

    Tin nhắn chương trình trúng thưởng Facebook có thật không?

    Tin nhắn chương trình trúng thưởng Facebook có thật không? Các chiêu thức lừa đảo phổ biến?

    Người điều khiển xe đạp buông cả hai tay bị xử lý như thế nào?

    Người điều khiển xe đạp buông cả hai tay bị phạt hành chính như thế nào? Người điều khiển xe đạp buông cả hai tay bị xử lý hình sự?

    Thời hạn nộp thuế môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập

    Thời hạn nộp thuế môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập? Mức đống lệ phí môn bài? Cách đóng lệ phí môn bài?

    Phân tích là gì? Đặc điểm, quy tắc của phương pháp phân tích?

    Phân tích là gì? Đặc điểm của phân tích?  Quy tắc của phương pháp phân tích?

    Tổ chức cơ sở đoàn là gì? Gồm các đơn vị nào? Nhiệm vụ là gì?

    Tổ chức cơ sở đoàn là gì? Tổ chức cơ sở đoàn gồm các đơn vị nào? Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đoàn là gì? Giải pháp thực hiện tốt nhiệm vụ của đoàn cấp cơ sở?

    Pháp luật là gì? Khái niệm và đặc trưng cơ bản của pháp luật?

    Pháp luật là gì? Đặc trưng cơ bản của pháp luật? Nguồn gốc của pháp luật?

    Nguyên tắc soạn thảo hợp đồng? Kỹ năng soạn thảo hợp đồng?

    Nguyên tắc soạn thảo hợp đồng? Kỹ năng soạn thảo hợp đồng: hợp đồng về mặt luật học, về mặt quản trị chiến lược.

    Đơn vị dự thầu bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt được không?

    Đảm bảo dự thầu là gì? Đơn vị dự thầu bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt được không? Hình thức đảm bảo dự thầu? Gá trị bảo đảm dụ thầu?

    Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc trưng kinh tế xã hội của lãnh địa?

    Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc trưng kinh tế xã hội của lãnh địa? Sự hình thành lãnh chúa và nông nô trong lãnh địa phong kiến?

    Tổn thất thực tế cuối cùng là gì? Đặc điểm và bảo hiểm trách nhiệm?

    Tổn thất thực tế cuối cùng là gì? Đặc điểm tổn thất thực tế cuối cùng? Bảo hiểm trách nhiệm tổn thất thực tế cuối cùng?

    Doanh nghiệp nội địa là gì? Đặc điểm và hình thức kinh doanh?

    Doanh nghiệp nội địa là gì? Ngành nghề được phép kinh doanh tại Việt Nam hiện nay? Các hình thức kinh doanh tại Việt Nam?

    Tự chứng nhận xuất xứ là gì? Quy trình tự chứng nhận xuất xứ?

    Tự chứng nhận xuất xứ là gì? Quy trình và hồ sơ tự chứng nhận xuất xứ? Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa?

    Quy tắc tài khóa là gì? Phân loại và vai trò của quy tắc tài khóa?

    Quy tắc tài khóa là gì? Phân loại quy tắc tài khóa? Vai trò của quy tắc tài khóa? Những hạn chế của chính sách tài khóa trong nền kinh tế vĩ mô?

    Báo cáo thu nhập là gì? Đặc điểm và hình thức của báo cáo?

    Báo cáo thu nhập là gì? Đặc điểm của của báo cáo thu thập? Nội dung và hình thức của báo cáo thu nhập?

    Pháp luật thương mại điện tử là gì? Các đặc điểm và vai trò?

    Pháp luật thương mại điện tử là gì? Đặc điểm của pháp luật Thương mại điện tử? Vai trò của pháp luật Thương mại điện tử?

    Tập trung đất đai là gì? Đặc điểm và các phương thức tập trung?

    Tập trung đất đai là gì? Đặc điểm của tập trung đất đai? Các phương thức tập trung đất đai?

    Giao dịch là gì? Cách ghi nhận giao dịch trong kế toán chi tiết?

    Giao dịch là gì? Ghi nhận giao dịch trong kế toán là gì? Cách ghi nhận giao dịch trong kế toán chi tiết nhất?

    Thương mại là gì? Đặc điểm và các đặc trưng của thương mại?

    Khái niệm thương mại là gì? Đặc điểm của thương mại? Các đặc trưng của thương mại theo quy định của Luật thương mại 2005?

    Cho thuê tài chính là gì? Đặc điểm và quy định về cho thuê tài chính?

    Cho thuê tài chính là gì? Đặc điểm và quy định về cho thuê tài chính? Lợi ích của việc cho thuê tài chính? Các hình thức cho thuê tài chính thường dùng tại Việt Nam?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá