Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản

Thông tư số 05/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 02 năm 2014

  • 26/08/202026/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    26/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư số 05/2014/TT-BYT, ngày 14 tháng 02 năm 2014 quy định việc sử dụng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      THÔNG TƯ

      Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

      Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc sử dụng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      Chương 1.

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định việc sử dụng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền (sau đây gọi tắt là thuốc) trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Dược liệu là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng vật.

      2. Vị thuốc y học cổ truyền (hay còn gọi là vị thuốc đông y) là dược liệu được chế biến, bào chế theo lý luận của y học cổ truyền được sử dụng để phòng bệnh và chữa bệnh.

      Chương 2.

      CHẤT LƯỢNG DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

      Điều 3. Chất lượng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền

      1. Phải đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định: đối với dược liệu theo các quy định Dược điển hiện hành (nếu có) hoặc theo tiêu chuẩn cơ sở do đơn vị xây dựng.

      2. Trên bao bì, nhãn đóng gói cần phải tuân thủ quy định hướng dẫn ghi nhãn thuốc của Bộ Y tế.

      Điều 4. Kiểm tra chất lượng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền

      Các dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền được cung ứng vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có phiếu kiểm nghiệm hoặc bản sao có công chứng kết quả kiểm nghiệm.

      Các dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền đều phải được kiểm tra, kiểm nhập thông qua Hội đồng kiểm nhập của bệnh viện hoặc bộ phận kiểm nhập của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác. Dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền chỉ được đưa vào trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi đạt yêu cầu về chất lượng. Kết quả kiểm tra phải được ghi chép theo từng lô vào sổ kiểm nhập theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Hội đồng kiểm nhập trong Bệnh viện thực hiện theo quy định tại Thông tư 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của Khoa Dược Bệnh viện; Bộ phận kiểm nhập do người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác quyết định thành lập tối thiểu gồm phụ trách bộ phận Dược, Kế toán, thủ kho, cán bộ cung ứng.

      Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ ít nhất 03 tháng một lần và kiểm tra đột xuất khi cần thiết về chất lượng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Sau khi kiểm tra phải lập biên bản.

      Trường hợp có nghi ngờ về chất lượng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải kiểm tra và khi cần thiết phải gửi mẫu tới các cơ quan chức năng để kiểm nghiệm. Chỉ được sử dụng sau khi đã có kết quả kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn chất lượng.

      Điều 5. Quy định về bảo quản dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền

      Kho bảo quản dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

      a) Đủ diện tích, thông thoáng, an toàn, thuận tiện cho việc xuất, nhập và vận chuyển;

      b) Trần, tường, mái nhà kho phải được thiết kế xây dựng bảo đảm vệ sinh, thông thoáng, khô ráo, có đủ ánh sáng, nền kho phải đủ cao, phẳng, nhẵn;

      c) Phòng chống được sự xâm nhập của côn trùng, các loài động vật gặm nhấm và các loài động vật xâm hại khác; ngăn ngừa được sự phát triển của nấm mốc, mối mọt;

      d) Bố trí các khu vực hợp lý cho các công việc như: khu vực tiếp nhận, khu vực bảo quản, khu vực biệt trữ, khu vực xuất dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền. Các dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền có chứa tinh dầu phải được bảo quản trong bao bì kín để tránh hấp thụ vào các mặt hàng khác.

      Trang thiết bị

      a) Có giá, kệ để xếp dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền, không được để dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền tiếp xúc trực tiếp với mặt đất; giữa các giá, kệ phải có khoảng cách để thuận tiện cho vệ sinh và xếp dỡ;

      b) Có phương tiện phù hợp cho vận chuyển hàng;

      c) Kho có đủ trang thiết bị để bảo quản dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền như quạt thông gió, điều hòa nhiệt độ, máy hút ẩm, nhiệt kế, ẩm kế;

      d) Các thiết bị dùng để theo dõi điều kiện bảo quản phải được hiệu chuẩn định kỳ;

      đ) Kiểm soát độ ẩm tương đối không quá 70%;

      e) Có đủ trang thiết bị cho phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.

      Hoạt động bảo quản

      a) Bao, thùng hàng phải có nhãn mác và để đúng chủng loại, phải được sắp xếp hợp lý bảo đảm thông thoáng;

      b) Bảo đảm công tác vệ sinh kho;

      c) Có hệ thống sổ sách đầy đủ cho việc ghi chép theo dõi việc xuất nhập, công tác chế biến, tiêu chuẩn cơ sở của dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 và Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

      Xem thêm:  Nghị định số 44/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính phủ

      d) Theo dõi chất lượng, hạn dùng, dược liệu và các vị thuốc y học cổ truyền thường xuyên; khi phát hiện có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, phải để ở khu vực biệt trữ.

      Chương 3.

      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

      Điều 6. Hướng dẫn sử dụng thuốc

      Thuốc được sử dụng cho người bệnh cần bảo đảm các yêu cầu sau:

      a) Được chế biến theo đúng quy định của Bộ Y tế;

      b) Việc kết hợp các dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền trong từng bài thuốc phải phù hợp với lý luận của y học cổ truyền;

      c) Có quy trình bào chế cho chế phẩm sản xuất trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thông qua của Hội đồng khoa học (nếu có) và trình Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phê duyệt;

      d) Phối hợp phù hợp với các dạng thuốc dùng kèm theo, không có tương tác bất lợi;

      đ) Không lạm dụng thuốc.

      Cách ghi chỉ định thuốc thực hiện theo quy định kê đơn thuốc y học cổ truyền.

      Lựa chọn đường dùng căn cứ vào tình trạng người bệnh, mức độ bệnh lý, đặc điểm và tính chất của thuốc để ra y lệnh đường dùng thích hợp.

      Tác dụng không mong muốn của thuốc (nếu có) được khuyến cáo cho điều dưỡng chăm sóc theo dõi và người bệnh (hoặc gia đình người bệnh).

      Đối với dược liệu có độc tính dùng làm thuốc:

      a) Phải kiểm soát chặt chẽ về liều dùng, đối tượng dùng, đường dùng và phải được chế biến theo đúng các quy định của Bộ Y tế;

      b) Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có sự thăm khám, tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.

      Điều 7. Tổ chức sắc thuốc và cấp phát thuốc

      Tùy theo điều kiện của từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Khoa Dược hoặc Khoa Y dược cổ truyền hoặc bộ phận chuyên trách chịu trách nhiệm sắc thuốc, cấp phát thuốc để sử dụng cho người bệnh.

      Chống nhầm lẫn khi tiến hành sắc thuốc: đánh số vào thang thuốc, phiếu, ấm sắc thuốc, bình đựng thuốc trước và sau khi sắc thuốc; phải có tủ giá sắp xếp phân biệt thuốc chưa sắc, thuốc đang sắc dở, thuốc đã sắc xong.

      Tổ chức phát thuốc hằng ngày và thuốc bổ sung theo y lệnh. Phát thuốc kịp thời để bảo đảm người bệnh được dùng thuốc.

      Người chịu trách nhiệm về thuốc sắc phải có trình độ chuyên môn về y dược cổ truyền từ trung cấp trở lên, được cập nhật liên tục kiến thức về dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền.

      Có sổ xuất nhập hằng ngày để ghi chép số thang thuốc đã nhận, đã giao và số còn lại trong ngày theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Nơi sắc thuốc phải bảo đảm sạch sẽ, ngăn nắp.

      Cách sắc thuốc thực hiện theo quy định tại Quyết định 26/2008/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành quy trình kỹ thuật y học cổ truyền.

      Thuốc sắc xong phải lọc để bỏ bã và cặn thô.

      Đối với những bài thuốc có chứa dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền có độc tính: sau khi đã sắc xong, bã thuốc phải lưu riêng từng bệnh nhân ít nhất 24 giờ kể từ khi cấp phát thuốc cho bệnh nhân để hồi cứu khi cần thiết.

      Điều 8. Kiểm soát quá trình cấp phát, sắc thuốc

      Người phụ trách việc sắc thuốc phải ký nhận với người giao thuốc những thuốc cần sắc và chịu trách nhiệm về số lượng thang thuốc cũng như chất lượng thuốc đã nhận sắc.

      Thủ trưởng đơn vị tổ chức kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ việc cấp phát, sắc thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      Điều 9. Chế độ báo cáo

      Khi xảy ra tai biến, nhầm lẫn về sử dụng thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải xử lý ngay và báo cáo về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.

      Báo cáo phản ứng có hại của thuốc về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và Trung tâm Quốc gia về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc theo đúng quy định của pháp luật.

      Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, thuộc các Bộ khác (trừ Bộ Quốc phòng) và bệnh viện tư nhân báo cáo công tác dược cổ truyền định kỳ hàng năm về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) trước ngày 15/10 theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này và báo cáo đột xuất khi được yêu cầu.

      Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này báo cáo công tác dược cổ truyền định kỳ hàng năm về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 15/10 theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này và báo cáo đột xuất khi được yêu cầu. Sở Y tế có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo về Bộ Y tế trước ngày 30/11 hằng năm.

      Chương 4.

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 10. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014.

      Điều 11. Trách nhiệm thi hành

      Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng y tế ngành, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

      Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có trách nhiệm chỉ đạo, phối hợp với Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan khác có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Thông tư này.

      Xem thêm:  Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 06 năm 2015

      Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để được hướng dẫn, xem xét giải quyết./.

      Nghi-%C4%91inh-33-2010-N%C4%90-CP

      > Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      PHỤ LỤC 1

      SỞ KIỂM NHẬP DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ……………

      SỔ KIỂM NHẬP
      DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

       

      Hướng dẫn:

      – In khổ A3 gấp đôi, trang đầu in như trang bìa.

      – Bên trong, từ trang 2 và 3, cứ 2 trang một, in nội dung mẫu ở trang sau.

       

      – Bắt đầu sử dụng ngày:      ……/ ……/ ………..

      – Hết sổ, nộp lưu trữ ngày: ……/ ……/ ………..

      Tên cơ quan chủ quản

      Tên cơ sở KCB: ………

      SỔ KIỂM NHẬP DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

      TT Số chứng từ Tên dược liệu/ vị thuốc y học cổ truyền Dạng bào chế Đơn vị sản xuất cung ứng Số lô Hạn dùng Tiêu chuẩn chất lượng Khối lượng Ghi chú
      Chưa chế biến Đã chế biến   Cảm quan Khác    
      1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
                             
                             
                             
                             
                             
                             

      Hội đồng kiểm nhập/Bộ Phận kiểm nhập
      (Ký và ghi rõ Họ tên)
      Ngày      tháng      năm

      PHỤ LỤC 2

      SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC CHẾ BIẾN VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ……………

      SỔ THEO DÕI CHẾ BIẾN
      VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

       

      Hướng dẫn:

      – In khổ A3 gấp đôi, trang đầu in như trang bìa.

      – Bên trong, từ trang 2 và 3, cứ 2 trang một, in nội dung mẫu ở trang sau.

       

      – Bắt đầu sử dụng ngày:     ……/ ……/ ………..

      – Hết sổ, nộp lưu trữ ngày: ……/ ……/ ………..

      Tên cơ quan chủ quản

      Tên cơ sở KCB: ………

      SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC CHẾ BIẾN VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

      STT Tên dược liệu/vị thuốc YHCT Phụ liệu Quy trình chế biến Khối lượng trước chế biến (kg) Khối lượng sau chế biến (kg) Tỷ lệ hư hao (%) Ngày chế biến Người chế biến Người đóng gói Người kiểm soát Ghi chú
      Tên phụ liệu Khối lượng /Thể tích      
      1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
                               
                               
                               
                               
                               
                               
                               
                               

      PHỤ LỤC 3

      SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC SẢN XUẤT THUỐC TRONG CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH……………………..

      SỔ THEO DÕI
      SẢN XUẤT THUỐC

       

      Hướng dẫn:

      – In khổ A3 gấp đôi, trang đầu in như trang bìa.

      – Bên trong, từ trang 2 và 3, cứ 2 trang một, in nội dung mẫu ở trang sau.

      – Bắt đầu sử dụng ngày:     ……./ ……./ ………….

      – Hết sổ, nộp lưu trữ ngày: ……/ ……../ …………..

      Tên cơ quan chủ quản

      Tên Cơ sở KCB: ………

      SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC SẢN XUẤT THUỐC TRONG CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

      Tên Bài thuốc:

      TT Công thức Bài thuốc Dạng bào chế Quy trình sản xuất (theo từng công đoạn) Ngày sản xuất Người tham gia sản xuất Ngày đóng gói Người đóng gói Người kiểm soát Ghi chú
      Đơn vị đóng gói nhỏ nhất Lô sản xuất      
      1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
                           
                           
                           
                           
                           
                           
                           
                           
                           

      PHỤ LỤC 4

      SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC SẮC THUỐC, CẤP PHÁT THUỐC SẮC TRONG CƠ SỞ KHÁM BỆNH
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH……………………..

      SỔ THEO DÕI
      THUỐC SẮC

      Hướng dẫn:

      – In khổ A3 gấp đôi, trang đầu in như trang bìa.

      – Bên trong, từ trang 2 và 3, cứ 2 trang một, in nội dung mẫu ở trang sau.

      – Bắt đầu sử dụng ngày:    ……./ ……./ …………..

      – Hết sổ, nộp lưu trữ ngày: ……/ ……../ …………..

      Tên cơ quan chủ quản

      Tên Cơ sở KCB: ………

      SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC SẮC THUỐC, CẤP PHÁT THUỐC SẮC
      TRONG CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

      TT Họ và tên người bệnh Mã Đơn vị (Khoa/Phòng) Số lượng Ngày/ tháng/ năm Người sắc thuốc Người đóng gói Người kiểm soát Người phát thuốc Người nhận thuốc Ghi chú
      Yêu cầu Phát
      1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 13 14
                               
                               
                               
                               
                               
                               

      PHỤ LỤC 5

      MẪU BÁO CÁO
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Mẫu 1. Báo cáo công tác dược cổ truyền

      Mẫu 2. Báo cáo công tác cung ứng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền

      Mẫu 3. Báo cáo sử dụng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền

      Mẫu 4. Báo cáo chế phẩm thuốc y học cổ truyền sản xuất tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Mẫu 1. Báo cáo công tác dược cổ truyền

      Tên cơ quan chủ quản

      Tên Cơ sở KCB: …………

      BÁO CÁO CÔNG TÁC DƯỢC CỔ TRUYỀN

      Năm1 …………

      TT Nội dung Đơn vị Số lượng Tỷ lệ (%)
      1 Tổng số tiền mua thuốc

      Trong đó:

      1.000đ   tiền mua thuốc/viện phí
        – Chế phẩm 1.000đ    
        – Dược liệu 1.000đ    
        – Vị thuốc y học cổ truyền 1.000đ    
      2 Tổng số tiền mua dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền

      Trong đó:

      1.000đ    
      – Thuốc Nam1 1.000đ    
      – Thuốc Bắc3 1.000đ    
      3 Các nguồn tiền thuốc đã sử dụng 1.000đ    
      Trong đó:      
      – Tiền vị thuốc y học cổ truyền 1.000đ   tiền thuốc /viện phí
      – Tiền thuốc sản xuất trong cơ sở khám, chữa bệnh 1.000đ   tiền thuốc /viện phí
      – Tiền thuốc bảo hiểm y tế 1.000đ   tiền thuốc /viện phí
      – Tiền thuốc khác 1.000đ   tiền thuốc khác/viện phí
      4 Tai biến trong sử dụng thuốc      
      – Do nhầm lẫn, sai sót kỹ thuật lần    
      – Do tác dụng không mong muốn của thuốc lần    
      5 Báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc đến Trung tâm Quốc gia về thông tin và phản ứng có hại của thuốc      

      PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
      DƯỢC CỔ TRUYỀN
      (Ký và ghi rõ Họ tên)

      TP. TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
      (Ký và ghi rõ Họ tên)

      Hướng dẫn:Khoa Dược, Khoa Y dược cổ truyền và Phòng Tài chính – Kế toán phối hợp làm báo cáo theo quy định.

      ______________

      1 Thời điểm lấy số liệu báo cáo năm tính từ 30/9 năm trước đến 01/10 năm sau.

      2 Thuốc Nam: là dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền có nguồn gốc trong nước, được trồng ở Việt Nam.

      3 Thuốc Bắc: là dược liệu, vị thuốc có nguồn gốc nước ngoài, được nhập khẩu vào Việt Nam.

      Mẫu 2. Báo cáo công tác cung ứng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền

      Tên cơ quan chủ quản

      Tên Cơ sở KCB: …………

      BÁO CÁO CUNG ỨNG
      DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

      Năm1 …………

      Hình thức cung ứng thuốc:

      ……………………………………………………………………………………………………………………………..

      ……………………………………………………………………………………………………………………………..

      …………………………………

      Số lượng và địa chỉ đơn vị cung ứng:

      STT Đơn vị cung ứng Địa chỉ

       

      Ngày ….. tháng …. năm …
      Người lập bảng
      (Ký và ghi rõ Họ tên)

      _________________

      1 Thời điểm lấy số liệu báo cáo năm tính từ 30/9 năm trước đến 01/10 năm sau.

      Mẫu 3. Báo cáo sử dụng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền

      Tên cơ quan chủ quản

      Tên Cơ sở KCB: …………

      BÁO CÁO SỬ DỤNG
      DƯỢC LIỆU/VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

      Năm1 …………

      STT Tên dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền Tên khoa học Nguồn gốc Đơn vị tính Số lượng
      Trong nước (Nam) Nước ngoài (Bắc)  
      1            
      2            
      3            
      ….            

      Người lập bảng
      (Ký và ghi rõ Họ tên)

      Ngày … tháng … năm …
      Người phụ trách công tác dược cổ truyền
      (Ký và ghi rõ Họ tên)

      ___________

      1 Thời điểm lấy số liệu báo cáo năm tính từ 30/9 năm trước đến 01/10 năm sau.

      Mẫu 4. Báo cáo chế phẩm thuốc y học cổ truyền sản xuất tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Tên cơ quan chủ quản

      Tên Cơ sở KCB: …………

      BÁO CÁO CHẾ PHẨM THUỐC YHCT
      SẢN XUẤT TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

      Năm1 …………

      STT Tên chế phẩm Dạng bào chế Đơn vị tính Số lượng
      1        
      2        
      3        

      NGƯỜI LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ Họ tên)

      Ngày … tháng … năm …
      NGƯỜI PHỤ TRÁCH
      CÔNG TÁC DƯỢC CỔ TRUYỀN
      (Ký và ghi rõ Họ tên)

      _____________

      1 Thời điểm lấy số liệu báo cáo năm tính từ 30/9 năm trước đến 01/10 năm sau.

      Xem thêm:  Nghị định 05/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2010

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ