Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2015

  • 25/08/202025/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    25/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận.

      THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

      HƯỚNG DẪN XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN

      Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

      Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn xử lý bưu gửi trong nước và quốc tế không có người nhận tại các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử lý bưu gửi không có người nhận.

      Điều 3. Xác định bưu gửi không có người nhận

      Bưu gửi được xác định là không có người nhận nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

      a) Bưu gửi mà người nhận từ chối nhận và người gửi cũng từ chối nhận lại (sau đây gọi là bưu gửi bị từ chối nhận).

      b) Bưu gửi không phát được cho người nhận và không hoàn trả được cho người gửi quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 17 Luật bưu chính sau thời hạn 06 tháng kể từ ngày bưu gửi được chấp nhận, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này (sau đây gọi là bưu gửi không phát được). Thời hạn này bao gồm thời gian công khai thông tin quy định tại Điều 4 Thông tư này.

      Căn cứ để xác định bưu gửi không có người nhận gồm các nội dung chính sau đây:

      a) Trường hợp bưu gửi bị từ chối nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:

      a.1. Thông tin xác định thời gian bưu gửi bị từ chối nhận;

      a.2. Thông tin về bưu gửi bị từ chối nhận (số hiệu bưu gửi (nếu có), ký hiệu đặc thù của bưu gửi; họ tên, địa chỉ của người gửi, người nhận trên bưu gửi và các thông tin khác có liên quan);

      a.3. Chữ ký, họ tên đầy đủ, thông tin về chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ xác định nhân thân của người từ chối nhận bưu gửi. Trường hợp người từ chối nhận là tổ chức thì phải có dấu, chữ ký, họ tên đầy đủ của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức đó.

      b) Trường hợp bưu gửi không phát được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

      b.1. Lý do bưu gửi không phát được;

      b.2. Chữ ký, họ tên đầy đủ của nhân viên thực hiện việc phát bưu gửi đó.

      c) Trường hợp người gửi có chỉ dẫn bằng văn bản về việc từ chối nhận lại khi không phát được bưu gửi cho người nhận thì tài liệu này được coi là căn cứ xác định việc người gửi từ chối nhận lại.

      Điều 4. Công khai thông tin đối với bưu gửi không phát được

      Doanh nghiệp công khai thông tin về bưu gửi không phát được tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh, thành phố và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp (nếu có) trong thời hạn tối thiểu 03 tháng.

      Thông tin công khai bao gồm các nội dung chính sau đây:

      a) Số hiệu bưu gửi (nếu có);

      b) Ngày chấp nhận bưu gửi (dấu ngày hoặc các thông tin xác định thời gian chấp nhận bưu gửi là căn cứ xác định ngày chấp nhận);

      c) Bưu cục chấp nhận bưu gửi;

      d) Họ tên địa chỉ người gửi, người nhận;

      đ) Trọng lượng của bưu gửi (nếu có);

      e) Lý do không phát được, không hoàn trả được;

      g) Ngày hết hạn công khai thông tin;

      h) Các thông tin liên quan đến việc nhận lại bưu gửi.

      Điều 5. Lập danh sách bưu gửi không có người nhận

      Doanh nghiệp lập danh sách bưu gửi không có người nhận đối với các bưu gửi không phát được và bưu gửi bị từ chối nhận để làm căn cứ xử lý.

      Danh sách các bưu gửi không có người nhận bao gồm các nội dung chính sau đây:

      a) Số hiệu bưu gửi (nếu có);

      b) Ngày chấp nhận bưu gửi (dấu ngày hoặc các thông tin xác định thời gian chấp nhận bưu gửi là căn cứ xác định ngày chấp nhận);

      c) Bưu cục chấp nhận bưu gửi;

      d) Họ tên địa chỉ người gửi, người nhận;

      đ) Lý do không phát được, không hoàn trả được;

      e) Thời gian đã công khai thông tin đối với bưu gửi không phát được.

      Chương II

      XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN

      Điều 6. Nguyên tắc xử lý

      Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện thông qua Hội đồng xử lý bưu gửi không có người nhận (sau đây gọi là Hội đồng) do doanh nghiệp quyết định thành lập.

      Xem thêm:  Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, mạng Internet, thiết bị số

      Hội đồng xử lý trên cơ sở danh sách bưu gửi không có người nhận do doanh nghiệp lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

      Trường hợp phát hiện vật phẩm, hàng hóa trong bưu gửi không phát được bị hỏng do đặc tính tự nhiên gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường thì doanh nghiệp lập biên bản (theo mẫu tại Phụ lục 5) và quyết định tiêu hủy vật phẩm, hàng hóa này mà không bắt buộc phải thông qua Hội đồng. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về quyết định tiêu hủy.

      Việc xử lý bưu gửi không có người nhận phải được lập thành biên bản, có chữ ký của các bên liên quan theo mẫu tại Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5.

      Điều 7. Hội đồng

      Thành phần Hội đồng gồm:

      a) Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp: Chủ tịch Hội đồng;

      b) Đại diện các đơn vị có liên quan của doanh nghiệp: Ủy viên;

      c) Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp quyết định mời đại diện Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chuyên gia của các cơ quan, tổ chức chuyên ngành liên quan tham gia.

      Hội đồng có nhiệm vụ mở bưu gửi không có người nhận và quyết định hình thức xử lý đối với vật phẩm, hàng hóa có trong bưu gửi không có người nhận theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

      Hội đồng sử dụng con dấu của doanh nghiệp trong quá trình xử lý bưu gửi không có người nhận.

      Hội đồng có trách nhiệm đảm bảo bí mật những thông tin liên quan đến bưu gửi, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Điều 8. Xử lý bưu gửi không có người nhận

      Khi mở bưu gửi không có người nhận, nếu phát hiện thấy địa chỉ hoặc các thông tin, chỉ dẫn liên quan đến người gửi hoặc người nhận thì Hội đồng bàn giao bưu gửi cho doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 2) để phát lại cho người sử dụng dịch vụ. Trường hợp không phát lại được thì Hội đồng quyết định hình thức xử lý.

      Trường hợp phát hiện trong bưu gửi không có người nhận có chứa vật phẩm, hàng hóa bị cấm theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 7 và tại Điều 12 Luật bưu chính thì Hội đồng lập biên bản bàn giao cho doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3) để doanh nghiệp thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định của pháp luật.

      Bưu gửi không có người nhận được xử lý theo các hình thức sau đây:

      a) Bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan bản chính các giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (theo mẫu tại Phụ lục 4).

      Trước khi thực hiện bàn giao, doanh nghiệp gửi văn bản tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đề nghị tiếp nhận hoặc hỗ trợ xử lý bản chính các giấy tờ này. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan từ chối tiếp nhận hoặc không có ý kiến trả lời trong vòng 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp gửi văn bản thì doanh nghiệp quyết định cho tiêu hủy;

      b) Giao cho doanh nghiệp tiền có giá trị lưu hành trong bưu gửi không có người nhận để hạch toán theo quy định của pháp luật (theo mẫu tại Phụ lục 3);

      c) Giao cho doanh nghiệp các vật phẩm, hàng hóa trong bưu gửi không có người nhận để bán, tiêu hủy, làm từ thiện hoặc xử lý theo hình thức khác (theo mẫu tại Phụ lục 3).

      thong-tu-lien-tich-18-2015-TTLT-BTTTT-BTC-ngay-17-thang-07-nam-2015

      >> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Chương III

      QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI VIỆC XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN

      Điều 9. Hoàn thuế

      Doanh nghiệp được hoàn các khoản thuế đã nộp thay cho người sử dụng dịch vụ đối với bưu gửi được xác định là không có người nhận.

      Việc hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

      Điều 10. Phát hành hóa đơn bán hàng

      Trường hợp bán vật phẩm, hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư này thì doanh nghiệp phát hành hóa đơn cho người mua và ghi rõ “Bán vật phẩm, hàng hóa trong bưu gửi không có người nhận”.

      Điều 11. Quản lý thu, chi tài chính đối với doanh nghiệp

      Số tiền thu được từ việc xử lý bưu gửi không có người nhận gồm:

      a) Tiền trong bưu gửi không có người nhận quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này;

      b) Tiền bán vật phẩm, hàng hóa trong bưu gửi không có người nhận, tiền thu được từ các hình thức xử lý khác quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư này.

      Những khoản mục chi để xử lý bưu gửi không có người nhận gồm:

      Xem thêm:  Thông tư 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016

      a) Chi cho việc bán vật phẩm, hàng hóa quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư này bao gồm: chi giám định chất lượng, xác định giá trị của vật phẩm, hàng hóa; chi phí liên quan đến việc thông tin bán vật phẩm, hàng hóa; chi tổ chức bán vật phẩm, hàng hóa (nếu có);

      b) Chi phí cho việc xử lý vật phẩm, hàng hóa theo các hình thức khác quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư này;

      c) Chi cho các thành viên của Hội đồng trong quá trình xử lý bưu gửi không có người nhận do doanh nghiệp quyết định nhưng phải phù hợp với quy định của Nhà nước và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

      Chênh lệch thu chi trong quá trình xử lý bưu gửi không có người nhận:

      a) Chênh lệch giữa số tiền thu được lớn hơn số tiền chi cho việc xử lý bưu gửi không có người nhận thì doanh nghiệp xác định vào thu nhập;

      b) Chênh lệch giữa số tiền thu được nhỏ hơn số tiền chi cho việc xử lý bưu gửi không có người nhận thì doanh nghiệp xác định vào chi phí trong năm.

      Chương IV

      LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ BÁO CÁO VIỆC XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN

      Điều 12. Lưu trữ hồ sơ

      Doanh nghiệp lưu trữ hồ sơ liên quan đến bưu gửi không có người nhận theo quy định của pháp luật.

      Hồ sơ lưu trữ bao gồm các tài liệu chính sau đây:

      a) Các tài liệu liên quan đến việc xác định bưu gửi không có người nhận quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;

      b) Các tài liệu liên quan đến việc công khai thông tin quy định tại Điều 4 Thông tư này;

      c) Danh sách bưu gửi không có người nhận;

      d) Quyết định thành lập Hội đồng;

      đ)  Các tài liệu liên quan đến việc xử lý bưu gửi không có người nhận quy định tại Điều 8 Thông tư này;

      e) Các tài liệu liên quan đến việc xử lý bưu gửi không phát được có chứa vật phẩm, hàng hóa bị hỏng do đặc tính tự nhiên gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;

      g) Các tài liệu liên quan đến quản lý tài chính xử lý bưu gửi không có người nhận.

      Điều 13. Báo cáo

      Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo việc xử lý bưu gửi không có người nhận cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính theo quy định của pháp luật về bưu chính.

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 14. Hiệu lực thi hành

      Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2015.

      Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC ngày 29/11/2004 của Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận.

      Điều 15. Tổ chức thực hiện

      Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính, các Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để liên Bộ xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

      Trần Văn Hiếu

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ
      TRUYỀN THÔNG

      Nguyễn Thành Hưng

       

      Nơi nhận:
      – Thủ tướng, các PTT Chính phủ;

      – Văn phòng Chính phủ;
      – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      – Tòa án nhân dân tối cao;
      – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
      – Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TT&TT, Bộ Tài chính;
      – Các đơn vị thuộc Bộ TT&TT, Bộ Tài chính;
      – Sở TT&TT, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      – Các DN cung ứng dịch vụ bưu chính;
      – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      – Công báo;
      – Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Bộ TT&TT, Bộ Tài chính;
      – Lưu: Bộ BTTTT (VT, Vụ BC), Bộ TC (VT, Cục TCDN).

      PHỤ LỤC 1:

      BIÊN BẢN XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
      (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)

      Tên doanh nghiệp
      Hội đồng xử lý bưu gửi không có người nhận
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————-

      Địa điểm, ngày   tháng   năm  

      BIÊN BẢN XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN

      I/ Thành phần Hội đồng:

      Chủ tịch Hội đồng: ……..

      Ủy viên Hội đồng:

      1.1. Các đơn vị nghiệp vụ có liên quan: ……..

      1.2. Đại diện Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền/hoặc chuyên gia (nếu có):

      II/ Nội dung

      Số lượng bưu gửi không có người nhận được mở:

      Kết quả mở bưu gửi:

      Hình thức xử lý

      Người lập biên bản
      (Ký, ghi rõ họ tên)
      Chủ tịch Hội đồng
      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
      Xác nhận của các ủy viên Hội đồng
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      PHỤ LỤC 2:

      BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG BÀN GIAO BƯU GỬI CHO DOANH NGHIỆP ĐỂ PHÁT LẠI CHO NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
      (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)

      Tên doanh nghiệp
      Hội đồng xử lý bưu gửi không có người nhận
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————-
      Địa điểm, ngày   tháng   năm  

      BIÊN BẢN BÀN GIAO BƯU GỬI ĐỂ PHÁT LẠI CHO NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ

      Đại diện Hội đồng

      Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

      Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng xử lý bưu gửi không có người nhận – đơn vị ……………….

      Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………

      Đại diện doanh nghiệp

      Ông (bà):………………………………………………………………………………………….

      Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………

      Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

      Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………

      III. Nội dung bàn giao

      Bảng kê chi tiết các bưu gửi bàn giao (số hiệu bưu gửi (nếu có), họ tên địa chỉ người gửi, người nhận ….).

      Mục đích bàn giao: (để doanh nghiệp phát lại cho người sử dụng dịch vụ…)

      Nội dung khác (nếu có):

      Đại diện doanh nghiệp
      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      Chủ tịch Hội đồng
      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      PHỤ LỤC 3:

      BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG BÀN GIAO VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN CHO DOANH NGHIỆP
      (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyên thông và Bộ Tài chính)

      Tên doanh nghiệp
      Hội đồng xử lý bưu gửi không có người nhận
      ——–
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————-

      Địa điểm, ngày   tháng   năm  

      BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN

      Đại diện Hội đồng

      Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

      Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng xử lý bưu gửi không có người nhận – đơn vị ………………….

      Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………

      Đại diện doanh nghiệp

      Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

      Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………

      Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

      Địa chỉ, số điện thoại: …………………………………………………………………………..

      III. Nội dung bàn giao

      Bảng kê chi tiết đối với từng vật phẩm, hàng hóa bàn giao (chủng loại, số lượng, tình trạng……).

      Mục đích bàn giao: (để bán, tiêu hủy, làm từ thiện, hạch toán vào thu nhập doanh nghiệp, bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền…)

      Nội dung khác (nếu có):

      Đại diện doanh nghiệp
      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      Chủ tịch Hội đồng
      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      PHỤ LỤC 4:

      BIÊN BẢN DOANH NGHIỆP BÀN GIAO CHO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
      (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)

      Tên doanh nghiệp
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————-
      Địa điểm, ngày   tháng   năm  

      BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN

      Đại diện doanh nghiệp

      Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

      Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….

      Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………

      Đại diện đơn vị nhận bàn giao

      Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

      Cơ quan: …………………………………………………………………………………………

      Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

      Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………

      III. Nội dung bàn giao

      Bảng kê chi tiết đối với từng vật phẩm, hàng hóa bàn giao (chủng loại, số lượng, tình trạng…).

      Mục đích bàn giao: (để bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý…)

      Nội dung khác (nếu có)

      Đại diện
      Đơn vị nhận bàn giao
      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      Chủ tịch Hội đồng
      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      PHỤ LỤC 5:

      BIÊN BẢN TIÊU HỦY VẬT PHẨM, HÀNG HÓA GÂY MẤT VỆ SINH, Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG BƯU GỬI KHÔNG PHÁT ĐƯỢC
      (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)

      Tên doanh nghiệp …..
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————-

      Địa điểm, ngày   tháng   năm  

      BIÊN BẢN TIÊU HỦY VẬT PHẨM, HÀNG HÓA GÂY MẤT VỆ SINH, Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG BƯU GỬI KHÔNG PHÁT ĐƯỢC

      I/ Thành phần:

      – Họ tên: ………………              Chức danh:……………….

      – Họ tên: ………………              Chức danh:……………….

      – ………………………………………..

      II/ Nội dung

      Số lượng bưu gửi không phát được được mở:

      Kết quả mở bưu gửi (mô tả tình trạng):

      Kết luận xử lý (hình thức tiêu hủy, số lượng tiêu hủy …):

      Người lập biên bản
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Đại diện doanh nghiệp
      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      Xem thêm:  Thông tư số 22/2014/TT-BTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2015 thuộc chủ đề Viễn thông quốc tế, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      ITU là gì? Giới thiệu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU)

      Liên minh Viễn thông quốc tế (tiếng Anh: International Telecommunication Union, viết tắt: ITU) là một tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc nhằm tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế. Cùng bài viết tìm hiểu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài. Sử dụng kho số của Trung Quốc có cần phải xin phép không?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015 Phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

      Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT Quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 22/2014/TT-BTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014

      Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

      ảnh chủ đề

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông. Quy định về sử dụng kho phí viễn thông theo quy định tại Thông tư 60/2016/TT-BTC.

      ảnh chủ đề

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận. Hoàn thuế và phát hành hóa đơn.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      ITU là gì? Giới thiệu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU)

      Liên minh Viễn thông quốc tế (tiếng Anh: International Telecommunication Union, viết tắt: ITU) là một tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc nhằm tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế. Cùng bài viết tìm hiểu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài. Sử dụng kho số của Trung Quốc có cần phải xin phép không?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015 Phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

      Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT Quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 22/2014/TT-BTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014

      Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

      ảnh chủ đề

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông. Quy định về sử dụng kho phí viễn thông theo quy định tại Thông tư 60/2016/TT-BTC.

      ảnh chủ đề

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận. Hoàn thuế và phát hành hóa đơn.

      Xem thêm

      Tags:

      Viễn thông quốc tế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      ITU là gì? Giới thiệu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU)

      Liên minh Viễn thông quốc tế (tiếng Anh: International Telecommunication Union, viết tắt: ITU) là một tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc nhằm tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế. Cùng bài viết tìm hiểu về Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài

      Quy định về việc sử dụng các đầu số viễn thông của nước ngoài. Sử dụng kho số của Trung Quốc có cần phải xin phép không?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015

      Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2015 Phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011

      Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

      Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Thông tư 17/2016/TT-BTTTT Quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 22/2014/TT-BTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014

      Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

      ảnh chủ đề

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông

      Những nội dung mới về phí sử dụng kho số viễn thông. Quy định về sử dụng kho phí viễn thông theo quy định tại Thông tư 60/2016/TT-BTC.

      ảnh chủ đề

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận

      Quản lý tài chính đối với việc xử lý bưu gửi không có người nhận. Hoàn thuế và phát hành hóa đơn.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29