Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 58/2009/TT-BCA(C11) ngày 28 tháng 10 năm 2009

  • 17/01/202017/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    17/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 58/2009/TT-BCA(C11) quy định và hướng dẫn thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tai nạn giao thông đường bộ do Bộ Công an ban hành

      BỘ CÔNG AN
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ———

      Số: 58/2009/TT-BCA(C11)

      Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2009

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ, TỔNG HỢP, XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

      Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

      Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

      Bộ Công an quy định và hướng dẫn việc thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tai nạn giao thông đường bộ như sau:

      Chương I 

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định và hướng dẫn về chỉ tiêu, phân loại, hình thức, thời gian, trách nhiệm báo cáo, thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về tai nạn giao thông đường bộ (sau đây viết gọn là tai nạn giao thông).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với Công an các đơn vị, địa phương và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về tai nạn giao thông.

      Điều 3. Nguyên tắc thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông

      1. Bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.

      2. Thống nhất về chỉ tiêu, biểu mẫu, kỳ hạn báo cáo, thống kê.

      3. Không trùng lặp, chồng chéo giữa các thông tin thống kê.

      4. Bảo đảm bí mật số liệu thống kê theo quy định của Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin về tai nạn giao thông

      1. Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (sau đây viết gọn là người điều khiển phương tiện), người liên quan đến tai nạn giao thông hoặc người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn giao thông có trách nhiệm báo ngay cho Cảnh sát giao thông hoặc cơ quan Công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất về tai nạn giao thông và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin mà mình biết khi được yêu cầu.

      2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) khi nhận được tin báo về tai nạn giao thông có trách nhiệm thông báo kịp thời cho cơ quan Công an nơi gần nhất để giải quyết, thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông.

      3. Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an các cấp có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, kết quả điều tra về vụ tai nạn giao thông cho Cảnh sát giao thông cùng cấp để thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông.

      Điều 5. Tai nạn giao thông

      1. Tai nạn giao thông là sự việc xảy ra do người tham gia giao thông đang hoạt động trên mạng lưới giao thông đường bộ vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hay gặp phải sự cố bất ngờ gây ra những thiệt hại nhất định đến tính mạng, sức khỏe của con ng­ười hoặc tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Tai nạn giao thông gồm:

      a) Va chạm giao thông;

      b) Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả ít nghiêm trọng;

      c) Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng;

      d) Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả rất nghiêm trọng;

      đ) Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

      2. Va chạm giao thông là sự việc xảy ra do người tham gia giao thông đang hoạt động trên mạng lưới giao thông đường bộ vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hay gặp phải sự cố bất ngờ gây thiệt hại đến sức khỏe của con người hoặc gây thiệt hại về tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân dưới mức quy định của vụ tai nạn giao thông gây hậu quả ít nghiêm trọng.

      3. Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả ít nghiêm trọng

      Gây hậu quả ít nghiêm trọng trong vụ tai nạn giao thông là một trong các trường hợp sau:

      a) Gây tổn hại cho sức khỏe của một người với tỷ lệ thương tật từ 11% đến dưới 31%;

      b) Gây tổn hại cho sức khỏe của nhiều người với tỷ lệ thương tật của mỗi người dưới 11% nhưng tổng tỷ lệ thương tật của tất cả những người này từ 21% đến dưới 41%;

      c) Gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ năm triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng.

      4. Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng

      Gây hậu quả nghiêm trọng trong vụ tai nạn giao thông là một trong các trường hợp sau:

      a) Làm chết một người;

      b) Gây tổn hại cho sức khỏe của một đến hai người với tỷ lệ thương tật của mỗi người từ 31% trở lên;

      c) Gây tổn hại cho sức khỏe của nhiều người với tỷ lệ thương tật của mỗi người dưới 31%, nhưng tổng tỷ lệ thương tật của tất cả những người này từ 41% đến 100%;

      d) Gây tổn hại cho sức khỏe của một người với tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% và gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ ba mươi triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng;

      đ) Gây tổn hại cho sức khỏe của nhiều người với tỷ lệ thương tật của mỗi người dưới 21%, nhưng tổng tỷ lệ thương tật của tất cả những người này từ 30% đến 40% và gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ ba mươi triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng;

      e) Gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng.

      5. Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả rất nghiêm trọng

      Gây hậu quả rất nghiêm trọng trong vụ tai nạn giao thông là một trong các trường hợp sau:

      a) Làm chết hai người;

      b) Làm chết một người và gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 4 Điều này;

      c) Gây tổn hại cho sức khỏe của ba đến bốn người với tỷ lệ thương tật của mỗi người từ 31% trở lên;

      d) Gây tổn hại cho sức khỏe của nhiều người với tổng tỷ lệ thương tật của tất cả những người này từ 101% đến 200%;

      đ) Gây tổn hại cho sức khỏe của một đến hai người với tỷ lệ thương tật của mỗi người từ 31% trở lên và gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ, e khoản 4 Điều này;

      e) Gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng đến dưới một tỷ năm trăm triệu đồng.

      6. Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng

      Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng trong vụ tai nạn giao thông là một trong các trường hợp sau:

      a) Làm chết ba người trở lên;

      b) Làm chết hai người và gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 4 Điều này;

      c) Làm chết một người và gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 5 Điều này;

      d) Gây tổn hại cho sức khỏe của năm người trở lên với tỷ lệ thương tật của mỗi người từ 31% trở lên;

      đ) Gây tổn hại cho sức khỏe của nhiều người với tổng tỷ lệ thương tật của những người này trên 200%;

      e) Gây tổn hại cho sức khỏe của ba hoặc bốn người với tỷ lệ thương tật của mỗi người từ 31% trở lên và gây thiệt hại về tài sản quy định tại điểm e khoản 5 Điều này;

      g) Gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ một tỷ năm trăm triệu đồng trở lên.

      7. Việc xác định tỷ lệ phần trăm thương tật của người bị thương do tai nạn giao thông gây ra được tính theo quy định của Thông tư liên bộ số 12/TTLB ngày 26/7/1995 của liên bộ Y tế, Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về tiêu chuẩn thương tật và tiêu chuẩn bệnh tật mới; đồng thời, căn cứ vào Giấy chứng thương của Bệnh viện để sơ bộ đánh giá.

      Chương II

      QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO, THỐNG KÊ, TỔNG HỢP TAI NẠN GIAO THÔNG

      Điều 6. Chỉ tiêu thống kê, tổng hợp tai nạn giao thông

      Chỉ tiêu thống kê, tổng hợp tai nạn giao thông được áp dụng thống nhất trong toàn quốc, bao gồm các nhóm chỉ tiêu chính như sau:

      1. Nhóm chỉ tiêu chung về tai nạn giao thông gồm: số vụ, số người chết, số người bị thương, thiệt hại về tài sản (phương tiện bị hư hỏng, phá hủy hoặc thiệt hại được tính bằng tiền); số vụ tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, nghiêm trọng, ít nghiêm trọng; số vụ va chạm giao thông.

      2. Nhóm chỉ tiêu về tuyến đường, địa bàn xảy ra tai nạn giao thông gồm:

      a) Tuyến đường xảy ra tai nạn giao thông: đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường khác;

      b) Địa bàn xảy ra tai nạn giao thông: xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      3. Nhóm chỉ tiêu về phương tiện gây tai nạn giao thông gồm:

      a) Ôtô (ôtô con, ôtô khách, ôtô tải);

      b) Môtô, xe máy;

      c) Xe thô sơ;

      d) Phương tiện khác.

      4. Nhóm chỉ tiêu về giới tính, độ tuổi người gây tai nạn hoặc người bị nạn trong tai nạn giao thông:

      a) Giới tính: nam, nữ;

      b) Độ tuổi: dưới 18 tuổi, từ đủ 18 tuổi đến dưới 27 tuổi, từ đủ 27 tuổi đến dưới 55 tuổi và từ 55 tuổi trở lên.

      5. Nhóm chỉ tiêu về thời gian xảy ra tai nạn giao thông trong ngày gồm: từ 0 giờ đến 6 giờ; từ sau 6 giờ đến 12 giờ; từ sau 12 giờ đến 18 giờ; từ sau 18 giờ đến 24 giờ.

      6. Nhóm chỉ tiêu về nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông gồm:

      a) Nguyên nhân do người điều khiển phương tiện vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, vi phạm các quy định về giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện;

      b) Nguyên nhân do phương tiện không bảo đảm an toàn kỹ thuật;

      c) Nguyên nhân do công trình giao thông đường bộ không bảo đảm an toàn kỹ thuật;

      d) Nguyên nhân do người đi bộ;

      đ) Các nguyên nhân khác.

      7. Nhóm chỉ tiêu về kết quả điều tra, giải quyết tai nạn giao thông gồm:

      a) Số vụ xử lý hành chính: tổng số vụ, số vụ ra quyết định xử phạt, số trường hợp tước giấy phép lái xe, số tiền phạt;

      b) Số vụ khởi tố, điều tra: tổng số vụ, số bị can, số vụ ra quyết định không khởi tố, số vụ chuyển Quân đội giải quyết, số vụ đang điều tra làm rõ.

      Điều 7. Báo cáo, thống kê, tổng hợp tai nạn giao thông

      1. Báo cáo tai nạn giao thông thực hiện theo mẫu số 02/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với vụ tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng còn phải thực hiện việc báo cáo ban đầu theo mẫu số 01/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Hướng dẫn 32/HD-VKSTC năm 2021 về nội dung trong kiểm sát việc giải quyết vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
      • Quyết định 1108/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Công nghiệp địa phương của Sở Công thương tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
      • Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2021 về ứng phó thảm họa đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
      • Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Nhân rộng mô hình Câu lạc bộ Liên thế hệ tự giúp nhau trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
      • Công văn 9021/VPCP-KTTH về kết quả công tác điều hành giá 9 tháng đầu năm 2020 và định hướng điều hành giá những tháng còn lại năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
      • Công văn 3950/BXD-QLN năm 2020 vướng mắc về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Bộ Xây dựng ban hành
      • Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum ban hành
      • Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ