Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 45/2013/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2013

  • 12/10/202012/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    12/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 45/2013/TT-BYT của Bộ y tế ngày 26 tháng 12 năm 2013 ban hành danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần V.

      THÔNG TƯ

      BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU TÂN DƯỢC LẦN VI

      Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

      Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý dược;

      Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư Ban hành Danh mục thuốc thiết tân dược lần VI như sau:

      Điều 1. Danh mục thuốc thiết yếu lần VI

      Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần VI”.

      Điều 2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần VI

      1. Kế thừa Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ V, đồng thời tham khảo Danh mục thuốc thiết yếu hiện hành của Tổ chức Y tế thế giới, các hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế Việt Nam và căn cứ vào các tiêu chí lựa chọn thuốc cụ thể;

      2. Phù hợp với chính sách, pháp luật về dược, thực tế sử dụng và khả năng bảo đảm cung ứng thuốc của Việt Nam;

      3. Danh mục thuốc thiết yếu tân dược được sửa đổi, bổ sung để bảo đảm an toàn cho người sử dụng, một số loại thuốc có thể bị loại bỏ khỏi Danh mục nếu có những tác dụng có hại nghiêm trọng được phát hiện;

      4. Các thuốc đưa vào Danh mục thuốc thiết yếu tân dược dưới tên chung quốc tế, không đưa tên riêng chế phẩm.

      Điều 3. Tiêu chí lựa chọn thuốc đưa vào Danh mục thuốc thiết yếu tân dược

      1. Bảo đảm hiệu quả, an toàn cho người sử dụng;

      2. Sẵn có với số lượng đầy đủ, có dạng bào chế phù hợp với điều kiện bảo quản, cung ứng và sử dụng;

      3. Phù hợp với mô hình bệnh tật, phương tiện kỹ thuật, trình độ của thầy thuốc và nhân viên y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

      4. Giá cả hợp lý;

      5. Đa số là đơn chất, nếu là đa chất phải chứng minh được sự kết hợp đó có lợi hơn khi dùng từng thành phần riêng rẽ về tác dụng và độ an toàn. Trường hợp có hai hay nhiều thuốc tương tự nhau phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá đầy đủ về hiệu lực, độ an toàn, chất lượng, giá cả và khả năng cung ứng.

      Điều 4. Hướng dẫn thực hiện Danh mục thuốc thiết yếu tân dược

      Danh mục thuốc thiết yếu tân dược là cơ sở để:

      a) Xây dựng thống nhất các chính sách của Nhà nước về : Đầu tư, quản lý giá, vốn, thuế, các vấn đề liên quan đến thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người nhằm tạo điều kiện có đủ thuốc trong Danh mục thuốc thiết yếu phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

      b) Cơ quan quản lý nhà nước xây dựng chủ trương, chính sách trong việc tạo điều kiện cấp số đăng ký lưu hành thuốc, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc.

      c) Các đơn vị ngành Y tế tập trung các hoạt động của đơn vị trong các khâu : Xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, cung ứng, phân phối, tồn trữ, sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý, hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.

      d) Các trường chuyên ngành y dược tổ chức đào tạo, giảng dạy, hướng dẫn sử dụng thuốc cho các học sinh, sinh viên.

      đ) Các cơ sở kinh doanh thuốc bảo đảm thuốc thiết yếu trong Danh mục với giá cả phù hợp; hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả.

      e) Xây dựng Danh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế.

      g) Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong bệnh viện đáp ứng nhu cầu điều trị trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt.

      Hướng dẫn sử dụng Danh mục thuốc thiết yếu tân dược :

      a) Sử dụng phù hợp với :

      + Phạm vi hoạt động chuyên môn của giấy phép hoạt động đối với với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

      + Danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

      b) Các thuốc có ký hiệu (*) có phạm vi bán lẻ đến tủ thuốc của trạm y tế và đại lý bán thuốc của doanh nghiệp.

      c) Các thuốc có ký hiệu (**) là thuốc dự trữ, hạn chế sử dụng, chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm điều trị không có hiệu quả và phải được hội chẩn (trừ trường hợp cấp cứu).

      d) Thuốc Methadon có ký hiệu (***) được sử dụng trong các cơ sở y tế được phép triển khai chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; đối tượng sử dụng thuốc và thời gian sử dụng thuốc phải tuân thủ theo “Hướng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadon” do Bộ Y tế ban hành.

      e) Các trường hợp khác:

      – Các thuốc điều trị đặc hiệu bệnh phong, tâm thần, động kinh, vô sinh, lao, HIV/AIDS, sốt rét và vắc xin tiêm chủng sử dụng thuốc theo hướng dẫn của các chương trình y tế.

      – Đối với các thuốc an thần, thuốc chống động kinh, thuốc chống trầm cảm, trong trường hợp xã, phường có triển khai chương trình sức khoẻ tâm thần cộng đồng thì được phép sử dụng thuốc theo quy định của chương trình đó.

      – Các thuốc kháng vi- rút có tác dụng tạm thời làm chậm lại sự phát triển của vi- rút, đồng thời cải thiện các triệu chứng bệnh. Các thuốc này gây phản ứng có hại khác nhau và người bệnh khi điều trị bằng các thuốc này cần có sự theo dõi thận trọng từ các thầy thuốc và nhân viên y tế có trình độ thích hợp.

      Điều 5. Điều khoản thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014. Bãi bỏ Quyết định số 17/2005/QĐ- BYT ngày 01 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần V (phần Danh mục thuốc thiết yếu tân dược) kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

      Cục Quản lý dược, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Vụ Bảo hiểm y tế, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, các đơn vị y tế ngành, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty dược Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) để xem xét, giải quyết./.

      luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau-2016

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      DANH MỤC

      THUỐC THIẾT YẾU TÂN DƯỢC LẦN THỨ VI
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      TTTÊN THUỐCĐƯỜNG DÙNGDẠNG BÀO CHẾHÀM LƯỢNG, NỒNG ĐỘ
      (1)(2)(3)(4)(5)
      I. THUỐC GÂY MÊ, TÊ
      1. Thuốc gây mê và oxygen
      1Fentanyl (citrat)TiêmDung dịch0,05mg/ml
      2HalothanĐường hô hấpDung dịch187g/100ml
      3Ketamin (hydroclorid)TiêmDung dịch50mg/ml
      4Oxygen dược dụngĐường hô hấpKhí hoá lỏng 
      5Thiopental (natri)TiêmBột pha tiêm500mg, 1g
      2. Thuốc gây tê tại chỗ
      6Bupivacain hydrocloridTiêmDung dịch0,25%, 0,5%
      7Lidocain hydrocloridTiêmDung dịch1%, 2%
      8Procain hydrocloridTiêmDung dịch1%, 3%, 5%
      9Lidocain hydroclorid + AdrenalinTiêmDung dịch1%, 2% + 1: 200 000
      10Ephedrin hydrocloridTiêmDung dịch30mg/ml
      3. Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
      11Atropin sulfatTiêmDung dịch0,25 mg/ml; 1mg/ml
      12DiazepamTiêmDung dịch5mg/ml
      13Morphin hydroclorid hoặc sulfatTiêmDung dịch10mg/ml
      II. THUỐC GIẢM ĐAU VÀ CHĂM SÓC GIẢM NHẸ
      1. Thuốc giảm đau không opi, hạ sốt, chống viêm không steroid
      14Acid Acetylsalicylic (*)UốngViênTừ 100mg đến 500mg
      Bột pha dung dịch100mg
      15DiclofenacUốngViên25mg, 50mg, 75mg, 100mg
      16Ibuprofen (*)UốngViên200mg, 400mg
      Dung dịch40mg/ml
      17MeloxicamUốngViên7,5mg, 15mg
      TiêmDung dịch10mg/ml
      18Paracetamol (*)UốngViên80mg, 100mg, 250mg, 500mg
      Bột pha dung dịch80mg, 100mg, 250mg, 500mg
      Đặt trực tràngViên đạn80mg, 150mg, 300mg
      19PiroxicamTiêmDung dịch20mg/ml
      UốngViên10mg, 20mg
      2. Thuốc giảm đau loại opi
      20Morphin hydroclorid hoặc sulfatTiêmDung dịch10mg/ml
      21Morphin sulfatUốngViên10mg, 30mg
      Morphin hydroclorid hoặc sulfatViên nén giải phóng chậm10mg đến 200mg
      Dung dịch2mg/ml
      22Pethidin hydrocloridTiêmDung dịch25mg/ml, 50mg/ml
      3. Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
      23AmitriptylinUốngViên10mg, 25mg
      24CyclizinTiêmDung dịch50mg/ml
      UốngViên50mg
      25DexamethasonUốngViên2mg
      Dexamethason phosphat (natri)TiêmDung dịch4mg/ml
      26DiazepamTiêmDung dịch5mg/ml
      UốngDung dịch0,4mg/ml
      Viên nén5mg, 10mg
      Trực tràngỐng thụt2,5mg, 5mg, 10mg
      27Docusat natri (*)UốngViên100mg
      Dung dịch10mg/ml
      28Fluoxetin (hydroclorid)UốngViên20mg
      29Hyoscin butylbromidTiêmDung dịch20mg/ml
      30Hyoscin hydrobromidTiêmDung dịch400mg/ml, 600mg/ml
      Dùng ngoàiMiếng dán trên da1mg/72 giờ
      31Lactulose (*)UốngDung dịch, SirôTừ 0,62 đến 0,74g/ml
      32MidazolamTiêmDung dịch1mg/ml, 5mg/ml
      33Ondansetron (hydroclorid)TiêmDung dịch2mg/ml
      UốngDung dịch0,8mg/ml
      Viên nén4mg, 8mg
      III. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
      34Alimemazin (*)UốngViên5mg
      Sirô5mg/ml
      35Clorpheniramin maleatUống (*)Viên4mg
      Sirô0,4mg/ml
      TiêmDung dịch10mg/ml
      36DexamethasonUốngViên0,5mg, 1mg
      Dexamethason phosphat (natri)TiêmDung dịch4mg/ml
      37Adrenalin (tartrat hoặc hydroclorid)TiêmDung dịch1mg/ml
      38Hydrocortison acetatTiêmHỗn dịch25mg/ml, 50mg/ml
      Hydrocortison (natri succinat)Bột pha tiêm100mg
      39Methylprednisolon (natri succinat)TiêmBột pha tiêm40mg
      Methylprednisolon acetatTiêmHỗn dịch40mg/ml
      40PrednisolonUốngViên5mg
      Sirô5mg/ml
      41Loratadin (*)UốngViên10mg
      42Promethazin hydroclorid (*)UốngViên nén10mg, 50mg
      Sirô1,25mg/ml, 5mg/ml
      IV. THUỐC GIẢI ĐỘC
      1. Thuốc giải độc đặc hiệu
      43Atropin sulfat TiêmDung dịch0,25mg/ml, 0,5mg/ml
      44Deferoxamin mesylatTiêm truyềnBột đông khô500mg, 1g
      45DimercaprolTiêmDung dịch dầu25mg/ml
      46Hydroxocobalamin (acetat hoặc clorid hoặc sulfat)TiêmDung dịch1mg/ml
      47MethioninUốngViên250mg
      48Naloxon (hydroclorid)TiêmDung dịch0,4mg/ml
      49Natri calci edetatTiêmDung dịch200mg/ml
      50Natri thiosulfatTiêmDung dịch200mg/ml, 250mg/ml
      51PenicilaminUốngViên250mg
      TiêmBột pha tiêm1g
      52Pralidoxim cloridTiêmBột pha tiêm1g
      53Xanh MethylenTiêmDung dịch1%
      54AcetylcysteinTiêmDung dịch200mg/ml
      UốngDung dịch10%, 20%
      55Calci gluconat TiêmDung dịch100mg/ml
      56Kali ferocyanid (K4Fe(CN)6.3H2O)UốngBột pha dung dịch, Viên 
      57Natri NitritTiêmDung dịch30mg/ml
      2. Thuốc giải độc không đặc hiệu
      58Than hoạt (*)UốngBột pha hỗn dịch, Viên 
      V. THUỐC CHỐNG CO GIẬT/ĐỘNG KINH
      59Acid valproic (natri)UốngViên100mg, 200mg, 500mg
      Si rô40mg/ml
      60CarbamazepinUốngViên100mg, 200mg
      Hỗn dịch20mg/ml
      61DiazepamUốngViên5mg
      TiêmDung dịch5mg/ml
      62Magnesi sulfatTiêmDung dịch10%, 20%
      63PhenobarbitalUốngViên10mg, 100mg
      Dung dịch3mg/ml
      Phenobarbital (natri)TiêmDung dịch100mg/ml, 200mg/ml
      64Phenytoin (natri)UốngViên25mg, 50mg, 100mg
      Hỗn dịch5mg/ml
      TiêmDung dịch50mg/ml
      65EthosuximidUốngViên250mg
      Si rô50mg/ml
      VI. THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
      1. Thuốc trị giun, sán
      a. Thuốc trị giun, sán đường ruột
      66Albendazol (*)UốngViên200mg, 400mg
      67Mebendazol (*)UốngViên100mg, 500mg
      68NiclosamidUốngViên500mg
      69PraziquantelUốngViên150mg, 600mg
      70Pyrantel (embonat) (*)UốngViên250mg
      Hỗn dịch50mg/ml
      b. Thuốc trị giun chỉ
      71Diethylcarbamazin dihydrogen citratUốngViên50mg, 100mg
      72IvermectinUốngViên3mg, 6mg
      c. Thuốc trị sán lá
      73MetrifonatUốngViên100mg
      74PraziquantelUốngViên600mg
      75TriclabendazolUốngViên250mg
      76OxamniquinUốngViên250mg
      Dung dịch50mg/ml
      2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
      a. Thuốc nhóm beta- lactam
      77AmoxicilinUốngViên250mg, 500mg
      Bột pha hỗn dịch125mg, 250mg
      TiêmBột pha tiêm500mg, 1g
      78Amoxicilin  + Acid ClavulanicUốngViên500mg + 125mg, 250mg + 62,5mg, 125mg +31,25mg
      Bột pha hỗn dịch500mg + 125mg/5ml, 250mg + 62,5mg/5ml, 125mg +31,25mg/5ml (sau pha)
      TiêmBột pha tiêm500mg + 100mg, 1g + 200mg
      79Ampicilin (natri)TiêmBột pha tiêm500mg, 1g
      80Benzylpenicilin (benzathin)TiêmBột pha tiêm600.000 IU, 1.200.000 IU, 2.400.000 IU
      81Benzylpenicilin (kali hoặc natri)TiêmBột pha tiêm500.000 IU, 1.000.000 IU
      82Benzylpenicilin (procain)TiêmBột pha tiêm400.000 IU, 1.000.000 IU
      83CephalexinUốngBột pha hỗn dịch125mg/5ml, 250mg/5ml (sau pha)
      Viên125mg, 250mg, 500mg
      84Cefazolin (natri)TiêmBột pha tiêm250mg, 500mg, 1g
      85CefiximUốngViên100mg, 200mg
      86Cefotaxim (natri)TiêmBột pha tiêm250mg, 500mg, 1g
      87Ceftriaxon (natri)TiêmBột pha tiêm250mg, 1g
      88Cefuroxim (axetil)UốngViên250mg, 500mg
      Cefuroxim (natri)TiêmBột pha tiêm750mg, 1,5g
      89Cloxacilin (natri)UốngViên250mg, 500mg
      TiêmBột pha tiêm500mg
      90Phenoxymethyl penicilinUốngViên200.000 IU, 400.000 IU, 1.000.000 IU
      91Imipenem + cilastatin(**)TiêmBột pha tiêm250mg + 250mg, 500mg + 500mg, 750mg + 750mg
      b. Các thuốc kháng khuẩn khác
      ♦ Thuốc nhóm aminoglycosid
      92AmikacinTiêmBột pha tiêm250mg, 500mg
      Dung dịch
      93Gentamicin (sulfat)TiêmDung dịch10mg/ml, 20mg/ml, 40mg/ml
      94SpectinomycinTiêmBột pha tiêm2g
      95Vancomycin (**)TiêmBột pha tiêm500mg
      ♦ Thuốc nhóm chloramphenicol
      96CloramphenicolUốngViên250mg
      Cloramphenicol (palmitat)Hỗn dịch30mg/ml
      Cloramphenicol (natri succinat)TiêmBột pha tiêm1g
      ♦ Thuốc nhóm Nitroimidazol
      97MetronidazolUốngViên250mg, 500mg
      Trực tràngViên đạn500mg, 1g
      Tiêm truyềnDung dịch5mg/ml
      Metronidazol (benzoat)UốngHỗn dịch40mg/ml
      ♦ Thuốc nhóm lincosamid
      98Clindamycin (hydroclorid)UốngViên150mg, 300mg
      Clindamycin (palmitat)Dung dịch15mg/ml
      Clindamycin (phosphat)TiêmDung dịch150mg/ml
      ♦ Thuốc nhóm macrolid
      99AzithromycinUốngViên500mg
      Bột pha hỗn dịch200mg/5ml (sau pha)
      100ClarithromycinUốngViên250mg, 500mg
      101ErythromycinTiêmBột pha tiêm500mg
      Erythromycin (stearat hoặc ethyl succinat)UốngViên250mg, 500mg
      Cốm pha hỗn dịch125mg/5ml (sau pha)
      ♦ Thuốc nhóm quinolon
      102Ciprofloxacin (hydroclorid)UốngViên250mg, 500mg
      Ciprofloxacin (base hoặc hydroclorid)Tiêm truyềnDung dịch2mg/ml
      103LevofloxacinUốngViên nén bao phim250mg, 500mg, 750mg
      ♦ Thuốc nhóm sulfamid
      104Sulfamethoxazol + TrimethoprimUốngViên800mg + 160mg, 400mg +80 mg, 100mg + 20mg
      Hỗn dịch40mg + 8mg/ml
      Tiêm truyềnDung dịch80mg + 16mg/ml
      ♦ Thuốc nhóm nitrofuran
      105NitrofurantoinUốngViên100mg
      Hỗn dịch5mg/ml
      ♦ Thuốc nhóm tetracyclin
      106Doxycyclin (hydroclorid)UốngViên50mg, 100mg
      Hỗn dịch5mg/ml, 10mg/ml
      c. Thuốc chữa bệnh phong
      107ClofaziminUốngViên50mg, 100mg
      108DapsonUốngViên25mg, 50mg, 100mg
      109RifampicinUốngViên150mg, 300mg
      Hỗn dịch1%
      d. Thuốc chữa bệnh lao
      110Ethambutol hydrocloridUốngViên100mg, 400mg
      Dung dịch hoặc hỗn dịch25mg/ml
      111IsoniazidUốngViên50mg, 100mg, 150mg, 300mg
      Si rô50mg/5ml
      112PyrazinamidUốngViên60mg, 150mg, 400mg
      113Rifampicin + IsoniazidUốngViên300mg + 150mg, 150mg +100mg, 150mg + 75mg, 150 mg + 150mg, 60mg + 60mg
      114RifampicinUốngViên150mg, 300mg
      115Streptomycin (sulfat)TiêmBột pha tiêm1g
      116Ethambutol + IsoniazidUốngViên400mg + 150mg
      117Ethambutol + Isoniazid + Pyrazinamid + RifampicinUốngViên275mg+ 75mg+ 400mg + 150mg
      118Ethambutol + Isoniazid + RifampicinUốngViên275 mg + 75mg + 150mg
      119Isoniazid + Pyrazinamid + RifampicinUốngViên75mg + 400mg + 150mg, 150mg + 500mg + 150mg
      120RifabutinUốngViên150mg
      đ. Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
      121Amikacin (**)TiêmBột pha tiêm100mg, 500mg, 1g
      122Capreomycin (**)TiêmBột pha tiêm1g
      123Cycloserin (**)UốngViên250mg
      124Ethionamid (**)UốngViên125mg, 250mg
      125Kanamycin (**)TiêmBột pha tiêm1g
      126Ofloxacin (**)UốngViên200mg, 400mg
      127p- aminosalicylic acid (**)UốngViên500mg
      Cốm4g
      3. Thuốc chống nấm
      128Amphotericin BTiêmBột pha tiêm50mg
      129Clotrimazol (*)Âm đạoViên đặt50mg, 100mg, 500mg
      Dùng ngoàiKem bôi âm đạo1%, 10%
      130FluconazolUốngViên50mg, 150mg
      Bột pha hỗn dịch10mg/ml (sau pha)
      TiêmDung dịch2mg/ml
      131GriseofulvinUốngViên125mg, 250mg, 500mg
      Hỗn dịch25mg/ml
      132NystatinUốngViên250.000IU, 500.000IU
      Hỗn dịch100.000IU/ml
      Âm đạoViên đặt100.000 IU
      133FlucytosinUốngViên250mg
      Tiêm truyềnDung dịch10mg/ml
      134Kali iodidUốngDung dịch1g/ml
      4. Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
      a. Thuốc điều trị bệnh do amip
      135Diloxanid furoatUốngViên500mg
      136Metronidazol UốngViên250mg, 500mg
      Tiêm truyềnDung dịch5mg/ml
      b. Thuốc điều trị bệnh sốt rét
      ♦ Thuốc phòng bệnh
      137Cloroquin phosphat hoặc sulfatUốngViên 150mg
      Si rô10mg/ml
      138MefloquinUốngViên250mg
      139Doxycyclin (hydroclorid)UốngViên100mg
      140ProguanilUốngViên100mg
      ♦ Thuốc chữa bệnh
      141AmodiaquinUốngViên153mg, 200mg
      142ArtesunatTiêmBột pha tiêm60mg (kèm 0,6ml dd natri carbonat 5% pha tiêm)
      143Artesunat + AmodiaquinUốngViên25mg+ 67,5mg, 50mg + 135mg, 100mg + 270mg
      144Artesunat + MefloquinUốngViên25mg + 55 mg, 100mg + 220mg
      145Cloroquin (phosphat hoặc sulfat)UốngViên100mg, 150mg, 250mg
      Si rô10mg/ml
      146PrimaquinUốngViên7,5mg, 15mg
      147Quinin dihydrocloridTiêmDung dịch150mg/ml, 300mg/ml
      148Quinin sulfat hoặc bisulfatUốngViên300mg
      149Sulfadoxin + PyrimethaminUốngViên500mg + 25mg
      150ArthemetherTiêmDung dịch dầu80mg/ml
      151Arthemether + LumefantrinUốngViên20mg + 120mg
      152Doxycyclin (hydroclorid)UốngViên100mg
      c. Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
      153PyrimethaminUốngViên25mg
      154Sulfamethoxazol + TrimethoprimUốngViên100mg + 20mg, 400mg + 80mg
      Hỗn dịch40mg + 8mg/ml
      Tiêm truyềnDung dịch80mg +16mg/ml
      155SulfadiazinUốngViên500mg
      156PentamidinUốngViên200mg, 300mg
      5. Thuốc chống virus
      a. Thuốc chống virus herpes
      157AciclovirUốngViên200mg, 800mg
      Hỗn dịch40mg/ml
      Dùng ngoài (*)Kem5%
      TiêmBột pha tiêm250mg
      158RibavirinUốngViên200, 400, 600 mg
      TiêmDung dịch800mg, 1g /10ml dung dịch đệm phosphate
      b. Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid/nucleotid
      159LamivudinUốngViên150 mg
      Dung dịch10mg/ml
      160NevirapinUốngViên200mg
      Hỗn dịch10mg/ml
      161ZidovudinUốngViên100mg, 250mg, 300mg
      Si rô10mg/ml
      Tiêm truyềnDung dịch10mg/ml
      162 Abacavir (sulfat)UốngViên300 mg
      Dung dịch20mg/ml
      163Tenofovir disoproxil fumaratUốngViên150mg, 200mg, 250mg, 300mg
      c. Thuốc ức chế protease
      164Atazanavir (sulfat)UốngViên100mg, 150mg, 300mg
      165EfavirenzUốngViên50mg, 150mg, 200mg, 300mg
      Si rô30mg/ml
      166Lopinavir + RitonavirUốngViên100mg + 25mg, 200mg + 50mg
      Dung dịch80mg + 20mg/ml
      167RitonavirUốngViên100mg
      Dung dịch80mg/ml
      d. Thuốc kết hợp liều cố định
      168Lamivudin + TenofovirUốngViên300mg + 300mg
      169Lamivudin + Tenofovir +EfavirenzUốngViên300mg + 300mg + 600mg
      170Lamivudin + Zidovudin + NevirapinUốngViên150mg + 300mg + 200mg, 60mg + 120mg + 100mg, 30mg + 60mg + 50mg
      171Lamivudin + ZidovudinUốngViên150 mg + 300mg, 60mg + 120mg, 30mg + 60mg
      đ. Thuốc khác
      172Oseltamivir(**)UốngViên30mg, 45mg, 75mg
      Bột pha hỗn dịch12mg/ml
      VII. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU
      1. Thuốc điều trị cơn đau cấp
      173Acetylsalicylic acid (*)UốngViên300mg đến 500mg
      174Ibuprofen (*)UốngViên200mg, 400mg
      175Paracetamol (*)UốngViên300 mg đến 500mg
      Dung dịch125mg/ml
      2. Thuốc phòng bệnh
      176Propranolol hydrocloridUốngViên20mg, 40mg
      VIII. THUỐC CHỐNG UNG THƯ VÀ TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
      1. Thuốc ức chế miễn dịch
      177AzathioprinUốngViên50mg
      TiêmBột pha tiêm100mg
      178CiclosporinUốngViên25mg
      TiêmDung dịch50mg/ml
      2. Thuốc chống ung thư
      179L – asparaginaseTiêmBột đông khô10.000 IU
      180BleomycinTiêmBột pha tiêm15mg
      181CarboplatinTiêm truyềnDung dịch10mg/ml
      182CisplatinTiêmBột đông khô10mg, 50mg
      183CyclophosphamidUốngViên25mg, 50mg
      TiêmBột pha tiêm200mg, 500mg
      184CytarabinTiêmBột đông khô100mg, 500mg
      185DactinomycinTiêmBột pha tiêm0,5mg
      186Doxorubicin hydrocloridTiêmBột pha tiêm10mg, 50mg
      187EtoposidUốngViên50, 100mg
      TiêmBột pha tiêm50mg, 100mg
      Dung dịch20mg/ml
      188FluorouracilTiêmDung dịch50mg/ml
      189HydroxycarbamidUốngViên250mg, 300mg, 400mg, 500mg, 1g
      190IfosfamidTiêmBột pha tiêm1g, 2g
      191MercaptopurinUốngViên50mg
      192Methotrexat (natri)UốngViên2,5mg
      TiêmBột pha tiêm10mg, 50mg
      193MitomycinTiêmBột pha tiêm2mg, 10mg
      194ProcarbazinUốngViên50mg
      195Vinblastin sulfatTiêmBột pha tiêm10mg
      196Vincristin sulfatTiêmBột pha tiêm1mg, 5mg
      197AllopurinolUốngViên100mg, 300mg
      198Calci folinatUốngViên15mg
      TiêmDung dịch3mg/ml
      199ChlorambucilUốngViên2mg
      200DacabazinTiêmBột pha tiêm100mg
      201Daunorubicin TiêmBột pha tiêm50mg
      202MesnaUốngViên400mg, 600mg
      TiêmDung dịch100mg/ml
      203FilgrastimTiêmDung dịch30 triệu IU/ml
      3. Thuốc hormon và kháng hormon
      204DexamethasonUốngDung dịch0,4mg/ml
      Dexamethason phosphat (natri)TiêmDung dịch4mg/ml
      205Hydrocortison acetatTiêmHỗn dịch25mg/ml, 50mg/ml
      Hydrocortison (natri succinat)TiêmBột pha tiêm100mg
      206Methylprednisolon (natri succinat)TiêmBột pha tiêm40mg
      Methylprednisolon acetatHỗn dịch40mg/ml
      207PrednisolonUốngViên5mg, 25mg
      Si rô5mg/ml
      208Tamoxifen (citrat)UốngViên10mg, 20mg
      IX. THUỐC CHỐNG PARKINSON
      209Biperiden hydrocloridUốngViên2mg, 4mg
      Biperiden lactatTiêmDung dịch5mg/ml
      210Levodopa + CarbidopaUốngViên250mg + 25 mg, 100mg + 10mg
      X. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
      1. Thuốc chống thiếu máu
      211Acid Folic (*)UốngViên1mg, 5mg
      212HydroxocobalaminTiêmDung dịch1mg/ml
      213Sắt (sulfat hay oxalat) (*)UốngViên60mg
      214Sắt (sulfat + acid folic) (*)UốngViên60mg + 0,25mg
      2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
      215AcenocoumarolUốngViên2mg, 4mg
      216Acid AminocaproicTiêmDung dịch200mg/ml
      217Acid TranexamicUốngViên250mg, 500mg
      TiêmDung dịch10%
      218Carbazocrom dihydratUốngViên10mg
      Carbazocrom natri sulfonatUốngViên30mg
      TiêmDung dịch5mg/ml
      219Heparin natriTiêmDung dịch1.000, 5.000, 20.000, 25.000IU/ml
      220Vitamin K1UốngViên2mg, 5mg, 10 mg
      TiêmDung dịch5mg/ml, 10mg/ml
      221Protamin sulfatTiêmDung dịch10mg/ml
      222Warfarin natriUốngViên0,5 mg,1mg, 2mg, 5 mg
      XI. CHẾ PHẨM MÁU – DUNG DỊCH CAO PHÂN TỬ
      1. Dung dịch cao phân tử
      223Dextran 40Tiêm truyềnDung dịch10%
      224Dextran 60Tiêm truyềnDung dịch10%
      225Dextran 70Tiêm truyềnDung dịch6%
      226GelatinTiêm truyềnDung dịch5%, 6%
      2. Chế phẩm máu
      227Yếu tố VIII đậm đặcTiêm truyềnĐông khô 
      228Phức hợp yếu tố IX (các yếu tố đông máu II, VII, IXvà X) đậm đặcTiêm truyềnĐông khô 
      229AlbuminTiêm truyềnDung dịch5%, 20%, 25 %
      230Huyết tương tươi đông lạnhTiêm truyềnDịch truyền 
      XII. THUỐC TIM MẠCH
      1. Thuốc chống đau thắt ngực
      231AtenololUốngViên50mg, 100mg
      232DiltiazemUốngViên30mg, 60mg
      233Glyceryl trinitratUốngViên2mg, 2,5mg, 3mg, 5mg
      Đặt dưới lưỡiViên0,5mg
      TiêmDung dịch0,5mg/ml, 1mg/ml, 5mg/ml
      234Isosorbid dinitrat hoặc mononitratUốngViên5mg, 30mg, 60mg
      2. Thuốc chống loạn nhịp
      235Amiodaron hydrocloridUốngViên100mg, 200mg, 400mg
      TiêmDung dịch50 mg/ml
      236AtenololUốngViên50mg, 100mg
      237Lidocain hydrocloridTiêmDung dịch1%, 2%
      238Propranolol hydrocloridUốngViên40mg
      TiêmDung dịch0,5mg/ml, 1mg/ml
      239Verapamil hydrocloridUốngViên40mg, 80mg
      TiêmDung dịch2,5mg/ml
      240DigoxinUốngViên62,5mcg, 250mcg
      Dung dịch50mcg/ml
      TiêmDung dịch250mcg/ml
      241Epinephrin (tartrat hoặc hydroclorid)TiêmDung dịch100mcg/ml
      3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
      242AmlodipinUốngViên2,5mg, 5mg
      243CaptoprilUốngViên25mg, 50mg
      244EnalaprilUốngViên5mg, 10mg, 20mg
      245FurosemidUốngViên40mg
      TiêmDung dịch10mg/ml
      246HydroclorothiazidUốngViên25mg, 50mg
      247MethyldopaUốngViên250mg
      248NifedipinUốngViên5mg, 10mg
      Viên tác dụng chậm20mg
      249Propranolol hydrocloridUốngViên40mg
      250AtenololUốngViên50mg, 100mg
      251HydralazinUốngViên25mg, 50mg
      4. Thuốc điều trị hạ huyết áp
      252Heptaminol (hydroclorid)UốngViên150mg
      TiêmDung dịch62,5mg/ml
      5. Thuốc điều trị suy tim
      253DigoxinUốngViên62,5mcg, 250mcg
      Dung dịch50mcg/ml
      TiêmDung dịch50mcg/ml, 250mcg/ml
      254DobutaminTiêmBột đông khô250mg
      255Dopamin hydrocloridTiêmDung dịch40mg/ml
      256Adrenalin (tartrat hoặc hydroclorid)TiêmDung dịch1mg/ml
      257EnalaprilUốngViên2,5mg, 5mg, 10mg
      258FurosemidUốngViên40mg
      Dung dịch4mg/ml
      TiêmDung dịch10mg/ml
      259HydrochlorothiazidUốngViên25mg
      Dung dịch10mg/ml
      260SpironolactonUốngViên nén25mg
      6. Thuốc chống huyết khối
      261Acid Acetylsalicylic (*)UốngViên100mg, 81mg
      Bột pha dung dịch100mg
      262Streptokinase (**)Tiêm truyềnBột đông khô1,5 triệu IU
      7. Thuốc hạ lipit máu
      263AtorvastatinUốngViên10mg, 20mg
      264FenofibratUốngViên100mg, 300mg
      265SimvastatinUốngViên5mg, 10mg, 20mg, 40mg
      XIII. THUỐC NGOÀI DA
      1. Thuốc chống nấm
      266Acid Benzoic + Acid Salicylic (*)Dùng ngoàiKem, mỡ6%, 3%
      267Cồn A.S.A (*)Dùng ngoàiCồn thuốc 
      268Cồn BSI (*)Dùng ngoàiCồn thuốc 
      269Clotrimazol (*)Dùng ngoàiKem1%
      270Ketoconazol (*)Dùng ngoàiKem2%
      271Miconazol (*)Dùng ngoàiKem2%
      272Terbinafin (*)Dùng ngoàiKem, mỡ1%
      273Natri thiosulfat (*)Dùng ngoàiDung dịch15%
      2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
      274Neomycin + Bacitracin (*)Dùng ngoàiKem5mg + 500 IU
      275Povidon iod (*)Dùng ngoàiDung dịch10%
      276Kali permanganate (*)Dùng ngoàiDung dịch0,5%
      277Bạc sulfadiazin (*)Dùng ngoàiKem1%
      3. Thuốc chống viêm, ngứa
      278Betamethason (valerat) (*)Dùng ngoàiKem, mỡ0,1%
      279Fluocinolon acetonid (*)Dùng ngoàiMỡ0,025%
      280Hydrocortison acetate (*)Dùng ngoàiKem, mỡ1%
      281Calamin (*)Dùng ngoàiLotion 
      4. Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
      282Acid Salicylic (*)Dùng ngoàiMỡ3%, 5%
      283Benzoyl peroxide (*)Dùng ngoàiKem, lotion5%, 10%
      284FluorouracilDùng ngoàiMỡ5%
      285Urea (*)Dùng ngoàiMỡ, kem10%
      6.Thuốc trị ghẻ
      286Benzyl benzoate (*)Dùng ngoàiKem thuốc25%
      287Diethylphtalat (*)Dùng ngoàiDung dịch10%
      Mỡ, kem5,2/8g, 19,5/30g (65% kl/kl)
      288Permethrin (*)Dùng ngoàiMỡ5%
      Lotion1%
      XIV. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN
      1. Thuốc dùng cho mắt
      289Fluorescein (natri)Nhỏ mắtDung dịch2%
      TiêmDung dịch100mg/ml
      290PilocarpinNhỏ mắtDung dịch1mg/ml, 5mg/ml
      291TropicamidNhỏ mắtDung dịch0,5%
      2. Thuốc cản quang
      292Amidotrizoat (natri hoặc meglumin)TiêmDung dịch140mg đến 420mg Iod/ml
      293Bari sulfatUốngBột pha hỗn dịch140g, 200g
      294IohexolTiêmDung dịch140mg tới 350mg Iod/ml
      295IopromidTiêmDung dịch300mg Iod/ml
      296Meglumin iotroxatTiêmDung dịch5g tới 8g Iod trong 100ml đến 250ml
      XV. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ KHỬ TRÙNG
      297Clorhexidin digluconat (*)Dùng ngoàiDung dịch5%
      298Cồn 70 độ (*)Dùng ngoài  
      299Cồn iod (*)Dùng ngoàiDung dịch2,5%
      300N­ước oxy già (*)Dùng ngoàiDung dịch3%
      301Povidon iod (*)Dùng ngoàiDung dịch10%
      XVI. THUỐC LỢI TIỂU
      302FurosemidUốngViên20mg, 40mg
      TiêmDung dịch10mg/ml
      303HydroclorothiazidUốngViên6,25mg, 25mg, 50mg
      304ManitolTiêm truyềnDung dịch10%, 20%
      305SpironolactonUốngViên25mg, 50mg, 75mg
      XVII. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
      1. Thuốc chống loét dạ dày, tá tràng
      306CimetidinUống (*)Viên200mg, 400mg
      TiêmDung dịch100mg/ml
      307Muối bismuth (carbonat, trikali dicitrat …) (*)UốngViên120mg
      308FamotidinUống (*)Viên20mg, 40mg
      TiêmDung dịch4mg/ml
      309Magnesi hydroxyd + Nhôm hydroxyd (*)UốngHỗn dịch55mg Magnesi oxyd + 64mg Nhôm oxyd/ml
      Viên nén, viên nhai200mg + 200mg, 400mg + 400mg, 500mg + 500mg
      310OmeprazolUốngViên20mg
      311PantoprazolUốngViên40mg
      TiêmBột pha tiêm40mg
      312Ranitidin (*)UốngViên150mg, 300mg
      2. Thuốc chống nôn
      313Metoclopramid (hydroclorid)UốngViên10mg
      TiêmDung dịch5mg/ml
      314Promethazin hydroclorid (*)UốngViên10mg, 50mg
      315DexamethasonUốngViên0,5mg, 0,75mg, 1,5mg, 4mg
      DexamethasonDung dịch0,1mg/ml, 0,4mg/ml
      Dexamethason phosphat (natri)TiêmDung dịch4mg/ml
      316Ondansetron (hydroclorid)UốngViên4mg, 8mg, 24mg
      Dung dịch0,8mg/ml
      TiêmDung dịch2mg/ml
      3. Thuốc chống co thắt
      317Alverin (citrat)UốngViên40mg, 60mg
      TiêmDung dịch15mg/ml
      318Atropin sulfatUốngViên0,25mg
      TiêmDung dịch0,25mg/ml
      319Hyoscin butylbromidUống (*)Viên10mg
      TiêmDung dịch20mg/ml
      320Papaverin hydrocloridUốngViên40mg
      TiêmDung dịch40mg/ml
      4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
      321Bisacodyl (*)UốngViên5mg, 10mg
      322Magnesi sulfat (*)UốngBột5g
      5. Thuốc tiêu chảy
      a. Chống mất nước
      323Oresol (*)UốngBột pha dung dịch 
      b. Chống tiêu chảy
      324Atapulgit (*)UốngBột3g
      325Berberin clorid (*)UốngViên10mg
      326Loperamid (*)UốngViên2mg
      327 Kẽm sulfat (*)UốngViên20mg
      6. Thuốc điều trị bệnh trĩ
      328Diosmin (*)UốngViên150mg, 300mg
      7. Thuốc khác
      329Men tụy (*)Thành phần: lipase, protease và amylase

      Dạng bào chế, liều lượng phù hợp theo tuổi

      XVIII. HORMON, NỘI TIẾT TỐ, THUỐC TRÁNH THỤ THAI
      1. Hormon th­ượng thận và những chất tổng hợp thay thế
      330DexamethasonUốngViên0,5mg, 1mg
      Dexamethason phosphat (natri)TiêmDung dịch4mg/ml
      331HydrocortisonUốngViên5mg, 10mg, 20mg
      Hydrocortison acetatTiêm

      Tiêm

      Hỗn dịch25mg/ml, 50mg/ml
      Hydrocortison (natri succinat)Bột pha tiêm100mg
      332PrednisolonUốngViên1mg, 5mg
      333FludrocortisonUốngViên100microgram
      2. Các chất Androgen
      334MethyltestosteronĐặt dưới lưỡiViên5mg, 10mg
      UốngViên0,025mg, 0,1mg
      335Testosteron undecanoatUốngViên40mg
      Testosteron enantat hoặc undecanoatTiêmDung dịch dầu200mg/ml, 250mg/ml
      3. Thuốc tránh thai
      336Ethinylestradiol + Levonorgestrel (*)UốngViên30mcg + 150mcg
      337Ethinylestradiol + Norethisteron (*)UốngViên50mcg + 100mcg, 35mcg + 1 mg
      338LevonorgestrelUốngViên750 mcg, 30 mcg, 1,5mg
      339Norethisteron enantatTiêmDung dịch dầu200mg/ml
      340Estradiol cypionat + medroxyprogesterone acetatTiêmHỗn dịch5mg + 25mg/0,5ml
      341Medroxyprogesterone acetatTiêmHỗn dịch150mg/ml
      4. Chất estrogen
      342Ethinyl estradiol (*)UốngViên10mcg, 50mcg
      5. Thuốc tránh thai cấy vào cơ thể
      343Que cấy giải phóng levonorgestrelCấy vào cơ thểHai thanh giải phóng levonorgestrel75mg/thanh
      5. Insulin và thuốc hạ đường huyết
      344AcarboseUốngViên50mg, 100mg
      345GlibenclamidUốngViên2,5mg, 5mg
      346GliclazidUốngViên30mg, 80mg
      347InsulinTiêmDung dịch40 IU/ml, 100 IU/ml
      348Insulin (tác dụng trung bình)TiêmHỗn dịch với kẽm hoặc Isophan Insulin100 IU/ml, 40 IU/ml
      349MetforminUốngViên500mg, 850mg
      6. Thuốc có tác dụng thúc đẩy quá trình rụng trứng
      350Clomifen citratUốngViên50mg
      351GonadotropinUốngBột đông khô500IU, 1.500 IU
      7. Những chất Progesteron
      352NorethisteronUốngViên5mg
      353ProgesteronTiêmDung dịch dầu10mg/ml, 25mg/ml, 50mg/ml
      354Medroxyprogesterone acetatUốngViên5mg
      8. Giáp trạng và kháng giáp trạng
      355CarbimazolUốngViên5mg
      356Levothyroxin natriUốngViên50mcg, 100mcg
      357MethylthiouracilUốngViên50mg
      358PropylthiouracilUốngViên50mg
      359Kali iodidUốngViên60mg
      360Dung dịch LugolUốngDung dịch130mg/ml
      9. Thuốc điều trị đái tháo nhạt
      361VasopressinTiêmDung dịch20IU/ml (4mcg/ml)
      362Desmopressin acetatUốngViên0,1mg, 0,2mg
      TiêmDung dịch4mcg/ml
      XIX. SINH PHẨM MIỄN DỊCH
      1. Huyết thanh và Globulin miễn dịch
      363Human normal ImmunoglobulinTiêmDung dịch 
      364Huyết thanh kháng dạiTiêmDung dịch1.000IU, 2.000 IU/ml
      365Huyết thanh kháng uốn vánTiêmDung dịch1.500IU, 10.000 IU/ml
      366Huyết thanh kháng nọc độcTiêmDung dịch 
      2. Vắc xin
      a. Tiêm chủng mở rộng triển khai phạm vi cả nước
      367Vắc xin lao B.C.GTiêmBột đông khô 
      368Vắc xin phối hợp Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà (DPT)TiêmDung dịch 
      369Vắc xin phối hợp Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà – Viêm gan B – Hib (DPT –VGB – Hib)TiêmDung dịch 
      370Vắc xin SởiTiêmĐông khô 
      371Vắc xin viêm gan BTiêmDung dịch 
      372Vắc xin Bại liệt (OPV)UốngDung dịch 
      373Vắc xin Uốn vánTiêmDung dịch 
      b. Tiêm chủng mở rộng triển khai vùng trọng điểm
      374Vắc xin phòng viêm não Nhật Bản BTiêmDung dịch 
      375Vắc xin phòng thương hànTiêmDung dịch 
      376Vắc xin tảUốngDung dịch 
      377Vắc xin RubellaTiêmĐông khô 
      c. Vắc xin khác
      378Vắc xin Bạch hầu – Uốn vánTiêmDung dịch 
      379Vắc xin phòng dạiTiêmĐông khô hoặc hỗn dịch 
      XX. THUỐC GIÃN CƠ VÀ TĂNG TRƯƠNG LỰC CƠ
      380Neostigmin bromidUốngViên15mg
      Neostigmin methylsulfatTiêmDung dịch0,5mg/ml, 2,5mg/ml
      381Pancuronium bromidTiêmDung dịch2mg/ml
      382Suxamethonium cloridTiêmDung dịch50mg/ml
      383Alcuronium cloridTiêmDung dịch5mg/ml
      384Pyridostigmin bromidUốngViên60mg
      TiêmDung dịch1mg/ml
      385Veruconium bromidTiêmBột pha tiêm10mg
      XXI. THUỐC DÙNG CHO MẮT, TAI, MŨI, HỌNG
      1. Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus
      386AciclovirTra mắtMỡ3%
      387Argyrol (*)Nhỏ mắtDung dịch3%
      388CloramphenicolNhỏ mắtDung dịch0,4%
      389Gentamicin (sulfat)Nhỏ mắtDung dịch0,3%
      390Neomycin (sulfat)Nhỏ mắt, taiDung dịch0,5%
      391OfloxacinNhỏ mắt, taiDung dịch0,3%
      392Sulfacetamid natriNhỏ mắtDung dịch10%
      393Tetracyclin hydrocloridTra mắtMỡ1%
      394Ciprofloxacin(hydroclorid)Nhỏ mắtDung dịch0,3%
      Tra mắtMỡ0,3%
      2. Thuốc chống viêm
      395HydrocortisonTra mắtMỡ1%
      396Prednisolon natri phosphatNhỏ mắtDung dịch0,5%
      3. Thuốc gây tê tại chỗ
      397Tetracain hydrocloridNhỏ mắtDung dịch0,5%
      4. Thuốc làm co đồng tử và giảm nhãn áp
      398AcetazolamidUốngViên250mg
      399Pilocarpin (hydroclorid hoặc nitrat)Nhỏ mắtDung dịch2%, 4%
      400TimololNhỏ mắtDung dịch0,25%, 0,5%
      5. Thuốc làm giãn đồng tử
      401Atropin sulfatNhỏ mắtDung dịch0,1%, 0,5%, 1,0%
      6. Thuốc tai, mũi, họng
      402Nư­ớc oxy già (*)Dùng ngoàiDung dịch3%
      403Naphazolin (*)Nhỏ mũiDung dịch0,05%
      404Sunfarin (Thành phần: Natri sulfacetamid + Ephedrin hydroclorid)Nhỏ mũiDung dịch0,01g + 0,01g/ml
      405Xylometazolin (*)Nhỏ mũiDung dịch0,05%, 0,1%
      406Acetic acidDùng tại chỗCồn2%
      407Budesonid (*)Xịt mũiDung dịch100mcg/lần xịt
      XXII. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON
      1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
      a. Thuốc thúc đẻ
      408OxytocinTiêmDung dịch5IU, 10IU/ml
      b. Thuốc cầm máu sau đẻ
      409Ergometrin maleatTiêmDung dịch0,2mg/ml
      410OxytocinTiêmDung dịch5IU, 10 IU/ml
      411MisoprostolUốngViên200mg
      412Mifepriston + MisoprostolUốngViên200mg + 200mg
      2. Thuốc chống đẻ non
      413PapaverinUốngViên40mg
      414Salbutamol (sulfat)UốngViên2mg, 4mg
      TiêmDung dịch0,5mg/ml, 1mg/ml
      415NifedipinUốngViên10mg
      XXIII. DUNG DỊCH THẤM PHÂN MÀNG BỤNG
      416Dung dịch thẩm phân màng bụngThẩm phân màng bụngDung dịch 
      417Dung dịch lọc thận acetatLọc thậnDung dịch 
      XXIV. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN
      1. Thuốc chống loạn thần
      418Clorpromazin hydrocloridUốngSirô5mg/ml
      Viên25mg, 100mg
      TiêmDung dịch12,5mg/ml, 25mg/ml
      419Diazepam  UốngViên2mg, 5mg
      TiêmDung dịch5mg/ml
      420HaloperidolUốngViên1mg, 2mg, 5mg
      TiêmDung dịch5mg/ml
      421LevomepromazinUốngViên25mg
      TiêmDung dịch25mg/ml
      422RisperidonUốngViên1mg, 2mg
      423Sulpirid UốngViên50mg
      TiêmDung dịch50mg/ml
      424FluphenazinTiêmDung dịch2mg/ml
      2. Thuốc chống trầm cảm
      425Amitriptylin hydrocloridUốngViên25mg
      426FluoxetinUốngViên20mg
      3. Thuốc điều chỉnh và dự phòng rối loạn cảm xúc
      427Acid ValproicUốngViên200mg, 500mg
      428CarbamazepinUốngViên100mg, 200mg
      429Lithi carbonatUốngViên300mg
      4. Thuốc điều trị ám ảnh và hoảng loạn thần kinh
      430ClomipraminUốngViên10mg, 25mg
      5. Thuốc điều trị cho những người nghiện các chất dạng thuốc phiện
      431Methadon (***)UốngDung dịch5mg/ml, 10mg/ml, 1mg/ml, 2mg/ml
      XXV. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
      1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
      432Beclometason dipropionat (*)Đư­ờng hô hấpThuốc hít (khí dung)50mcg, 100mcg/lần xịt
      433Salbutamol (sulfat)UốngViên2mg, 4mg
      Dung dịch0,4mg/ml
      Đư­ờng hô hấpThuốc hít (khí dung)100mcg/lần xịt
      TiêmDung dịch50 mcg/ml
      434TerbutalinTiêmDung dịch0,5mg/ml
      435Budesonid (*)Đường hô hấpThuốc hít (khí dung)100mcg/lần xịt, 200mcg/lần xịt
      436Adrenalin (tartrat hoặc hydroclorid)TiêmDung dịch1mg/ml
      437Ipratropium bromidĐường hô hấpThuốc hít (khí dung)20 mcg/lần xịt
      2. Thuốc chữa rối loạn tiết dịch
      438AcetylcysteinUống (*)Viên100mg, 200mg
      Bột pha hỗn dịch200mg
      TiêmDung dịch200mg/ml
      439Alimemazin (*)UốngSirô0,5mg/ml
      440Bromhexin hydroclorid (*)UốngViên4mg, 8mg
      3. Thuốc khác
      441Dextromethorphan (*)UốngViên15mg
      XXVI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE
      1. Thuốc uống
      442Oresol (*)UốngBột pha dung dịch 
      443Kali cloridUốngViên600mg
      2. Thuốc tiêm truyền
      444Dung dịch acid aminTiêm truyềnDung dịch5%, 10%
      445Dung dịch glucoseTiêmDung dịch5%, 10%, 50%
      Tiêm truyềnDung dịch5%, 30%
      446Dung dịch Ringer lactatTiêm truyềnDung dịch 
      447Dung dịch Calci cloridTiêm tĩnh mạchDung dịch10%
      448Kali cloridTiêm truyềnDung dịch11,2%
      449Natri clorid Tiêm, tiêm truyềnDung dịch0,9%, 10%
      450Natri hydrocarbonatTiêm truyềnDung dịch1,4%, 8,4%
      3. Thuốc khác
      451Nước cất pha tiêmPha tiêmDung môi 
      XXVII. VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ
      452Calci gluconatUống (*)Viên500mg, 1g
      TiêmDung dịch100mg/ml
      453Vitamin A (*)UốngViên5.000 IU
      454Vitamin A + D (*)UốngViên5.000 IU + 500 IU
      455Thiamin hydroclorid hoặc nitrat (*)UốngViên10mg, 50mg, 100mg
      Thiamin hydrocloridTiêmDung dịch25mg/ml, 50mg/ml
      456Vitamin B2 (*)UốngViên5mg
      457Vitamin B6 (*)UốngViên25mg, 100mg
      458Vitamin C (*)UốngViên50mg, 100mg, 500mg
      459Vitamin PP (*)UốngViên50mg
      XXVIII. NHÓM THUỐC CHUYÊN BIỆT CHĂM SÓC CHO TRẺ SƠ SINH THIẾU THÁNG
      460Cafein citratUốngDung dịch20mg/ml
      TiêmDung dịch20mg/ml
      461IbuprofenTiêmDung dịch5mg/ml
      462Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn, bò có tính diện hoạt)Nhỏ giọt vào nội khí quảnHỗn dịch25mg/ml, 80mg/ml
      XXIX. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP
      1. Thuốc điều trị bệnh gút
      463AllopurinolUốngViên100mg, 300mg
      464ColchicinUốngViên1mg
      2. Thuốc được sử dụng trong viêm khớp dạng thấp
      465Cloroquin (phosphat hoặc sulfat)UốngViên nén100mg, 150mg
      466Methotrexat (natri)UốngViên2,5mg

      Ghi chú:

      – Dạng muối, acid tổ hợp được đặt trong ngoặc đi cạnh tên hoạt chất chính ghi tại cột (2) được hiểu là các muối, acid tổ hợp này không tính trong nồng độ, hàm lượng ghi tại cột (5) mà chỉ là dạng muối hoặc acid tổ hợp với hoạt chất chính được sử dụng trong bào chế. Nồng độ, hàm lượng ghi tại cột (5) sẽ tính theo dạng của hoạt chất chính ở ngoài ngoặc.

      Ví dụ:

      + STT 25 – Dexamethason phosphat (natri): hàm lượng dung dịch tiêm ghi tại cột (5) là 4mg/ml sẽ tính theo Dexamethason phosphat nhưng dạng muối sử dụng trong bào chế là Dexamethason natri phosphat.

      + STT 86 – Cefotaxim (natri): hàm lượng bột pha tiêm ghi tại cột (5) là 250mg, 500mg, 1g sẽ tính theo cefotaxim nhưng dạng muối sử dụng trong bào chế là Cefotaxim natri.

      – Dạng muối, acid tổ hợp đi cạnh tên hoạt chất chính ghi tại cột (2) không đặt trong ngoặc được hiểu là nồng độ, hàm lượng ghi tại cột (5) sẽ tính theo cả muối hoặc acid tổ hợp với hoạt chất chính.

      Ví dụ:

      + STT 10 – Ephedrin hydroclorid: nồng độ dung dịch tiêm ghi tại cột (5) là 30mg/ml sẽ tính theo Ephedrin hydroclorid.

      + STT 392 – Sulfacetamid natri: nồng độ thuốc nhỏ mắt ghi tại cột (5) là 10% sẽ tính theo Sulfacetamid natri.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ