Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thông tư 45/2013/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2013

Văn bản pháp luật

Thông tư 45/2013/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2013

  • 12/10/202012/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    12/10/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Thông tư 45/2013/TT-BYT của Bộ y tế ngày 26 tháng 12 năm 2013 ban hành danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần V.

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU TÂN DƯỢC LẦN VI

    Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

    Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý dược;

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư Ban hành Danh mục thuốc thiết tân dược lần VI như sau:

    Điều 1. Danh mục thuốc thiết yếu lần VI

    Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần VI”.

    Điều 2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần VI

    1. Kế thừa Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ V, đồng thời tham khảo Danh mục thuốc thiết yếu hiện hành của Tổ chức Y tế thế giới, các hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế Việt Nam và căn cứ vào các tiêu chí lựa chọn thuốc cụ thể;

    Xem thêm: Xử lý doanh nghiệp kinh doanh thuốc uống sử dụng đồ uống hết hạn trộn với đồ uống vẫn còn hạn?

    2. Phù hợp với chính sách, pháp luật về dược, thực tế sử dụng và khả năng bảo đảm cung ứng thuốc của Việt Nam;

    3. Danh mục thuốc thiết yếu tân dược được sửa đổi, bổ sung để bảo đảm an toàn cho người sử dụng, một số loại thuốc có thể bị loại bỏ khỏi Danh mục nếu có những tác dụng có hại nghiêm trọng được phát hiện;

    4. Các thuốc đưa vào Danh mục thuốc thiết yếu tân dược dưới tên chung quốc tế, không đưa tên riêng chế phẩm.

    Điều 3. Tiêu chí lựa chọn thuốc đưa vào Danh mục thuốc thiết yếu tân dược

    1. Bảo đảm hiệu quả, an toàn cho người sử dụng;

    2. Sẵn có với số lượng đầy đủ, có dạng bào chế phù hợp với điều kiện bảo quản, cung ứng và sử dụng;

    3. Phù hợp với mô hình bệnh tật, phương tiện kỹ thuật, trình độ của thầy thuốc và nhân viên y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

    4. Giá cả hợp lý;

    5. Đa số là đơn chất, nếu là đa chất phải chứng minh được sự kết hợp đó có lợi hơn khi dùng từng thành phần riêng rẽ về tác dụng và độ an toàn. Trường hợp có hai hay nhiều thuốc tương tự nhau phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá đầy đủ về hiệu lực, độ an toàn, chất lượng, giá cả và khả năng cung ứng.

    Điều 4. Hướng dẫn thực hiện Danh mục thuốc thiết yếu tân dược

    Danh mục thuốc thiết yếu tân dược là cơ sở để:

    a) Xây dựng thống nhất các chính sách của Nhà nước về : Đầu tư, quản lý giá, vốn, thuế, các vấn đề liên quan đến thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người nhằm tạo điều kiện có đủ thuốc trong Danh mục thuốc thiết yếu phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

    b) Cơ quan quản lý nhà nước xây dựng chủ trương, chính sách trong việc tạo điều kiện cấp số đăng ký lưu hành thuốc, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc.

    c) Các đơn vị ngành Y tế tập trung các hoạt động của đơn vị trong các khâu : Xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, cung ứng, phân phối, tồn trữ, sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý, hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.

    d) Các trường chuyên ngành y dược tổ chức đào tạo, giảng dạy, hướng dẫn sử dụng thuốc cho các học sinh, sinh viên.

    đ) Các cơ sở kinh doanh thuốc bảo đảm thuốc thiết yếu trong Danh mục với giá cả phù hợp; hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả.

    e) Xây dựng Danh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế.

    g) Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong bệnh viện đáp ứng nhu cầu điều trị trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt.

    Hướng dẫn sử dụng Danh mục thuốc thiết yếu tân dược :

    a) Sử dụng phù hợp với :

    + Phạm vi hoạt động chuyên môn của giấy phép hoạt động đối với với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

    + Danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

    b) Các thuốc có ký hiệu (*) có phạm vi bán lẻ đến tủ thuốc của trạm y tế và đại lý bán thuốc của doanh nghiệp.

    c) Các thuốc có ký hiệu (**) là thuốc dự trữ, hạn chế sử dụng, chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm điều trị không có hiệu quả và phải được hội chẩn (trừ trường hợp cấp cứu).

    d) Thuốc Methadon có ký hiệu (***) được sử dụng trong các cơ sở y tế được phép triển khai chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; đối tượng sử dụng thuốc và thời gian sử dụng thuốc phải tuân thủ theo “Hướng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadon” do Bộ Y tế ban hành.

    e) Các trường hợp khác:

    – Các thuốc điều trị đặc hiệu bệnh phong, tâm thần, động kinh, vô sinh, lao, HIV/AIDS, sốt rét và vắc xin tiêm chủng sử dụng thuốc theo hướng dẫn của các chương trình y tế.

    – Đối với các thuốc an thần, thuốc chống động kinh, thuốc chống trầm cảm, trong trường hợp xã, phường có triển khai chương trình sức khoẻ tâm thần cộng đồng thì được phép sử dụng thuốc theo quy định của chương trình đó.

    – Các thuốc kháng vi- rút có tác dụng tạm thời làm chậm lại sự phát triển của vi- rút, đồng thời cải thiện các triệu chứng bệnh. Các thuốc này gây phản ứng có hại khác nhau và người bệnh khi điều trị bằng các thuốc này cần có sự theo dõi thận trọng từ các thầy thuốc và nhân viên y tế có trình độ thích hợp.

    Điều 5. Điều khoản thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014. Bãi bỏ Quyết định số 17/2005/QĐ- BYT ngày 01 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần V (phần Danh mục thuốc thiết yếu tân dược) kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

    Cục Quản lý dược, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Vụ Bảo hiểm y tế, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, các đơn vị y tế ngành, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty dược Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) để xem xét, giải quyết./.

    luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau-2016

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    DANH MỤC

    THUỐC THIẾT YẾU TÂN DƯỢC LẦN THỨ VI
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

    TT TÊN THUỐC ĐƯỜNG DÙNG DẠNG BÀO CHẾ HÀM LƯỢNG, NỒNG ĐỘ
    (1) (2) (3) (4) (5)
    I. THUỐC GÂY MÊ, TÊ
    1. Thuốc gây mê và oxygen
    1 Fentanyl (citrat) Tiêm Dung dịch 0,05mg/ml
    2 Halothan Đường hô hấp Dung dịch 187g/100ml
    3 Ketamin (hydroclorid) Tiêm Dung dịch 50mg/ml
    4 Oxygen dược dụng Đường hô hấp Khí hoá lỏng  
    5 Thiopental (natri) Tiêm Bột pha tiêm 500mg, 1g
    2. Thuốc gây tê tại chỗ
    6 Bupivacain hydroclorid Tiêm Dung dịch 0,25%, 0,5%
    7 Lidocain hydroclorid Tiêm Dung dịch 1%, 2%
    8 Procain hydroclorid Tiêm Dung dịch 1%, 3%, 5%
    9 Lidocain hydroclorid + Adrenalin Tiêm Dung dịch 1%, 2% + 1: 200 000
    10 Ephedrin hydroclorid Tiêm Dung dịch 30mg/ml
    3. Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
    11 Atropin sulfat Tiêm Dung dịch 0,25 mg/ml; 1mg/ml
    12 Diazepam Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    13 Morphin hydroclorid hoặc sulfat Tiêm Dung dịch 10mg/ml
    II. THUỐC GIẢM ĐAU VÀ CHĂM SÓC GIẢM NHẸ
    1. Thuốc giảm đau không opi, hạ sốt, chống viêm không steroid
    14 Acid Acetylsalicylic (*) Uống Viên Từ 100mg đến 500mg
    Bột pha dung dịch 100mg
    15 Diclofenac Uống Viên 25mg, 50mg, 75mg, 100mg
    16 Ibuprofen (*) Uống Viên 200mg, 400mg
    Dung dịch 40mg/ml
    17 Meloxicam Uống Viên 7,5mg, 15mg
    Tiêm Dung dịch 10mg/ml
    18 Paracetamol (*) Uống Viên 80mg, 100mg, 250mg, 500mg
    Bột pha dung dịch 80mg, 100mg, 250mg, 500mg
    Đặt trực tràng Viên đạn 80mg, 150mg, 300mg
    19 Piroxicam Tiêm Dung dịch 20mg/ml
    Uống Viên 10mg, 20mg
    2. Thuốc giảm đau loại opi
    20 Morphin hydroclorid hoặc sulfat Tiêm Dung dịch 10mg/ml
    21 Morphin sulfat Uống Viên 10mg, 30mg
    Morphin hydroclorid hoặc sulfat Viên nén giải phóng chậm 10mg đến 200mg
    Dung dịch 2mg/ml
    22 Pethidin hydroclorid Tiêm Dung dịch 25mg/ml, 50mg/ml
    3. Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
    23 Amitriptylin Uống Viên 10mg, 25mg
    24 Cyclizin Tiêm Dung dịch 50mg/ml
    Uống Viên 50mg
    25 Dexamethason Uống Viên 2mg
    Dexamethason phosphat (natri) Tiêm Dung dịch 4mg/ml
    26 Diazepam Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    Uống Dung dịch 0,4mg/ml
    Viên nén 5mg, 10mg
    Trực tràng Ống thụt 2,5mg, 5mg, 10mg
    27 Docusat natri (*) Uống Viên 100mg
    Dung dịch 10mg/ml
    28 Fluoxetin (hydroclorid) Uống Viên 20mg
    29 Hyoscin butylbromid Tiêm Dung dịch 20mg/ml
    30 Hyoscin hydrobromid Tiêm Dung dịch 400mg/ml, 600mg/ml
    Dùng ngoài Miếng dán trên da 1mg/72 giờ
    31 Lactulose (*) Uống Dung dịch, Sirô Từ 0,62 đến 0,74g/ml
    32 Midazolam Tiêm Dung dịch 1mg/ml, 5mg/ml
    33 Ondansetron (hydroclorid) Tiêm Dung dịch 2mg/ml
    Uống Dung dịch 0,8mg/ml
    Viên nén 4mg, 8mg
    III. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
    34 Alimemazin (*) Uống Viên 5mg
    Sirô 5mg/ml
    35 Clorpheniramin maleat Uống (*) Viên 4mg
    Sirô 0,4mg/ml
    Tiêm Dung dịch 10mg/ml
    36 Dexamethason Uống Viên 0,5mg, 1mg
    Dexamethason phosphat (natri) Tiêm Dung dịch 4mg/ml
    37 Adrenalin (tartrat hoặc hydroclorid) Tiêm Dung dịch 1mg/ml
    38 Hydrocortison acetat Tiêm Hỗn dịch 25mg/ml, 50mg/ml
    Hydrocortison (natri succinat) Bột pha tiêm 100mg
    39 Methylprednisolon (natri succinat) Tiêm Bột pha tiêm 40mg
    Methylprednisolon acetat Tiêm Hỗn dịch 40mg/ml
    40 Prednisolon Uống Viên 5mg
    Sirô 5mg/ml
    41 Loratadin (*) Uống Viên 10mg
    42 Promethazin hydroclorid (*) Uống Viên nén 10mg, 50mg
    Sirô 1,25mg/ml, 5mg/ml
    IV. THUỐC GIẢI ĐỘC
    1. Thuốc giải độc đặc hiệu
    43 Atropin sulfat  Tiêm Dung dịch 0,25mg/ml, 0,5mg/ml
    44 Deferoxamin mesylat Tiêm truyền Bột đông khô 500mg, 1g
    45 Dimercaprol Tiêm Dung dịch dầu 25mg/ml
    46 Hydroxocobalamin (acetat hoặc clorid hoặc sulfat) Tiêm Dung dịch 1mg/ml
    47 Methionin Uống Viên 250mg
    48 Naloxon (hydroclorid) Tiêm Dung dịch 0,4mg/ml
    49 Natri calci edetat Tiêm Dung dịch 200mg/ml
    50 Natri thiosulfat Tiêm Dung dịch 200mg/ml, 250mg/ml
    51 Penicilamin Uống Viên 250mg
    Tiêm Bột pha tiêm 1g
    52 Pralidoxim clorid Tiêm Bột pha tiêm 1g
    53 Xanh Methylen Tiêm Dung dịch 1%
    54 Acetylcystein Tiêm Dung dịch 200mg/ml
    Uống Dung dịch 10%, 20%
    55 Calci gluconat  Tiêm Dung dịch 100mg/ml
    56 Kali ferocyanid (K4Fe(CN)6.3H2O) Uống Bột pha dung dịch, Viên  
    57 Natri Nitrit Tiêm Dung dịch 30mg/ml
    2. Thuốc giải độc không đặc hiệu
    58 Than hoạt (*) Uống Bột pha hỗn dịch, Viên  
    V. THUỐC CHỐNG CO GIẬT/ĐỘNG KINH
    59 Acid valproic (natri) Uống Viên 100mg, 200mg, 500mg
    Si rô 40mg/ml
    60 Carbamazepin Uống Viên 100mg, 200mg
    Hỗn dịch 20mg/ml
    61 Diazepam Uống Viên 5mg
    Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    62 Magnesi sulfat Tiêm Dung dịch 10%, 20%
    63 Phenobarbital Uống Viên 10mg, 100mg
    Dung dịch 3mg/ml
    Phenobarbital (natri) Tiêm Dung dịch 100mg/ml, 200mg/ml
    64 Phenytoin (natri) Uống Viên 25mg, 50mg, 100mg
    Hỗn dịch 5mg/ml
    Tiêm Dung dịch 50mg/ml
    65 Ethosuximid Uống Viên 250mg
    Si rô 50mg/ml
    VI. THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
    1. Thuốc trị giun, sán
    a. Thuốc trị giun, sán đường ruột
    66 Albendazol (*) Uống Viên 200mg, 400mg
    67 Mebendazol (*) Uống Viên 100mg, 500mg
    68 Niclosamid Uống Viên 500mg
    69 Praziquantel Uống Viên 150mg, 600mg
    70 Pyrantel (embonat) (*) Uống Viên 250mg
    Hỗn dịch 50mg/ml
    b. Thuốc trị giun chỉ
    71 Diethylcarbamazin dihydrogen citrat Uống Viên 50mg, 100mg
    72 Ivermectin Uống Viên 3mg, 6mg
    c. Thuốc trị sán lá
    73 Metrifonat Uống Viên 100mg
    74 Praziquantel Uống Viên 600mg
    75 Triclabendazol Uống Viên 250mg
    76 Oxamniquin Uống Viên 250mg
    Dung dịch 50mg/ml
    2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
    a. Thuốc nhóm beta- lactam
    77 Amoxicilin Uống Viên 250mg, 500mg
    Bột pha hỗn dịch 125mg, 250mg
    Tiêm Bột pha tiêm 500mg, 1g
    78 Amoxicilin  + Acid Clavulanic Uống Viên 500mg + 125mg, 250mg + 62,5mg, 125mg +31,25mg
    Bột pha hỗn dịch 500mg + 125mg/5ml, 250mg + 62,5mg/5ml, 125mg +31,25mg/5ml (sau pha)
    Tiêm Bột pha tiêm 500mg + 100mg, 1g + 200mg
    79 Ampicilin (natri) Tiêm Bột pha tiêm 500mg, 1g
    80 Benzylpenicilin (benzathin) Tiêm Bột pha tiêm 600.000 IU, 1.200.000 IU, 2.400.000 IU
    81 Benzylpenicilin (kali hoặc natri) Tiêm Bột pha tiêm 500.000 IU, 1.000.000 IU
    82 Benzylpenicilin (procain) Tiêm Bột pha tiêm 400.000 IU, 1.000.000 IU
    83 Cephalexin Uống Bột pha hỗn dịch 125mg/5ml, 250mg/5ml (sau pha)
    Viên 125mg, 250mg, 500mg
    84 Cefazolin (natri) Tiêm Bột pha tiêm 250mg, 500mg, 1g
    85 Cefixim Uống Viên 100mg, 200mg
    86 Cefotaxim (natri) Tiêm Bột pha tiêm 250mg, 500mg, 1g
    87 Ceftriaxon (natri) Tiêm Bột pha tiêm 250mg, 1g
    88 Cefuroxim (axetil) Uống Viên 250mg, 500mg
    Cefuroxim (natri) Tiêm Bột pha tiêm 750mg, 1,5g
    89 Cloxacilin (natri) Uống Viên 250mg, 500mg
    Tiêm Bột pha tiêm 500mg
    90 Phenoxymethyl penicilin Uống Viên 200.000 IU, 400.000 IU, 1.000.000 IU
    91 Imipenem + cilastatin(**) Tiêm Bột pha tiêm 250mg + 250mg, 500mg + 500mg, 750mg + 750mg
    b. Các thuốc kháng khuẩn khác
    ♦ Thuốc nhóm aminoglycosid
    92 Amikacin Tiêm Bột pha tiêm 250mg, 500mg
    Dung dịch
    93 Gentamicin (sulfat) Tiêm Dung dịch 10mg/ml, 20mg/ml, 40mg/ml
    94 Spectinomycin Tiêm Bột pha tiêm 2g
    95 Vancomycin (**) Tiêm Bột pha tiêm 500mg
    ♦ Thuốc nhóm chloramphenicol
    96 Cloramphenicol Uống Viên 250mg
    Cloramphenicol (palmitat) Hỗn dịch 30mg/ml
    Cloramphenicol (natri succinat) Tiêm Bột pha tiêm 1g
    ♦ Thuốc nhóm Nitroimidazol
    97 Metronidazol Uống Viên 250mg, 500mg
    Trực tràng Viên đạn 500mg, 1g
    Tiêm truyền Dung dịch 5mg/ml
    Metronidazol (benzoat) Uống Hỗn dịch 40mg/ml
    ♦ Thuốc nhóm lincosamid
    98 Clindamycin (hydroclorid) Uống Viên 150mg, 300mg
    Clindamycin (palmitat) Dung dịch 15mg/ml
    Clindamycin (phosphat) Tiêm Dung dịch 150mg/ml
    ♦ Thuốc nhóm macrolid
    99 Azithromycin Uống Viên 500mg
    Bột pha hỗn dịch 200mg/5ml (sau pha)
    100 Clarithromycin Uống Viên 250mg, 500mg
    101 Erythromycin Tiêm Bột pha tiêm 500mg
    Erythromycin (stearat hoặc ethyl succinat) Uống Viên 250mg, 500mg
    Cốm pha hỗn dịch 125mg/5ml (sau pha)
    ♦ Thuốc nhóm quinolon
    102 Ciprofloxacin (hydroclorid) Uống Viên 250mg, 500mg
    Ciprofloxacin (base hoặc hydroclorid) Tiêm truyền Dung dịch 2mg/ml
    103 Levofloxacin Uống Viên nén bao phim 250mg, 500mg, 750mg
    ♦ Thuốc nhóm sulfamid
    104 Sulfamethoxazol + Trimethoprim Uống Viên 800mg + 160mg, 400mg +80 mg, 100mg + 20mg
    Hỗn dịch 40mg + 8mg/ml
    Tiêm truyền Dung dịch 80mg + 16mg/ml
    ♦ Thuốc nhóm nitrofuran
    105 Nitrofurantoin Uống Viên 100mg
    Hỗn dịch 5mg/ml
    ♦ Thuốc nhóm tetracyclin
    106 Doxycyclin (hydroclorid) Uống Viên 50mg, 100mg
    Hỗn dịch 5mg/ml, 10mg/ml
    c. Thuốc chữa bệnh phong
    107 Clofazimin Uống Viên 50mg, 100mg
    108 Dapson Uống Viên 25mg, 50mg, 100mg
    109 Rifampicin Uống Viên 150mg, 300mg
    Hỗn dịch 1%
    d. Thuốc chữa bệnh lao
    110 Ethambutol hydroclorid Uống Viên 100mg, 400mg
    Dung dịch hoặc hỗn dịch 25mg/ml
    111 Isoniazid Uống Viên 50mg, 100mg, 150mg, 300mg
    Si rô 50mg/5ml
    112 Pyrazinamid Uống Viên 60mg, 150mg, 400mg
    113 Rifampicin + Isoniazid Uống Viên 300mg + 150mg, 150mg +100mg, 150mg + 75mg, 150 mg + 150mg, 60mg + 60mg
    114 Rifampicin Uống Viên 150mg, 300mg
    115 Streptomycin (sulfat) Tiêm Bột pha tiêm 1g
    116 Ethambutol + Isoniazid Uống Viên 400mg + 150mg
    117 Ethambutol + Isoniazid + Pyrazinamid + Rifampicin Uống Viên 275mg+ 75mg+ 400mg + 150mg
    118 Ethambutol + Isoniazid + Rifampicin Uống Viên 275 mg + 75mg + 150mg
    119 Isoniazid + Pyrazinamid + Rifampicin Uống Viên 75mg + 400mg + 150mg, 150mg + 500mg + 150mg
    120 Rifabutin Uống Viên 150mg
    đ. Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
    121 Amikacin (**) Tiêm Bột pha tiêm 100mg, 500mg, 1g
    122 Capreomycin (**) Tiêm Bột pha tiêm 1g
    123 Cycloserin (**) Uống Viên 250mg
    124 Ethionamid (**) Uống Viên 125mg, 250mg
    125 Kanamycin (**) Tiêm Bột pha tiêm 1g
    126 Ofloxacin (**) Uống Viên 200mg, 400mg
    127 p- aminosalicylic acid (**) Uống Viên 500mg
    Cốm 4g
    3. Thuốc chống nấm
    128 Amphotericin B Tiêm Bột pha tiêm 50mg
    129 Clotrimazol (*) Âm đạo Viên đặt 50mg, 100mg, 500mg
    Dùng ngoài Kem bôi âm đạo 1%, 10%
    130 Fluconazol Uống Viên 50mg, 150mg
    Bột pha hỗn dịch 10mg/ml (sau pha)
    Tiêm Dung dịch 2mg/ml
    131 Griseofulvin Uống Viên 125mg, 250mg, 500mg
    Hỗn dịch 25mg/ml
    132 Nystatin Uống Viên 250.000IU, 500.000IU
    Hỗn dịch 100.000IU/ml
    Âm đạo Viên đặt 100.000 IU
    133 Flucytosin Uống Viên 250mg
    Tiêm truyền Dung dịch 10mg/ml
    134 Kali iodid Uống Dung dịch 1g/ml
    4. Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
    a. Thuốc điều trị bệnh do amip
    135 Diloxanid furoat Uống Viên 500mg
    136 Metronidazol  Uống Viên 250mg, 500mg
    Tiêm truyền Dung dịch 5mg/ml
    b. Thuốc điều trị bệnh sốt rét
    ♦ Thuốc phòng bệnh
    137 Cloroquin phosphat hoặc sulfat Uống Viên  150mg
    Si rô 10mg/ml
    138 Mefloquin Uống Viên 250mg
    139 Doxycyclin (hydroclorid) Uống Viên 100mg
    140 Proguanil Uống Viên 100mg
    ♦ Thuốc chữa bệnh
    141 Amodiaquin Uống Viên 153mg, 200mg
    142 Artesunat Tiêm Bột pha tiêm 60mg (kèm 0,6ml dd natri carbonat 5% pha tiêm)
    143 Artesunat + Amodiaquin Uống Viên 25mg+ 67,5mg, 50mg + 135mg, 100mg + 270mg
    144 Artesunat + Mefloquin Uống Viên 25mg + 55 mg, 100mg + 220mg
    145 Cloroquin (phosphat hoặc sulfat) Uống Viên 100mg, 150mg, 250mg
    Si rô 10mg/ml
    146 Primaquin Uống Viên 7,5mg, 15mg
    147 Quinin dihydroclorid Tiêm Dung dịch 150mg/ml, 300mg/ml
    148 Quinin sulfat hoặc bisulfat Uống Viên 300mg
    149 Sulfadoxin + Pyrimethamin Uống Viên 500mg + 25mg
    150 Arthemether Tiêm Dung dịch dầu 80mg/ml
    151 Arthemether + Lumefantrin Uống Viên 20mg + 120mg
    152 Doxycyclin (hydroclorid) Uống Viên 100mg
    c. Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
    153 Pyrimethamin Uống Viên 25mg
    154 Sulfamethoxazol + Trimethoprim Uống Viên 100mg + 20mg, 400mg + 80mg
    Hỗn dịch 40mg + 8mg/ml
    Tiêm truyền Dung dịch 80mg +16mg/ml
    155 Sulfadiazin Uống Viên 500mg
    156 Pentamidin Uống Viên 200mg, 300mg
    5. Thuốc chống virus
    a. Thuốc chống virus herpes
    157 Aciclovir Uống Viên 200mg, 800mg
    Hỗn dịch 40mg/ml
    Dùng ngoài (*) Kem 5%
    Tiêm Bột pha tiêm 250mg
    158 Ribavirin Uống Viên 200, 400, 600 mg
    Tiêm Dung dịch 800mg, 1g /10ml dung dịch đệm phosphate
    b. Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid/nucleotid
    159 Lamivudin Uống Viên 150 mg
    Dung dịch 10mg/ml
    160 Nevirapin Uống Viên 200mg
    Hỗn dịch 10mg/ml
    161 Zidovudin Uống Viên 100mg, 250mg, 300mg
    Si rô 10mg/ml
    Tiêm truyền Dung dịch 10mg/ml
    162  Abacavir (sulfat) Uống Viên 300 mg
    Dung dịch 20mg/ml
    163 Tenofovir disoproxil fumarat Uống Viên 150mg, 200mg, 250mg, 300mg
    c. Thuốc ức chế protease
    164 Atazanavir (sulfat) Uống Viên 100mg, 150mg, 300mg
    165 Efavirenz Uống Viên 50mg, 150mg, 200mg, 300mg
    Si rô 30mg/ml
    166 Lopinavir + Ritonavir Uống Viên 100mg + 25mg, 200mg + 50mg
    Dung dịch 80mg + 20mg/ml
    167 Ritonavir Uống Viên 100mg
    Dung dịch 80mg/ml
    d. Thuốc kết hợp liều cố định
    168 Lamivudin + Tenofovir Uống Viên 300mg + 300mg
    169 Lamivudin + Tenofovir +Efavirenz Uống Viên 300mg + 300mg + 600mg
    170 Lamivudin + Zidovudin + Nevirapin Uống Viên 150mg + 300mg + 200mg, 60mg + 120mg + 100mg, 30mg + 60mg + 50mg
    171 Lamivudin + Zidovudin Uống Viên 150 mg + 300mg, 60mg + 120mg, 30mg + 60mg
    đ. Thuốc khác
    172 Oseltamivir(**) Uống Viên 30mg, 45mg, 75mg
    Bột pha hỗn dịch 12mg/ml
    VII. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU
    1. Thuốc điều trị cơn đau cấp
    173 Acetylsalicylic acid (*) Uống Viên 300mg đến 500mg
    174 Ibuprofen (*) Uống Viên 200mg, 400mg
    175 Paracetamol (*) Uống Viên 300 mg đến 500mg
    Dung dịch 125mg/ml
    2. Thuốc phòng bệnh
    176 Propranolol hydroclorid Uống Viên 20mg, 40mg
    VIII. THUỐC CHỐNG UNG THƯ VÀ TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
    1. Thuốc ức chế miễn dịch
    177 Azathioprin Uống Viên 50mg
    Tiêm Bột pha tiêm 100mg
    178 Ciclosporin Uống Viên 25mg
    Tiêm Dung dịch 50mg/ml
    2. Thuốc chống ung thư
    179 L – asparaginase Tiêm Bột đông khô 10.000 IU
    180 Bleomycin Tiêm Bột pha tiêm 15mg
    181 Carboplatin Tiêm truyền Dung dịch 10mg/ml
    182 Cisplatin Tiêm Bột đông khô 10mg, 50mg
    183 Cyclophosphamid Uống Viên 25mg, 50mg
    Tiêm Bột pha tiêm 200mg, 500mg
    184 Cytarabin Tiêm Bột đông khô 100mg, 500mg
    185 Dactinomycin Tiêm Bột pha tiêm 0,5mg
    186 Doxorubicin hydroclorid Tiêm Bột pha tiêm 10mg, 50mg
    187 Etoposid Uống Viên 50, 100mg
    Tiêm Bột pha tiêm 50mg, 100mg
    Dung dịch 20mg/ml
    188 Fluorouracil Tiêm Dung dịch 50mg/ml
    189 Hydroxycarbamid Uống Viên 250mg, 300mg, 400mg, 500mg, 1g
    190 Ifosfamid Tiêm Bột pha tiêm 1g, 2g
    191 Mercaptopurin Uống Viên 50mg
    192 Methotrexat (natri) Uống Viên 2,5mg
    Tiêm Bột pha tiêm 10mg, 50mg
    193 Mitomycin Tiêm Bột pha tiêm 2mg, 10mg
    194 Procarbazin Uống Viên 50mg
    195 Vinblastin sulfat Tiêm Bột pha tiêm 10mg
    196 Vincristin sulfat Tiêm Bột pha tiêm 1mg, 5mg
    197 Allopurinol Uống Viên 100mg, 300mg
    198 Calci folinat Uống Viên 15mg
    Tiêm Dung dịch 3mg/ml
    199 Chlorambucil Uống Viên 2mg
    200 Dacabazin Tiêm Bột pha tiêm 100mg
    201 Daunorubicin  Tiêm Bột pha tiêm 50mg
    202 Mesna Uống Viên 400mg, 600mg
    Tiêm Dung dịch 100mg/ml
    203 Filgrastim Tiêm Dung dịch 30 triệu IU/ml
    3. Thuốc hormon và kháng hormon
    204 Dexamethason Uống Dung dịch 0,4mg/ml
    Dexamethason phosphat (natri) Tiêm Dung dịch 4mg/ml
    205 Hydrocortison acetat Tiêm Hỗn dịch 25mg/ml, 50mg/ml
    Hydrocortison (natri succinat) Tiêm Bột pha tiêm 100mg
    206 Methylprednisolon (natri succinat) Tiêm Bột pha tiêm 40mg
    Methylprednisolon acetat Hỗn dịch 40mg/ml
    207 Prednisolon Uống Viên 5mg, 25mg
    Si rô 5mg/ml
    208 Tamoxifen (citrat) Uống Viên 10mg, 20mg
    IX. THUỐC CHỐNG PARKINSON
    209 Biperiden hydroclorid Uống Viên 2mg, 4mg
    Biperiden lactat Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    210 Levodopa + Carbidopa Uống Viên 250mg + 25 mg, 100mg + 10mg
    X. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
    1. Thuốc chống thiếu máu
    211 Acid Folic (*) Uống Viên 1mg, 5mg
    212 Hydroxocobalamin Tiêm Dung dịch 1mg/ml
    213 Sắt (sulfat hay oxalat) (*) Uống Viên 60mg
    214 Sắt (sulfat + acid folic) (*) Uống Viên 60mg + 0,25mg
    2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
    215 Acenocoumarol Uống Viên 2mg, 4mg
    216 Acid Aminocaproic Tiêm Dung dịch 200mg/ml
    217 Acid Tranexamic Uống Viên 250mg, 500mg
    Tiêm Dung dịch 10%
    218 Carbazocrom dihydrat Uống Viên 10mg
    Carbazocrom natri sulfonat Uống Viên 30mg
    Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    219 Heparin natri Tiêm Dung dịch 1.000, 5.000, 20.000, 25.000IU/ml
    220 Vitamin K1 Uống Viên 2mg, 5mg, 10 mg
    Tiêm Dung dịch 5mg/ml, 10mg/ml
    221 Protamin sulfat Tiêm Dung dịch 10mg/ml
    222 Warfarin natri Uống Viên 0,5 mg,1mg, 2mg, 5 mg
    XI. CHẾ PHẨM MÁU – DUNG DỊCH CAO PHÂN TỬ
    1. Dung dịch cao phân tử
    223 Dextran 40 Tiêm truyền Dung dịch 10%
    224 Dextran 60 Tiêm truyền Dung dịch 10%
    225 Dextran 70 Tiêm truyền Dung dịch 6%
    226 Gelatin Tiêm truyền Dung dịch 5%, 6%
    2. Chế phẩm máu
    227 Yếu tố VIII đậm đặc Tiêm truyền Đông khô  
    228 Phức hợp yếu tố IX (các yếu tố đông máu II, VII, IXvà X) đậm đặc Tiêm truyền Đông khô  
    229 Albumin Tiêm truyền Dung dịch 5%, 20%, 25 %
    230 Huyết tương tươi đông lạnh Tiêm truyền Dịch truyền  
    XII. THUỐC TIM MẠCH
    1. Thuốc chống đau thắt ngực
    231 Atenolol Uống Viên 50mg, 100mg
    232 Diltiazem Uống Viên 30mg, 60mg
    233 Glyceryl trinitrat Uống Viên 2mg, 2,5mg, 3mg, 5mg
    Đặt dưới lưỡi Viên 0,5mg
    Tiêm Dung dịch 0,5mg/ml, 1mg/ml, 5mg/ml
    234 Isosorbid dinitrat hoặc mononitrat Uống Viên 5mg, 30mg, 60mg
    2. Thuốc chống loạn nhịp
    235 Amiodaron hydroclorid Uống Viên 100mg, 200mg, 400mg
    Tiêm Dung dịch 50 mg/ml
    236 Atenolol Uống Viên 50mg, 100mg
    237 Lidocain hydroclorid Tiêm Dung dịch 1%, 2%
    238 Propranolol hydroclorid Uống Viên 40mg
    Tiêm Dung dịch 0,5mg/ml, 1mg/ml
    239 Verapamil hydroclorid Uống Viên 40mg, 80mg
    Tiêm Dung dịch 2,5mg/ml
    240 Digoxin Uống Viên 62,5mcg, 250mcg
    Dung dịch 50mcg/ml
    Tiêm Dung dịch 250mcg/ml
    241 Epinephrin (tartrat hoặc hydroclorid) Tiêm Dung dịch 100mcg/ml
    3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
    242 Amlodipin Uống Viên 2,5mg, 5mg
    243 Captopril Uống Viên 25mg, 50mg
    244 Enalapril Uống Viên 5mg, 10mg, 20mg
    245 Furosemid Uống Viên 40mg
    Tiêm Dung dịch 10mg/ml
    246 Hydroclorothiazid Uống Viên 25mg, 50mg
    247 Methyldopa Uống Viên 250mg
    248 Nifedipin Uống Viên 5mg, 10mg
    Viên tác dụng chậm 20mg
    249 Propranolol hydroclorid Uống Viên 40mg
    250 Atenolol Uống Viên 50mg, 100mg
    251 Hydralazin Uống Viên 25mg, 50mg
    4. Thuốc điều trị hạ huyết áp
    252 Heptaminol (hydroclorid) Uống Viên 150mg
    Tiêm Dung dịch 62,5mg/ml
    5. Thuốc điều trị suy tim
    253 Digoxin Uống Viên 62,5mcg, 250mcg
    Dung dịch 50mcg/ml
    Tiêm Dung dịch 50mcg/ml, 250mcg/ml
    254 Dobutamin Tiêm Bột đông khô 250mg
    255 Dopamin hydroclorid Tiêm Dung dịch 40mg/ml
    256 Adrenalin (tartrat hoặc hydroclorid) Tiêm Dung dịch 1mg/ml
    257 Enalapril Uống Viên 2,5mg, 5mg, 10mg
    258 Furosemid Uống Viên 40mg
    Dung dịch 4mg/ml
    Tiêm Dung dịch 10mg/ml
    259 Hydrochlorothiazid Uống Viên 25mg
    Dung dịch 10mg/ml
    260 Spironolacton Uống Viên nén 25mg
    6. Thuốc chống huyết khối
    261 Acid Acetylsalicylic (*) Uống Viên 100mg, 81mg
    Bột pha dung dịch 100mg
    262 Streptokinase (**) Tiêm truyền Bột đông khô 1,5 triệu IU
    7. Thuốc hạ lipit máu
    263 Atorvastatin Uống Viên 10mg, 20mg
    264 Fenofibrat Uống Viên 100mg, 300mg
    265 Simvastatin Uống Viên 5mg, 10mg, 20mg, 40mg
    XIII. THUỐC NGOÀI DA
    1. Thuốc chống nấm
    266 Acid Benzoic + Acid Salicylic (*) Dùng ngoài Kem, mỡ 6%, 3%
    267 Cồn A.S.A (*) Dùng ngoài Cồn thuốc  
    268 Cồn BSI (*) Dùng ngoài Cồn thuốc  
    269 Clotrimazol (*) Dùng ngoài Kem 1%
    270 Ketoconazol (*) Dùng ngoài Kem 2%
    271 Miconazol (*) Dùng ngoài Kem 2%
    272 Terbinafin (*) Dùng ngoài Kem, mỡ 1%
    273 Natri thiosulfat (*) Dùng ngoài Dung dịch 15%
    2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
    274 Neomycin + Bacitracin (*) Dùng ngoài Kem 5mg + 500 IU
    275 Povidon iod (*) Dùng ngoài Dung dịch 10%
    276 Kali permanganate (*) Dùng ngoài Dung dịch 0,5%
    277 Bạc sulfadiazin (*) Dùng ngoài Kem 1%
    3. Thuốc chống viêm, ngứa
    278 Betamethason (valerat) (*) Dùng ngoài Kem, mỡ 0,1%
    279 Fluocinolon acetonid (*) Dùng ngoài Mỡ 0,025%
    280 Hydrocortison acetate (*) Dùng ngoài Kem, mỡ 1%
    281 Calamin (*) Dùng ngoài Lotion  
    4. Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
    282 Acid Salicylic (*) Dùng ngoài Mỡ 3%, 5%
    283 Benzoyl peroxide (*) Dùng ngoài Kem, lotion 5%, 10%
    284 Fluorouracil Dùng ngoài Mỡ 5%
    285 Urea (*) Dùng ngoài Mỡ, kem 10%
    6.Thuốc trị ghẻ
    286 Benzyl benzoate (*) Dùng ngoài Kem thuốc 25%
    287 Diethylphtalat (*) Dùng ngoài Dung dịch 10%
    Mỡ, kem 5,2/8g, 19,5/30g (65% kl/kl)
    288 Permethrin (*) Dùng ngoài Mỡ 5%
    Lotion 1%
    XIV. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN
    1. Thuốc dùng cho mắt
    289 Fluorescein (natri) Nhỏ mắt Dung dịch 2%
    Tiêm Dung dịch 100mg/ml
    290 Pilocarpin Nhỏ mắt Dung dịch 1mg/ml, 5mg/ml
    291 Tropicamid Nhỏ mắt Dung dịch 0,5%
    2. Thuốc cản quang
    292 Amidotrizoat (natri hoặc meglumin) Tiêm Dung dịch 140mg đến 420mg Iod/ml
    293 Bari sulfat Uống Bột pha hỗn dịch 140g, 200g
    294 Iohexol Tiêm Dung dịch 140mg tới 350mg Iod/ml
    295 Iopromid Tiêm Dung dịch 300mg Iod/ml
    296 Meglumin iotroxat Tiêm Dung dịch 5g tới 8g Iod trong 100ml đến 250ml
    XV. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ KHỬ TRÙNG
    297 Clorhexidin digluconat (*) Dùng ngoài Dung dịch 5%
    298 Cồn 70 độ (*) Dùng ngoài    
    299 Cồn iod (*) Dùng ngoài Dung dịch 2,5%
    300 N­ước oxy già (*) Dùng ngoài Dung dịch 3%
    301 Povidon iod (*) Dùng ngoài Dung dịch 10%
    XVI. THUỐC LỢI TIỂU
    302 Furosemid Uống Viên 20mg, 40mg
    Tiêm Dung dịch 10mg/ml
    303 Hydroclorothiazid Uống Viên 6,25mg, 25mg, 50mg
    304 Manitol Tiêm truyền Dung dịch 10%, 20%
    305 Spironolacton Uống Viên 25mg, 50mg, 75mg
    XVII. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
    1. Thuốc chống loét dạ dày, tá tràng
    306 Cimetidin Uống (*) Viên 200mg, 400mg
    Tiêm Dung dịch 100mg/ml
    307 Muối bismuth (carbonat, trikali dicitrat …) (*) Uống Viên 120mg
    308 Famotidin Uống (*) Viên 20mg, 40mg
    Tiêm Dung dịch 4mg/ml
    309 Magnesi hydroxyd + Nhôm hydroxyd (*) Uống Hỗn dịch 55mg Magnesi oxyd + 64mg Nhôm oxyd/ml
    Viên nén, viên nhai 200mg + 200mg, 400mg + 400mg, 500mg + 500mg
    310 Omeprazol Uống Viên 20mg
    311 Pantoprazol Uống Viên 40mg
    Tiêm Bột pha tiêm 40mg
    312 Ranitidin (*) Uống Viên 150mg, 300mg
    2. Thuốc chống nôn
    313 Metoclopramid (hydroclorid) Uống Viên 10mg
    Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    314 Promethazin hydroclorid (*) Uống Viên 10mg, 50mg
    315 Dexamethason Uống Viên 0,5mg, 0,75mg, 1,5mg, 4mg
    Dexamethason Dung dịch 0,1mg/ml, 0,4mg/ml
    Dexamethason phosphat (natri) Tiêm Dung dịch 4mg/ml
    316 Ondansetron (hydroclorid) Uống Viên 4mg, 8mg, 24mg
    Dung dịch 0,8mg/ml
    Tiêm Dung dịch 2mg/ml
    3. Thuốc chống co thắt
    317 Alverin (citrat) Uống Viên 40mg, 60mg
    Tiêm Dung dịch 15mg/ml
    318 Atropin sulfat Uống Viên 0,25mg
    Tiêm Dung dịch 0,25mg/ml
    319 Hyoscin butylbromid Uống (*) Viên 10mg
    Tiêm Dung dịch 20mg/ml
    320 Papaverin hydroclorid Uống Viên 40mg
    Tiêm Dung dịch 40mg/ml
    4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
    321 Bisacodyl (*) Uống Viên 5mg, 10mg
    322 Magnesi sulfat (*) Uống Bột 5g
    5. Thuốc tiêu chảy
    a. Chống mất nước
    323 Oresol (*) Uống Bột pha dung dịch  
    b. Chống tiêu chảy
    324 Atapulgit (*) Uống Bột 3g
    325 Berberin clorid (*) Uống Viên 10mg
    326 Loperamid (*) Uống Viên 2mg
    327  Kẽm sulfat (*) Uống Viên 20mg
    6. Thuốc điều trị bệnh trĩ
    328 Diosmin (*) Uống Viên 150mg, 300mg
    7. Thuốc khác
    329 Men tụy (*) Thành phần: lipase, protease và amylase

    Dạng bào chế, liều lượng phù hợp theo tuổi

    XVIII. HORMON, NỘI TIẾT TỐ, THUỐC TRÁNH THỤ THAI
    1. Hormon th­ượng thận và những chất tổng hợp thay thế
    330 Dexamethason Uống Viên 0,5mg, 1mg
    Dexamethason phosphat (natri) Tiêm Dung dịch 4mg/ml
    331 Hydrocortison Uống Viên 5mg, 10mg, 20mg
    Hydrocortison acetat Tiêm

    Tiêm

    Hỗn dịch 25mg/ml, 50mg/ml
    Hydrocortison (natri succinat) Bột pha tiêm 100mg
    332 Prednisolon Uống Viên 1mg, 5mg
    333 Fludrocortison Uống Viên 100microgram
    2. Các chất Androgen
    334 Methyltestosteron Đặt dưới lưỡi Viên 5mg, 10mg
    Uống Viên 0,025mg, 0,1mg
    335 Testosteron undecanoat Uống Viên 40mg
    Testosteron enantat hoặc undecanoat Tiêm Dung dịch dầu 200mg/ml, 250mg/ml
    3. Thuốc tránh thai
    336 Ethinylestradiol + Levonorgestrel (*) Uống Viên 30mcg + 150mcg
    337 Ethinylestradiol + Norethisteron (*) Uống Viên 50mcg + 100mcg, 35mcg + 1 mg
    338 Levonorgestrel Uống Viên 750 mcg, 30 mcg, 1,5mg
    339 Norethisteron enantat Tiêm Dung dịch dầu 200mg/ml
    340 Estradiol cypionat + medroxyprogesterone acetat Tiêm Hỗn dịch 5mg + 25mg/0,5ml
    341 Medroxyprogesterone acetat Tiêm Hỗn dịch 150mg/ml
    4. Chất estrogen
    342 Ethinyl estradiol (*) Uống Viên 10mcg, 50mcg
    5. Thuốc tránh thai cấy vào cơ thể
    343 Que cấy giải phóng levonorgestrel Cấy vào cơ thể Hai thanh giải phóng levonorgestrel 75mg/thanh
    5. Insulin và thuốc hạ đường huyết
    344 Acarbose Uống Viên 50mg, 100mg
    345 Glibenclamid Uống Viên 2,5mg, 5mg
    346 Gliclazid Uống Viên 30mg, 80mg
    347 Insulin Tiêm Dung dịch 40 IU/ml, 100 IU/ml
    348 Insulin (tác dụng trung bình) Tiêm Hỗn dịch với kẽm hoặc Isophan Insulin 100 IU/ml, 40 IU/ml
    349 Metformin Uống Viên 500mg, 850mg
    6. Thuốc có tác dụng thúc đẩy quá trình rụng trứng
    350 Clomifen citrat Uống Viên 50mg
    351 Gonadotropin Uống Bột đông khô 500IU, 1.500 IU
    7. Những chất Progesteron
    352 Norethisteron Uống Viên 5mg
    353 Progesteron Tiêm Dung dịch dầu 10mg/ml, 25mg/ml, 50mg/ml
    354 Medroxyprogesterone acetat Uống Viên 5mg
    8. Giáp trạng và kháng giáp trạng
    355 Carbimazol Uống Viên 5mg
    356 Levothyroxin natri Uống Viên 50mcg, 100mcg
    357 Methylthiouracil Uống Viên 50mg
    358 Propylthiouracil Uống Viên 50mg
    359 Kali iodid Uống Viên 60mg
    360 Dung dịch Lugol Uống Dung dịch 130mg/ml
    9. Thuốc điều trị đái tháo nhạt
    361 Vasopressin Tiêm Dung dịch 20IU/ml (4mcg/ml)
    362 Desmopressin acetat Uống Viên 0,1mg, 0,2mg
    Tiêm Dung dịch 4mcg/ml
    XIX. SINH PHẨM MIỄN DỊCH
    1. Huyết thanh và Globulin miễn dịch
    363 Human normal Immunoglobulin Tiêm Dung dịch  
    364 Huyết thanh kháng dại Tiêm Dung dịch 1.000IU, 2.000 IU/ml
    365 Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm Dung dịch 1.500IU, 10.000 IU/ml
    366 Huyết thanh kháng nọc độc Tiêm Dung dịch  
    2. Vắc xin
    a. Tiêm chủng mở rộng triển khai phạm vi cả nước
    367 Vắc xin lao B.C.G Tiêm Bột đông khô  
    368 Vắc xin phối hợp Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà (DPT) Tiêm Dung dịch  
    369 Vắc xin phối hợp Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà – Viêm gan B – Hib (DPT –VGB – Hib) Tiêm Dung dịch  
    370 Vắc xin Sởi Tiêm Đông khô  
    371 Vắc xin viêm gan B Tiêm Dung dịch  
    372 Vắc xin Bại liệt (OPV) Uống Dung dịch  
    373 Vắc xin Uốn ván Tiêm Dung dịch  
    b. Tiêm chủng mở rộng triển khai vùng trọng điểm
    374 Vắc xin phòng viêm não Nhật Bản B Tiêm Dung dịch  
    375 Vắc xin phòng thương hàn Tiêm Dung dịch  
    376 Vắc xin tả Uống Dung dịch  
    377 Vắc xin Rubella Tiêm Đông khô  
    c. Vắc xin khác
    378 Vắc xin Bạch hầu – Uốn ván Tiêm Dung dịch  
    379 Vắc xin phòng dại Tiêm Đông khô hoặc hỗn dịch  
    XX. THUỐC GIÃN CƠ VÀ TĂNG TRƯƠNG LỰC CƠ
    380 Neostigmin bromid Uống Viên 15mg
    Neostigmin methylsulfat Tiêm Dung dịch 0,5mg/ml, 2,5mg/ml
    381 Pancuronium bromid Tiêm Dung dịch 2mg/ml
    382 Suxamethonium clorid Tiêm Dung dịch 50mg/ml
    383 Alcuronium clorid Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    384 Pyridostigmin bromid Uống Viên 60mg
    Tiêm Dung dịch 1mg/ml
    385 Veruconium bromid Tiêm Bột pha tiêm 10mg
    XXI. THUỐC DÙNG CHO MẮT, TAI, MŨI, HỌNG
    1. Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus
    386 Aciclovir Tra mắt Mỡ 3%
    387 Argyrol (*) Nhỏ mắt Dung dịch 3%
    388 Cloramphenicol Nhỏ mắt Dung dịch 0,4%
    389 Gentamicin (sulfat) Nhỏ mắt Dung dịch 0,3%
    390 Neomycin (sulfat) Nhỏ mắt, tai Dung dịch 0,5%
    391 Ofloxacin Nhỏ mắt, tai Dung dịch 0,3%
    392 Sulfacetamid natri Nhỏ mắt Dung dịch 10%
    393 Tetracyclin hydroclorid Tra mắt Mỡ 1%
    394 Ciprofloxacin(hydroclorid) Nhỏ mắt Dung dịch 0,3%
    Tra mắt Mỡ 0,3%
    2. Thuốc chống viêm
    395 Hydrocortison Tra mắt Mỡ 1%
    396 Prednisolon natri phosphat Nhỏ mắt Dung dịch 0,5%
    3. Thuốc gây tê tại chỗ
    397 Tetracain hydroclorid Nhỏ mắt Dung dịch 0,5%
    4. Thuốc làm co đồng tử và giảm nhãn áp
    398 Acetazolamid Uống Viên 250mg
    399 Pilocarpin (hydroclorid hoặc nitrat) Nhỏ mắt Dung dịch 2%, 4%
    400 Timolol Nhỏ mắt Dung dịch 0,25%, 0,5%
    5. Thuốc làm giãn đồng tử
    401 Atropin sulfat Nhỏ mắt Dung dịch 0,1%, 0,5%, 1,0%
    6. Thuốc tai, mũi, họng
    402 Nư­ớc oxy già (*) Dùng ngoài Dung dịch 3%
    403 Naphazolin (*) Nhỏ mũi Dung dịch 0,05%
    404 Sunfarin (Thành phần: Natri sulfacetamid + Ephedrin hydroclorid) Nhỏ mũi Dung dịch 0,01g + 0,01g/ml
    405 Xylometazolin (*) Nhỏ mũi Dung dịch 0,05%, 0,1%
    406 Acetic acid Dùng tại chỗ Cồn 2%
    407 Budesonid (*) Xịt mũi Dung dịch 100mcg/lần xịt
    XXII. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON
    1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
    a. Thuốc thúc đẻ
    408 Oxytocin Tiêm Dung dịch 5IU, 10IU/ml
    b. Thuốc cầm máu sau đẻ
    409 Ergometrin maleat Tiêm Dung dịch 0,2mg/ml
    410 Oxytocin Tiêm Dung dịch 5IU, 10 IU/ml
    411 Misoprostol Uống Viên 200mg
    412 Mifepriston + Misoprostol Uống Viên 200mg + 200mg
    2. Thuốc chống đẻ non
    413 Papaverin Uống Viên 40mg
    414 Salbutamol (sulfat) Uống Viên 2mg, 4mg
    Tiêm Dung dịch 0,5mg/ml, 1mg/ml
    415 Nifedipin Uống Viên 10mg
    XXIII. DUNG DỊCH THẤM PHÂN MÀNG BỤNG
    416 Dung dịch thẩm phân màng bụng Thẩm phân màng bụng Dung dịch  
    417 Dung dịch lọc thận acetat Lọc thận Dung dịch  
    XXIV. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN
    1. Thuốc chống loạn thần
    418 Clorpromazin hydroclorid Uống Sirô 5mg/ml
    Viên 25mg, 100mg
    Tiêm Dung dịch 12,5mg/ml, 25mg/ml
    419 Diazepam   Uống Viên 2mg, 5mg
    Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    420 Haloperidol Uống Viên 1mg, 2mg, 5mg
    Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    421 Levomepromazin Uống Viên 25mg
    Tiêm Dung dịch 25mg/ml
    422 Risperidon Uống Viên 1mg, 2mg
    423 Sulpirid  Uống Viên 50mg
    Tiêm Dung dịch 50mg/ml
    424 Fluphenazin Tiêm Dung dịch 2mg/ml
    2. Thuốc chống trầm cảm
    425 Amitriptylin hydroclorid Uống Viên 25mg
    426 Fluoxetin Uống Viên 20mg
    3. Thuốc điều chỉnh và dự phòng rối loạn cảm xúc
    427 Acid Valproic Uống Viên 200mg, 500mg
    428 Carbamazepin Uống Viên 100mg, 200mg
    429 Lithi carbonat Uống Viên 300mg
    4. Thuốc điều trị ám ảnh và hoảng loạn thần kinh
    430 Clomipramin Uống Viên 10mg, 25mg
    5. Thuốc điều trị cho những người nghiện các chất dạng thuốc phiện
    431 Methadon (***) Uống Dung dịch 5mg/ml, 10mg/ml, 1mg/ml, 2mg/ml
    XXV. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
    1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
    432 Beclometason dipropionat (*) Đư­ờng hô hấp Thuốc hít (khí dung) 50mcg, 100mcg/lần xịt
    433 Salbutamol (sulfat) Uống Viên 2mg, 4mg
    Dung dịch 0,4mg/ml
    Đư­ờng hô hấp Thuốc hít (khí dung) 100mcg/lần xịt
    Tiêm Dung dịch 50 mcg/ml
    434 Terbutalin Tiêm Dung dịch 0,5mg/ml
    435 Budesonid (*) Đường hô hấp Thuốc hít (khí dung) 100mcg/lần xịt, 200mcg/lần xịt
    436 Adrenalin (tartrat hoặc hydroclorid) Tiêm Dung dịch 1mg/ml
    437 Ipratropium bromid Đường hô hấp Thuốc hít (khí dung) 20 mcg/lần xịt
    2. Thuốc chữa rối loạn tiết dịch
    438 Acetylcystein Uống (*) Viên 100mg, 200mg
    Bột pha hỗn dịch 200mg
    Tiêm Dung dịch 200mg/ml
    439 Alimemazin (*) Uống Sirô 0,5mg/ml
    440 Bromhexin hydroclorid (*) Uống Viên 4mg, 8mg
    3. Thuốc khác
    441 Dextromethorphan (*) Uống Viên 15mg
    XXVI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE
    1. Thuốc uống
    442 Oresol (*) Uống Bột pha dung dịch  
    443 Kali clorid Uống Viên 600mg
    2. Thuốc tiêm truyền
    444 Dung dịch acid amin Tiêm truyền Dung dịch 5%, 10%
    445 Dung dịch glucose Tiêm Dung dịch 5%, 10%, 50%
    Tiêm truyền Dung dịch 5%, 30%
    446 Dung dịch Ringer lactat Tiêm truyền Dung dịch  
    447 Dung dịch Calci clorid Tiêm tĩnh mạch Dung dịch 10%
    448 Kali clorid Tiêm truyền Dung dịch 11,2%
    449 Natri clorid  Tiêm, tiêm truyền Dung dịch 0,9%, 10%
    450 Natri hydrocarbonat Tiêm truyền Dung dịch 1,4%, 8,4%
    3. Thuốc khác
    451 Nước cất pha tiêm Pha tiêm Dung môi  
    XXVII. VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ
    452 Calci gluconat Uống (*) Viên 500mg, 1g
    Tiêm Dung dịch 100mg/ml
    453 Vitamin A (*) Uống Viên 5.000 IU
    454 Vitamin A + D (*) Uống Viên 5.000 IU + 500 IU
    455 Thiamin hydroclorid hoặc nitrat (*) Uống Viên 10mg, 50mg, 100mg
    Thiamin hydroclorid Tiêm Dung dịch 25mg/ml, 50mg/ml
    456 Vitamin B2 (*) Uống Viên 5mg
    457 Vitamin B6 (*) Uống Viên 25mg, 100mg
    458 Vitamin C (*) Uống Viên 50mg, 100mg, 500mg
    459 Vitamin PP (*) Uống Viên 50mg
    XXVIII. NHÓM THUỐC CHUYÊN BIỆT CHĂM SÓC CHO TRẺ SƠ SINH THIẾU THÁNG
    460 Cafein citrat Uống Dung dịch 20mg/ml
    Tiêm Dung dịch 20mg/ml
    461 Ibuprofen Tiêm Dung dịch 5mg/ml
    462 Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn, bò có tính diện hoạt) Nhỏ giọt vào nội khí quản Hỗn dịch 25mg/ml, 80mg/ml
    XXIX. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP
    1. Thuốc điều trị bệnh gút
    463 Allopurinol Uống Viên 100mg, 300mg
    464 Colchicin Uống Viên 1mg
    2. Thuốc được sử dụng trong viêm khớp dạng thấp
    465 Cloroquin (phosphat hoặc sulfat) Uống Viên nén 100mg, 150mg
    466 Methotrexat (natri) Uống Viên 2,5mg

    Ghi chú:

    – Dạng muối, acid tổ hợp được đặt trong ngoặc đi cạnh tên hoạt chất chính ghi tại cột (2) được hiểu là các muối, acid tổ hợp này không tính trong nồng độ, hàm lượng ghi tại cột (5) mà chỉ là dạng muối hoặc acid tổ hợp với hoạt chất chính được sử dụng trong bào chế. Nồng độ, hàm lượng ghi tại cột (5) sẽ tính theo dạng của hoạt chất chính ở ngoài ngoặc.

    Ví dụ:

    + STT 25 – Dexamethason phosphat (natri): hàm lượng dung dịch tiêm ghi tại cột (5) là 4mg/ml sẽ tính theo Dexamethason phosphat nhưng dạng muối sử dụng trong bào chế là Dexamethason natri phosphat.

    + STT 86 – Cefotaxim (natri): hàm lượng bột pha tiêm ghi tại cột (5) là 250mg, 500mg, 1g sẽ tính theo cefotaxim nhưng dạng muối sử dụng trong bào chế là Cefotaxim natri.

    – Dạng muối, acid tổ hợp đi cạnh tên hoạt chất chính ghi tại cột (2) không đặt trong ngoặc được hiểu là nồng độ, hàm lượng ghi tại cột (5) sẽ tính theo cả muối hoặc acid tổ hợp với hoạt chất chính.

    Ví dụ:

    + STT 10 – Ephedrin hydroclorid: nồng độ dung dịch tiêm ghi tại cột (5) là 30mg/ml sẽ tính theo Ephedrin hydroclorid.

    + STT 392 – Sulfacetamid natri: nồng độ thuốc nhỏ mắt ghi tại cột (5) là 10% sẽ tính theo Sulfacetamid natri.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 27.876 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Dược phẩm


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Luật dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005

    Luật dược số 34/2005/QH11 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.

    Nghị định 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012

    Nghị định 89/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược.

    Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006

    Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dược năm 2005.

    Xử lý doanh nghiệp kinh doanh thuốc uống sử dụng đồ uống hết hạn trộn với đồ uống vẫn còn hạn?

    Doanh nghiệp kinh doanh thuốc uống mà sử dụng đồ uống hết hạn trộn với đồ uống vẫn còn hạn thì có vi phạm pháp luật không?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Nội dung của bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường biển

    Khái quát về bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển? Các vấn đề về bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển?

    Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

    Quy định về động sản và bất động sản? Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

    Vai trò của truyền thông môi trường? Chiến dịch truyền thông môi trường?

    Vai trò của truyền thông môi trường? Chiến dịch truyền thông môi trường là gì? Các nguyên tắc cơ bản và đặc điểm của chiến dịch truyền thông môi trường

    Phân loại các phương pháp nghiên cứu khoa học: Lý thuyết và thực tế

    Phân loại các phương pháp nghiên cứu khoa học? Phương pháp nghiên cứu lý thuyết? Phương pháp nghiên cứu thực tế?

    Doanh nghiệp phát hành trái phiếu làm gì? Lợi ích khi phát hành?

    Doanh nghiệp phát hành trái phiếu làm gì? Lợi ích của việc doanh nghiệp phát hành trái phiếu? Bất lợi của việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp?

    So sánh giữa thương mại truyền thống và thương mại điện tử

    Sơ lược về thương mại truyền thống và thương mại điện tử? Sự khác biệt chính giữa thương mại truyền thống và thương mại điện tử?

    Chế tài xử phạt liên quan đến vi phạm chế độ kế toán

    Chế tài xử phạt liên quan đến vi phạm chế độ kế toán là gì? Chế tài hành chính? Chế tài hình sự?

    VssID – Ứng dụng của Bảo hiểm xã hội số có những tiện ích gì?

    VssID là gì? Tiện ích của ứng dụng VssID? Cách sử dụng ứng dụng VssID? Hướng dẫn chi tiết về phần mềm bảo hiểm xã hội VssID?

    Bộ hồ sơ báo cáo tài chính đầy đủ gồm những gì? Thời gian nộp?

    Bộ hồ sơ báo cáo tài chính đầy đủ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC gồm những gì? Thời gian nộp báo cáo tài chính là khi nào?

    Cạnh tranh hoàn hảo là gì? Thị trường cạnh tranh hoàn hảo?

    Cạnh tranh hoàn hảo là gì? Đặc trưng của cạnh tranh hoàn hảo? Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì? Đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?

    Sự khác biệt giữa ngân hàng thương mại và hợp tác

    Tổng quan về hai loại hình ngân hàng? Sự khác biệt giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng hợp tác?

    Nội dung về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại?

    Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại? Những đặc trưng của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại? Nguyên tắc của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại? Hình thức của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại?

    Tác hại, hậu quả và phải làm gì khi bị mắc bẫy tín dụng đen?

    Tín dụng đen là gì và đặc điểm của tín dụng đen? Tác hại của tín dụng đen? Hậu quả của tín dụng đen? Làm gì khi bị mắc bẫy tín dụng đen?

    Phân biệt du lịch liên kết điểm đến và điểm đến du lịch liên kết

    Điểm đến du lịch là gì? Về du lịch liên kết điểm đến và điểm đến du lịch lịch liên kết? Sự khác biệt giữa du lịch liên kết điểm đến và điểm đến du lịch liên kết?

    Mẫu bản tự kiểm điểm Đoàn viên và hướng dẫn cách viết

    Khái niệm Bản kiểm điểm Đoàn viên? Tiêu chí đánh giá đoàn viên? Bản kiểm điểm đoàn viên?

    Thâm niên công tác được tính thế nào? Cách tính thâm niên?

    Khái niệm thâm niên công tác? Đối tượng được hưởng phụ cấp thâm niên? Cách tính phụ cấp thâm niên? Phụ cấp thâm niên có được tính đóng BHXH bắt buộc không?

    Làm thẻ căn cước công dân gắn chíp ở tỉnh khác được không?

    Khái quát về thẻ căn cước công dân gắn chíp? Làm thẻ căn cước công dân gắn chíp ở tỉnh khác được không?

    Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán?

    Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán? Vai trò của công ty chứng khoán?

    Mất khả năng thanh toán là gì? Thế nào là doanh nghiệp mất khả năng thanh toán?

    Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là gì? Các chủ thể có thẩm quyền nộp đơn yêu cầu tòa án mở thủ tục phá sản? Trình tự, thủ tục giải quyết phá sản?

    Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì? Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Hợp đồng mua bán hàng hóa? Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá