Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật Thông tư

Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng

  • 11/09/202411/09/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    11/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng: 
      • 2 2. Thuộc tính văn bản Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023:
      • 3 3. Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng có còn hiệu lực không:
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng: 

      Nội dung chính: 

      • Đối tượng áp dụng:
        • Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và những người làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
        • Những người đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước.
      • Mức lương cơ sở:
        • Mức lương cơ sở được quy định là 1.800.000 đồng/tháng, áp dụng từ ngày 1 tháng 7 năm 2023.
        • Mức lương này làm căn cứ để tính các loại lương, phụ cấp và các chế độ khác liên quan.
      • Cách tính lương và phụ cấp:
        • Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.
        • Phụ cấp tính theo mức lương cơ sở bao gồm phụ cấp quân hàm, phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, và các phụ cấp khác (nếu có) sẽ được tính theo công thức:
        • Phụ cấp = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng.
      • Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí để chi trả lương và phụ cấp quân hàm sẽ được đảm bảo từ ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Quốc phòng.
      • Thời gian áp dụng: Thông tư có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2023, và mức lương cơ sở mới sẽ được áp dụng từ ngày 1 tháng 7 năm 2023.
      • Trách nhiệm thực hiện: Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm triển khai, kiểm tra và đảm bảo thực hiện đúng quy định về mức lương cơ sở và các phụ cấp theo hướng dẫn.

      Tóm lại: Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.

      2. Thuộc tính văn bản Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023:

      Số hiệu: 41/2023/TT-BQP
      Nơi ban hành: Bộ Quốc Phòng
      Ngày ban hành: 28/06/2023
      Ngày công báo: Đang cập nhật
      Người ký: Vũ Hải Sản
      Loại văn bản: Thông tư
      Ngày hiệu lực: 12/08/2023
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng có còn hiệu lực không:

      Thông tư 41/2023/TT-BQP ban hành ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng có hiệu lực từ ngày 12/08/2023. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023:

      • Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành;

      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
      • Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      5. Toàn văn nội dung Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng:

      BỘ QUỐC PHÒNG
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 41/2023/TT-BQP

      Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2023

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

      Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;

      Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;

      Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Xem thêm:  Mức lương dành cho người lao động đã qua học nghề

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.

      2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là học viên cơ yếu).

      3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

      Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

      1. Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.

      2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này, như sau:

      a) Mức lương

      Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Hệ số lương hiện hưởng

      b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

      c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu

      Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

      d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

      Đối với người hưởng lương

      Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng)

      x

      Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

      Đối với người hưởng lương:

      Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023

      +

      Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2023

      +

      Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2023

      x

      Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

      Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

      Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

      e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

      Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

      3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại các Bảng của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

      4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại khoản 2 Điều này.

      5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

      Điều 4. Tổ chức thực hiện

      1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.

      2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.

      3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự bảo đảm.

      Xem thêm:  Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018

      4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)).

      5. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng lập các báo cáo theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 15 tháng 7 năm 2023 để tổng hợp báo cáo Nhà nước.

      Điều 5. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 8 năm 2023; Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

      2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

      3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung; văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tương ứng.

      Điều 6. Trách nhiệm thi hành

      1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.


      Nơi nhận:
      – Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
      – Lãnh đạo Bộ quốc phòng
       (8);
      – BTTM, TCCT;
      – Cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP
      ;
      – Cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
      – C
      ổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
      – Vụ Pháp chế BQP;
      – Lưu: VT, THBĐ. TT77.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Thượng tướng Vũ Hải Sản

      PHỤ LỤC I

      DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
      (Kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BQP ngày 28/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

      SỐ TT

      TÊN GỌI

      NỘI DUNG

      1

      Bảng 1

      Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

      2

      Bảng 2

      Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

      3

      Bảng 3

      Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo

      3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân

      3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu

      4

      Bảng 4

      Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      5

      Bảng 5

      Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

      6

      Bảng 6

      Bảng lương công nhân quốc phòng

      Bảng 1

      BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      ĐỐI TƯỢNG

      HỆ SỐ

      MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2023

      1

      Đại tướng

      10,40

      18.720.000

      2

      Thượng tướng

      9,80

      17.640.000

      3

      Trung tướng

      9,20

      16.560.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 10

      4

      Thiếu tướng

      8,60

      15.480.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 9

      5

      Đại tá

      8,00

      14.400.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 8

      6

      Thượng tá

      7,30

      13.140.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 7

      7

      Trung tá

      6,60

      11.880.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 6

      8

      Thiếu tá

      6,00

      10.800.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 5

      9

      Đại úy

      5,40

      9.720.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 4

      10

      Thượng úy

      5,00

      9.000.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 3

      11

      Trung úy

      4,60

      8.280.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 2

      12

      Thiếu úy

      4,20

      7.560.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 1

       

      Bảng 2

      BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      ĐỐI TƯỢNG

      NÂNG LƯƠNG LẦN 1

      NÂNG LƯƠNG LẦN 2

      Hệ số

      Mức lương từ 01/7/2023

      Hệ số

      Mức lương từ 01/7/2023

      1

      Đại tướng

      11,00

      19.800.000

      –

      –

      2

      Thượng tướng

      10,40

      18.720.000

      –

      –

      3

      Trung tướng

      9,80

      17.640.000

      –

      –

      Cấp hàm cơ yếu bậc 10

      4

      Thiếu tướng

      9,20

      16.560.000

      –

      –

      Cấp hàm cơ yếu bậc 9

      5

      Đại tá

      8,40

      15.120.000

      8,60

      15.480.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 8

      6

      Thượng tá

      7,70

      13.860.000

      8,10

      14.580.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 7

      7

      Trung tá

      7,00

      12.600.000

      7,40

      13.320.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 6

      8

      Thiếu tá

      6,40

      11.520.000

      6,80

      12.240.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 5

      9

      Đại úy

      5,80

      10.440.000

      6,20

      11.160.000

      10

      Thượng úy

      5,35

      9.630.000

      5,70

      10.260.000

       

      Bảng 3

      BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

      3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

      HỆ SỐ

      MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

      1

      Bộ trưởng

      1,50

      2.700.000

      2

      Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

      1,40

      2.520.000

      3

      Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

      1,25

      2.250.000

      4

      Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

      1,10

      1.980.000

      5

      Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

      1,00

      1.800.000

      6

      Sư đoàn trưởng

      0,90

      1.620.000

      7

      Lữ đoàn trưởng

      0,80

      1.440.000

      8

      Trung đoàn trưởng

      0,70

      1.260.000

      9

      Phó Trung đoàn trưởng

      0,60

      1.080.000

      10

      Tiểu đoàn trưởng

      0,50

      900.000

      11

      Phó Tiểu đoàn trưởng

      0,40

      720.000

      12

      Đại đội trưởng

      0,30

      540.000

      13

      Phó Đại đội trưởng

      0,25

      450.000

      14

      Trung đội trưởng

      0,20

      360.000

       

      3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

      HỆ SỐ

      MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

      1

      Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

      1,30

      2.340.000

      2

      Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

      1,10

      1.980.000

      3

      Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,90

      1.620.000

      4

      Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,70

      1.260.000

      5

      Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,50

      900.000

      6

      Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,40

      720.000

      7

      Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,20

      360.000

       

      Bảng 4

      BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      ĐỐI TƯỢNG

      HỆ SỐ

      MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

      1

      Thượng sĩ

      0,70

      1.260.000

      Học viên cơ yếu năm thứ năm

      2

      Trung sĩ

      0,60

      1.080.000

      Học viên cơ yếu năm thứ tư

      3

      Hạ sĩ

      0,50

      900.000

      Học viên cơ yếu năm thứ ba

      4

      Binh nhất

      0,45

      810.000

      Học viên cơ yếu năm thứ hai

      5

      Binh nhì

      0,40

      720.000

      Học viên cơ yếu năm thứ nhất

       

      Bảng 5

      BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      CHỨC DANH

      BẬC LƯƠNG

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      VK

      I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp

      Nhóm 1

      – Hệ số

      3,85

      4,20

      4,55

      4,90

      5,25

      5,60

      5,95

      6,30

      6,65

      7,00

      7,35

      7,70

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      6.930.000

      7.560.000

      8.190.000

      8.820.000

      9.450.000

      10.080.000

      10.710.000

      11.340.000

      11.970.000

      12.600.000

      13.230.000

      13.860.000

      Nhóm 2

      – Hệ số

      3,65

      4,00

      4,35

      4,70

      5,05

      5,40

      5,75

      6,10

      6,45

      6,80

      7,15

      7,50

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      6.570.000

      7.200.000

      7.830.000

      8.460.000

      9.090.000

      9.720.000

      10.350.000

      10.980.000

      11.610.000

      12.240.000

      12.870.000

      13.500.000

      II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp

      Nhóm 1

      – Hệ số

      3,50

      3,80

      4,10

      4,40

      4,70

      5,00

      5,30

      5,60

      5,90

      6,20

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      6.300.000

      6.840.000

      7.380.000

      7.920.000

      8.460.000

      9.000.000

      9.540.000

      10.080.000

      10.620.000

      11.160.000

      Nhóm 2

      – Hệ số

      3,20

      3,50

      3,80

      4,10

      4,40

      4,70

      5,00

      5,30

      5,60

      5,90

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.760.000

      6.300.000

      6.840.000

      7.380.000

      7.920.000

      8.460.000

      9.000.000

      9.540.000

      10.080.000

      10.620.000

      III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp

      Nhóm 1

      – Hệ số

      3,20

      3,45

      3,70

      3,95

      4,20

      4,45

      4,70

      4,95

      5,20

      5,45

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.760.000

      6.210.000

      6.660.000

      7.110.000

      7.560.000

      8.010.000

      8.460.000

      8.910.000

      9.360.000

      9.810.000

      Nhóm 2

      Hệ số

      2,95

      3,20

      3,45

      3,70

      3,95

      4,20

      4,45

      4,70

      4,95

      5,20

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.310.000

      5.760.000

      6.210.000

      6.660.000

      7.110.000

      7.560.000

      8.010.000

      8.460.000

      8.910.000

      9.360.000

      BẢNG 6

      BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG

      Đơn vị tính: Đồng

      Loại

      Nhóm

      Bậc 1

      Bậc 2

      Bậc 3

      Bậc 4

      Bậc 5

      Bậc 6

      Bậc 7

      Bậc 8

      Bậc 9

      Bậc 10

      LOẠI A

      Nhóm 1

      Hệ số

      3,50

      3,85

      4,20

      4,55

      4,90

      5,25

      5,60

      5,95

      6,30

      6,65

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      6.300.000

      6.930.000

      7.560.000

      8.190.000

      8.820.000

      9.450.000

      10.080.000

      10.710.000

      11.340.000

      11.970.000

      Nhóm 2

      Hệ số

      3,20

      3,55

      3,90

      4,25

      4,60

      4,95

      5,30

      5,65

      6,00

      6,35

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.760.000

      6.390.000

      7.020.000

      7.650.000

      8.280.000

      8.910.000

      9.540.000

      10.170.000

      10.800.000

      11.430.000

      LOẠI B

      Hệ số

      2,90

      3,20

      3,50

      3,80

      4,10

      4,40

      4,70

      5,00

      5,30

      5,60

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.220.000

      5.760.000

      6.300.000

      6.840.000

      7.380.000

      7.920.000

      8.460.000

      9.000.000

      9.540.000

      10.080.000

      LOẠI C

      Hệ số

      2,70

      2,95

      3,20

      3,45

      3,70

      3,95

      4,20

      4,45

      4,70

      4,95

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      4.860.000

      5.310.000

      5.760.000

      6.210.000

      6.660.000

      7.110.000

      7.560.000

      8.010.000

      8.460.000

      8.910.000

      PHỤ LỤC II

      DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
      (Kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BQP ngày 28/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

      (Xem thêm tại File đính kèm)

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng thuộc chủ đề Mức lương cơ sở, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở 2023 là bao nhiêu?

      Bất kể người lao động nào khi đi làm thì một trong những vấn đề quan tâm đầu tiên và quan trọng nhất là mức lương. Việc trả lương là sự thỏa thuận, thống nhất giữa chủ sử dụng lao động và người lao động. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu về Mức lương cơ sở là gì?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ

      Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016

      Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

      ảnh chủ đề

      Làm việc theo HĐLĐ có được tăng lương cơ sở không?

      Nhiều người lao động vào làm việc tại doanh nghiệp và có ký hợp đồng lao động, họ đặt ra câu hỏi: Làm việc theo hợp đồng lao động có được tăng lương cơ sở hay không?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018

      Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

      ảnh chủ đề

      Thay đổi mức lương cơ sở từ ngày 1 tháng 7 năm 2017

      Thay đổi mức lương cơ sở từ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Tính hưởng phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 77/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 06 năm 2016

      Thông tư 77/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở 2023 là bao nhiêu?

      Bất kể người lao động nào khi đi làm thì một trong những vấn đề quan tâm đầu tiên và quan trọng nhất là mức lương. Việc trả lương là sự thỏa thuận, thống nhất giữa chủ sử dụng lao động và người lao động. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu về Mức lương cơ sở là gì?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ

      Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016

      Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

      ảnh chủ đề

      Làm việc theo HĐLĐ có được tăng lương cơ sở không?

      Nhiều người lao động vào làm việc tại doanh nghiệp và có ký hợp đồng lao động, họ đặt ra câu hỏi: Làm việc theo hợp đồng lao động có được tăng lương cơ sở hay không?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018

      Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

      ảnh chủ đề

      Thay đổi mức lương cơ sở từ ngày 1 tháng 7 năm 2017

      Thay đổi mức lương cơ sở từ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Tính hưởng phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 77/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 06 năm 2016

      Thông tư 77/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Xem thêm

      Tags:

      Mức lương cơ sở


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở 2023 là bao nhiêu?

      Bất kể người lao động nào khi đi làm thì một trong những vấn đề quan tâm đầu tiên và quan trọng nhất là mức lương. Việc trả lương là sự thỏa thuận, thống nhất giữa chủ sử dụng lao động và người lao động. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu về Mức lương cơ sở là gì?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ

      Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016

      Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

      ảnh chủ đề

      Làm việc theo HĐLĐ có được tăng lương cơ sở không?

      Nhiều người lao động vào làm việc tại doanh nghiệp và có ký hợp đồng lao động, họ đặt ra câu hỏi: Làm việc theo hợp đồng lao động có được tăng lương cơ sở hay không?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018

      Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

      ảnh chủ đề

      Thay đổi mức lương cơ sở từ ngày 1 tháng 7 năm 2017

      Thay đổi mức lương cơ sở từ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Tính hưởng phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 77/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 06 năm 2016

      Thông tư 77/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ