Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản

Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và môi trường

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Thông tư 39/2010/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 15/02/2011.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010:
      • 2 2. Thuộc tính Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010:
      • 3 3. Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 có còn hiệu lực không: 
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và môi trường:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010:

      Nội dung chính: 

      • Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
        • Thông tư này quy định về quy trình kỹ thuật đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC), đánh giá tác động môi trường (ĐTM), và lập cam kết bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư và quy hoạch phát triển.
        • Áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đánh giá môi trường và thực hiện các dự án phát triển kinh tế – xã hội.
      • Quy trình đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC):
        • ĐMC được áp dụng đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội có ảnh hưởng lớn đến môi trường.
        • Thông tư hướng dẫn chi tiết về các bước thực hiện ĐMC, bao gồm: xác định phạm vi, thu thập và phân tích dữ liệu, đánh giá các tác động tiềm ẩn đến môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và tối ưu hóa các lợi ích môi trường.
      • Quy trình đánh giá tác động môi trường (ĐTM):
        • ĐTM áp dụng cho các dự án đầu tư cụ thể có khả năng gây tác động đến môi trường, như các dự án xây dựng công trình, khai thác tài nguyên, và sản xuất công nghiệp.
        • Quy trình ĐTM bao gồm việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó nêu rõ các tác động tiềm ẩn của dự án, biện pháp giảm thiểu tác động, và kế hoạch giám sát môi trường trong quá trình triển khai dự án.
      • Cam kết bảo vệ môi trường:
        • Cam kết bảo vệ môi trường là một văn bản bắt buộc đối với các dự án đầu tư có quy mô nhỏ và ít tác động đến môi trường, nhưng vẫn phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
        • Thông tư quy định về nội dung và hình thức của cam kết bảo vệ môi trường, bao gồm việc liệt kê các biện pháp bảo vệ môi trường mà chủ dự án cam kết thực hiện.
      • Trách nhiệm của các bên liên quan:
        • Chủ dự án: Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các yêu cầu của ĐMC, ĐTM và cam kết bảo vệ môi trường theo quy định, báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nước và chịu trách nhiệm về các tác động môi trường phát sinh từ dự án.
        • Cơ quan quản lý nhà nước: Có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt các báo cáo ĐMC, ĐTM, và cam kết bảo vệ môi trường; giám sát và kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án.

      Tóm lại: Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Thông tư 39/2010/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 15/02/2011.

      2. Thuộc tính Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010:

      Số hiệu: 39/2010/TT-BTNMT
      Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và môi trường
      Ngày ban hành: 16/12/2010
      Ngày công báo: 05/01/2011
      Người ký: Bùi Cách Tuyến
      Loại văn bản: Thông tư
      Ngày hiệu lực: 15/02/2011
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 có còn hiệu lực không: 

      Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2010 có hiệu lực từ ngày 15/02/2011. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010:

      • Nghị định 25/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
      • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 27:2010/BTNMT về độ rung do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
      • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BTNMT về nước thải y tế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

      5. Toàn văn nội dung Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và môi trường:

      BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
      MÔI TRƯỜNG
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 39/2010/TT-BTNMT

      Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2010

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

      Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
      Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
      Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

      QUY ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này bốn (04) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:

      1. QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

      2. QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

      3. QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.

      4. QCVN 29:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu.

      Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.

      Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

       

      Nơi nhận:
      – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      – Văn phòng Quốc hội;
      – Văn phòng Chủ tịch nước;
      – Văn phòng Chính phủ;
      – Tòa án nhân dân tối cao;
      – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
      – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      – Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      – Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
      – Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
      – Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, Th (230).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Bùi Cách Tuyến

      QCVN 26:2010/BTNMT

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN
      National Technical Regulation on Noise

      Lời nói đầu

      QCVN 26:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và rung động biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN

      National Technical Regulation on Noise

      1. QUY ĐỊNH CHUNG

      1.1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.

      Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.

      Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.

      1.2. Đối tượng áp dụng

      Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân các hoạt động gây ra tiếng ồn ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

      1.3. Giải thích thuật ngữ

      1.3.1. Khu vực đặc biệt

      Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.

      1.3.2. Khu vực thông thường

      Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.

      2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

      2.1. Các nguồn gây ra tiếng ồn do hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và sinh hoạt không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.

      Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn

      (theo mức âm tương đương), dBA

      TT

      Khu vực

      Từ 6 giờ đến 21 giờ

      Từ 21 giờ đến 6 giờ

      1

      Khu vực đặc biệt

      55

      45

      2

      Khu vực thông thường

      70

      55

      3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

      3.1. Phương pháp đo tiếng ồn thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

      Bộ TCVN 7878 Âm học – Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường, gồm 2 phần:

      – TCVN 7878 – 1:2008 (ISO 1996 – 1:2003) Phần 1: Các đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá.

      – TCVN 7878 – 2:2010 (ISO 1996 – 2:2003) Phần 2: Xác định mức áp suất âm.

      3.2. Trong những tình huống và yêu cầu cụ thể, phương pháp đo tiếng ồn có thể là các tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

      4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5949:1998 về Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép, trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

      4.2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc gây ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.

      4.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

      4.4. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong mục 3.1 của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

      QCVN 27:2010/BTNMT

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐỘ RUNG
      National Technical Regulation on Vibration

      Lời nói đầu

      QCVN 27:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và rung động biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐỘ RUNG

      National Technical Regulation on Vibration

      1. QUY ĐỊNH CHUNG

      1.1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép mức gia tốc rung tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.

      Rung trong quy chuẩn này là rung do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây rung, chấn động, vị trí phát sinh rung động.

      Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức gia tốc rung bên trong các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.

      1.2. Đối tượng áp dụng

      Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân các hoạt động gây ra rung, chấn động ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

      1.3. Giải thích thuật ngữ

      1.3.1. Khu vực đặc biệt

      Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.

      1.3.2. Khu vực thông thường

      Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.

      1.3.3. Mức nền

      Là mức gia tốc rung đo được khi không có các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ và xây dựng tại các khu vực được đánh giá.

      2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

      2.1. Các nguồn gây ra rung, chấn động do hoạt động xây dựng không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.

      Bảng 1 – Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng

      TT

      Khu vực

      Thời gian áp dụng trong ngày

      Mức gia tốc rung cho phép, dB

      1

      Khu vực đặc biệt

      6 giờ – 18 giờ

      75

      18 giờ – 6 giờ

      Mức nền

      2

      Khu vực thông thường

      6 giờ – 21 giờ

      75

      21 giờ – 6 giờ

      Mức nền

      2.2. Các nguồn gây ra rung, chấn động do các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ không được vượt quá mức giá trị quy định tại Bảng 2.

      Bảng 2 – Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ

      TT

      Khu vực

      Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia tốc rung cho phép, dB

      6 giờ – 21 giờ

      21 giờ – 6 giờ

      1

      Khu vực đặc biệt

      60

      55

      2

      Khu vực thông thường

      70

      60

      Mức gia tốc rung quy định trong Bảng 1 và 2 là:

      1) Mức đo được khi dao động ổn định, hoặc

      2) Là mức trung bình của các giá trị cực đại đối với mỗi dao động được đo có chu kỳ hay ngắt quãng, hoặc

      3) Là giá trị trung bình của 10 giá trị đã đo được trong mỗi 5 giây hoặc tương đương của nó (L10) khi các dao động là không ổn định và ngẫu nhiên.

      3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

      3.1. Phương pháp đo rung, chấn động do các hoạt động xây dựng, sản xuất thương mại, dịch vụ thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

      – TCVN 6963 : 2001 Rung động và chấn động. Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp. Phương pháp đo.

      – Trong những tình huống và yêu cầu cụ thể, phương pháp xác định rung, chấn động (mức gia tốc rung) có thể là các tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

      3.2. Khi chuyển đổi giá trị mức gia tốc rung tính theo dB và gia tốc rung tính theo mét trên giây bình phương (m/s2) sử dụng Bảng sau:

      Mức gia tốc rung, dB

      55

      60

      65

      70

      75

      Gia tốc rung, m/s2

      0,006

      0,010

      0,018

      0,030

      0,055

      4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 6962:2001về Rung và chấn động – Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp – Mức tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư, trong danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

      4.2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc gây rung, chấn động do các hoạt động xây dựng, sản xuất, thương mại, dịch vụ tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.

      4.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

      4.4. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong mục 3.1 của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

      QCVN 28:2010/BTNMT

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
      National Technical Regulation on Health Care Wastewater

      Lời nói đầu

      QCVN 28:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ

      National Technical Regulation on Health Care Wastewater

      1. QUY ĐỊNH CHUNG

      1.1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế của các cơ sở khám, chữa bệnh.

      1.2. Đối tượng áp dụng

      Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường.

      1.3. Giải thích thuật ngữ

      Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1.3.1. Nước thải y tế là dung dịch thải từ cơ sở khám, chữa bệnh.

      1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là các nguồn: nước mặt, vùng nước biển ven bờ, hệ thống thoát nước, nơi mà nước thải y tế thải vào.

      2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

      2.1. Nước thải y tế phải được xử lý và khử trùng trước khi thải ra môi trường.

      2.2. Giá trị tối đa (Cmax) cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế khi thải ra nguồn tiếp nhận được tính như sau:

      Cmax = C x K

      Trong đó:

      C là giá trị của các thông số và các chất gây ô nhiễm, làm cơ sở để tính toán Cmax, quy định tại Bảng 1.

      K là hệ số về quy mô và loại hình cơ sở y tế, quy định tại Bảng 2.

      Đối với các thông số: pH, Tổng coliforms, Salmonella, Shigella và Vibrio cholera trong nước thải y tế, sử dụng hệ số K = 1.

      Bảng 1 – Giá trị C của các thông số ô nhiễm

      TT

      Thông số

      Đơn vị

      Giá trị C

      A

      B

      1

      pH

      –

      6,5 – 8,5

      6,5 – 8,5

      2

      BOD5 (200C)

      mg/l

      30

      50

      3

      COD

      mg/l

      50

      100

      4

      Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

      mg/l

      50

      100

      5

      Sunfua (tính theo H2S)

      mg/l

      1,0

      4,0

      6

      Amoni (tính theo N)

      mg/l

      5

      10

      7

      Nitrat (tính theo N)

      mg/l

      30

      50

      8

      Phosphat (tính theo P)

      mg/l

      6

      10

      9

      Dầu mỡ động thực vật

      mg/l

      10

      20

      10

      Tổng hoạt độ phóng xạ α

      Bq/l

      0,1

      0,1

      11

      Tổng hoạt độ phóng xạ β

      Bq/l

      1,0

      1,0

      12

      Tổng coliforms

      MPN/ 100ml

      3000

      5000

      13

      Salmonella

      Vi khuẩn/ 100ml

      KPH

      KPH

      14

      Shigella

      Vi khuẩn/ 100ml

      KPH

      KPH

      15

      Vibrio cholerae

      Vi khuẩn/ 100ml

      KPH

      KPH

      Ghi chú:

      – KPH: không phát hiện

      – Thông số Tổng hoạt độ phóng xạ α và β chỉ áp dụng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh có sử dụng nguồn phóng xạ.

      Trong Bảng 1:

      – Cột A quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

      – Cột B quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

      – Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột B. Trường hợp nước thải y tế thải vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.

      2.3. Giá trị của hệ số K

      Bảng 2 – Giá trị của hệ số K

      Loại hình

      Quy mô

      Giá trị hệ số K

      Bệnh viện

      ≥ 300 giường

      1,0

      < 300 giường

      1,2

      Cơ sở khám, chữa bệnh khác

      1,2

      3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

      3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải bệnh viện thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

      – TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lượng nước – Xác định pH;

      – TCVN 6001 – 1:2008 Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;

      – TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD);

      – TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh;

      – TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng nước – Xác định sunfua hòa tan – Phương pháp đo quang dùng metylen xanh;

      – TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước – Xác định amoni Phương pháp chưng cất và chuẩn độ;

      – TCVN 6180:1996 (ISO 7890 – 3 : 1988) – Chất lượng nước – Xác định nitrat – Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic;

      – TCVN 6494:1999 – Chất lượng nước – Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion;

      – Phương pháp xác định tổng dầu mỡ động thực vật thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons);

      – TCVN 6053:1995 Chất lượng nước – Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày;

      – TCVN 6219:1995 Chất lượng nước – Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn;

      – TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308 – 1:2000/Cor 1:2007) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định – Phần 1 – Phương pháp màng lọc;

      – TCVN 6187 – 2:1996 (ISO 9308 – 2:1990) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định – Phần 2: Phương pháp nhiều ống;

      – TCVN 4829:2001 Vi sinh vật học – Hướng dẫn chung các phương pháp phát hiện Salmonella;

      – SMEWW 9260: Phương pháp chuẩn 9260 – Phát hiện các vi khuẩn gây bệnh (9260 Detection of Pathogenic Bacteria, Standard methods for the Examination of Water and Wastewater);

      3.2. Chấp nhận áp dụng các phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định các thông số quy định trong Quy chuẩn này thì áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế.

      4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      4.1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.

      4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

      4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

      QCVN 29:2010/BTNMT

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CỦA KHO VÀ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
      National Technical Regulation On the Effluent of Petroleum Terminal and Stations

      Lời nói đầu

      QCVN 29:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt, được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CỦA KHO VÀ CỬA HÀNG XĂNG DẦU

      National Technical Regulation On the Effluent of Petroleum Terminal and Stations

      1. QUY ĐỊNH CHUNG

      1.1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu trên đất liền khi thải vào các nguồn tiếp nhận.

      1.2. Đối tượng áp dụng

      Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải ra môi trường từ kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh; các kho xăng dầu dự trữ quốc gia và các kho xăng dầu phục vụ an ninh quốc phòng.

      Nước thải của kho xăng dầu nằm trong các cơ sở sản xuất áp dụng theo QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

      1.3. Giải thích thuật ngữ

      Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1.3.1. Kho xăng dầu là tổ hợp gồm công trình, hệ thống đường ống và bể chứa dùng để tiếp nhận, bảo quản, pha chế, cấp phát xăng dầu.

      1.3.2. Cửa hàng xăng dầu là công trình được xây dựng trên đất liền phục vụ việc kinh doanh xăng dầu các loại. Cửa hàng xăng dầu có thể có dịch vụ rửa xe.

      1.3.3. Nước thải của kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu là nước thải phát sinh từ các nguồn.

      – Súc rửa bồn, bể, đường ống;

      – Xả nước đáy bể;

      – Nước rửa xe;

      – Nước vệ sinh nền bãi nhiễm dầu;

      – Nước mưa chảy tràn trên khu vực nền bãi có nhiễm dầu.

      1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là các nguồn: nước mặt, vùng nước biển ven bờ, hệ thống thoát nước, nơi mà nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu thải vào.

      2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

      Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu được quy định tại Bảng 1 dưới đây:

      Bảng 1: Giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu

      TT

      Thông số

      Đơn vị tính

      Giá trị tối đa

      Cột A

      Cột B

      Kho

      Cửa hàng có dịch vụ rửa xe

      Cửa hàng không có dịch vụ rửa xe

      1

      pH

      6-9

      5,5-9

      5,5-9

      5,5-9

      2

      Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

      mg/l

      50

      100

      120

      120

      3

      Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

      mg/l

      50

      100

      150

      150

      4

      Dầu mỡ khoáng (tổng hydrocarbon)

      mg/l

      5

      15

      18

      30

      Trong đó:

      – Cột A quy định giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào các nguồn tiếp nhận dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, vùng nước biển ven bờ được quy hoạch dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh.

      – Cột B quy định giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào các nguồn tiếp nhận khác với nguồn nước quy định cho cột A. Trường hợp nước thải thải vào mạng lưới thoát nước dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì giá trị các thông số ô nhiễm tại Bảng 1 áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.

      3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

      3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải kho và cửa hàng xăng dầu thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

      – TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lượng nước – Xác định pH;

      – TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD);

      – TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh;

      – TCVN 7875:2008 – Nước – Xác định dầu mỡ – Phương pháp chiếu hồng ngoại.

      3.2. Chấp nhận áp dụng các phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia quy định tại mục 3.1.

      4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      4.1. Quy chuẩn này thay thế QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp áp dụng đối với nước thải của kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh; các kho xăng dầu dự trữ quốc gia và các kho xăng dầu phục vụ an ninh quốc phòng.

      4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

      4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ