Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thông tư 37/2015/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2015

Văn bản pháp luật

Thông tư 37/2015/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2015

  • 02/11/202002/11/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    02/11/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Thông tư 37/2015/TT-BGTVT quy định về thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ tại Việt Nam.

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này quy định về thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ tại Việt Nam.

    2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ tại Việt Nam.

    Điều 2. Văn bản xác nhận về vốn pháp định

    Doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ phải có văn bản xác nhận vốn pháp định tối thiểu năm mươi (50) tỷ đồng Việt Nam như sau:

    1. Đối với vốn góp bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng của doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ; việc giải phóng khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ hoặc khi doanh nghiệp nhận được văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.

    2. Đối với vốn góp bằng tài sản, bất động sản phục vụ trực tiếp cho mục đích kinh doanh nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ: Văn bản của tổ chức định giá có thẩm quyền xác nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản, bất động sản.

    3. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trực tiếp xác nhận vốn của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu tại thời điểm xác nhận.

    Thông tư 37/2015/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2015

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    Chương II

    THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ

    Điều 3. Thẩm quyền cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

    Bộ Giao thông vận tải là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.

    Điều 4. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

    Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số114/2014/NĐ-CPngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng (sau đây gọi tắt là Nghị định số114/2014/NĐ-CP) lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo quy định tại khoản 2 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.

    Hồ sơ đề nghị bao gồm các giấy tờ sau:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính);

    b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

    c) Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp có các bộ phận chuyên trách theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 114/2014/NĐ-CP;

    d) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này (bản chính).

    Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

    b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì chậm nhất hai (02) ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;

    c) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;

    d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ phải có văn bản thông báo đến doanh nghiệp, Cục Hàng hải Việt Nam và nêu rõ lý do.

    Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ có hiệu lực năm (05) năm, kể từ ngày cấp.

    Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định.

    Điều 5. Thủ tục cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

    Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng:

    a) Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam;

    b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính) và Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp còn hiệu lực đối với trường hợp bị hư hỏng (bản chính);

    c) Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.

    Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ còn hiệu lực nhưng doanh nghiệp có thay đổi các nội dung liên quan thể hiện trong Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp:

    a) Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam;

    b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính) kèm theo giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) và Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp (bản sao);

    c) Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này;

    d) Doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ cũ ngay sau khi nhận được Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng đế phá dỡ được cấp lại.

    Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ hết hiệu lực: Doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

    Thời hạn của Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ được cấp lại như thời hạn của Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp trước đó.

    Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

    Điều 6. Thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

    Doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau đây bị thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:

    a) Vi phạm điều kiện được cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 114/2014/NĐ-CP;

    b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;

    c) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;

    d) Doanh nghiệp bị Bộ Giao thông vận tải thu hồi Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động hoặc ra Quyết định dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 114/2014/NĐ-CP.

    Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền về xử lý vi phạm hành chính có liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.

    Trường hợp doanh nghiệp bị phá sản hoặc giải thể, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phá sản hoặc giải thể doanh nghiệp.

    Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc lý do khác theo đề nghị của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi văn bản kèm theo Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ còn hiệu lực (bản chính) đến Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy phép.

    Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các cơ quan liên quan biết và công bố thông tin doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép trên Trang Thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.

    Chương III

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015.

    Điều 8. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 27.876 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    BÀI VIẾT MỚI

    Mẫu phiếu đánh giá xếp loại đoàn viên cuối năm mới nhất

    Mẫu phiếu đánh giá xếp loại đoàn viên cuối năm là gì? Mẫu phiếu đánh giá xếp loại đoàn viên cuối năm để làm gì? Mẫu phiếu đánh giá xếp loại đoàn viên cuối năm 2022? Hướng dẫn làm mẫu phiếu đánh giá xếp loại đoàn viên cuối năm?

    Bảo hiểm là gì? Quy định về bảo hiểm, tái bảo hiểm, đồng bảo hiểm?

    Bảo hiểm là gì? Tái bảo hiểm là gì? Quy định về bảo hiểm, tái bảo hiểm, đồng bảo hiểm? Các loại bảo hiểm phổ biến hiện nay?

    Cổ phần ưu đãi là gì? Quyền lợi của cổ đông ưu đãi được quy định như thế nào?

    Cổ phần ưu đãi là gì? Quyền lợi của cổ đông ưu đãi?

    Những điều Đảng viên không được làm theo quy định hiện hành

    Những điều Đảng viên không được làm theo quy định hiện hành. Đảng viên khi chưa có nghị quyết giới thiệu của tổ chức Đảng có thẩm quyền thì có được bầu và nhận nhiệm vụ không?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn và nộp thuế không?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn cho người thuê không? Cá nhân cho thuê nhà có phải nộp loại thuế nào không? Các loại thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê nhà mới nhất?

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch?

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch? Thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định pháp luật về con ngoài giá thú?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định của pháp luật về nuôi con ngoài giá thú?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định chi tiết?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu? Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản? Các loại tiền gửi ký quỹ hiện nay? Ký quỹ để được phép hoạt động một số ngành nghề theo quy định?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ? Nội dung về thuế tự vệ? Cách tính thuế tự vệ?

    Chứng chỉ ACCA là gì? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ

    Chứng chỉ ACCA  là gì? Chương trình học ACCA? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Quy định pháp luật về đối chiếu công nợ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Nguyên tắc đối chiếu công nợ? Mục đích lập biên bản đối chiếu công nợ? Những sai sót trong biên bản đối chiếu công nợ? Nguyên nhân khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Kế toán cần làm gì khi khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Các bước thực hiện đối chiếu công nợ?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Quy định về bàn giao và sử dụng quỹ bảo trì?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu? Cách tính kinh phí bảo trì chung cư? Sử dụng quỹ bảo trì chung cư như thế nào là đúng pháp luật?

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Đồng Tháp

    Công ty luật, văn phòng luật sư tư vấn luật miễn phí tại Đồng Tháp. Luật sư uy tín tại Đồng Tháp tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí trên mọi lĩnh vực. Để được tư vấn luật tại Đồng Tháp, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Công ty luật - Luật sư tư vấn uy tín hàng đầu tại Hà Nội. Văn phòng luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại tại Hà Nội. Để được tư vấn luật tại Hà Nội, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Tư vấn luật đất đai, giải quyết tranh chấp nhà đất tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội. Luật sư chuyên nhà đất tư vấn pháp luật nhà đất uy tín, giải quyết các tranh chấp đất đai tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên về Đất đai - Nhà đất của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Tổng đài tư vấn luật bảo hiểm xã hội miễn phí tại Hà Nội

    Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội, tư vấn luật bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn bảo hiểm y tế tại Hà Nội. Để được tư vấn bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Tổng đài bảo hiểm xã hội tại Hà Nội: 1900.6568

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội. Dịch vụ luật sư bào chữa các vụ án hình sự uy tín tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Luật sư tư vấn luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật lao động, giải quyết các tranh chấp lao động tại Hà Nội. Tư vấn các quy định của pháp luật lao động mới nhất hiện nay tại Hà Nội.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá