Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013

  • 31/08/202031/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    31/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật lao động miễn phí. Cập nhật các văn bản pháp luật, nghị định, thông tư hướng dẫn lĩnh vực lao động mới nhất.

      THÔNG TƯ

      BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY

      BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

      Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

      Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

      Điều 1. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày

      1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

      2. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày là cơ sở xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau cho người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội.

      3. Các bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được gán mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) có mã bệnh 3 và 4 ký tự. Các mã bệnh 3 ký tự bao gồm các bệnh có mã bệnh 4 ký tự. Một số bệnh chưa được gán mã bệnh theo phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) thì thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh.

      Ví dụ:

      a) Gan hóa sợi và xơ gan có mã bệnh là K74, bao gồm:

      – Gan hóa sợi, mã bệnh: K74.0

      – Gan hóa xơ, mã bệnh: K74.1

      – Gan hóa sợi với gan hóa xơ, mã bệnh: K74.2

      – Xơ gan mật nguyên phát, mã bệnh: K74.3

      – Xơ gan mật thứ phát, mã bệnh: K74.4

      – Xơ gan mật không xác định, mã bệnh: K74.5

      – Xơ gan khác và không xác định, mã bệnh: K74.6

      b) Điếc tiến triển: Không có mã bệnh nên thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh là điếc tiến triển.

      Điều 2. Điều khoản tham chiếu

      Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung đó.

      Điều 3. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.

      Bãi bỏ 11 bệnh cần chữa dài ngày quy định tại Khoản 1 Mục I của Thông tư liên bộ số 33/TT-LBngày 25 tháng 6 năm 1987 của Bộ Y tế, Tổng Công đoàn Việt Nam quy định về thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội thay lương đối với cán bộ, công nhân viên chức mắc các bệnh cần chữa dài ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

      Điều 4. Trách nhiệm thi hành

      Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

      Thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chẩn đoán xác định đúng bệnh theo danh mục quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận chẩn đoán xác định.

      Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế để hướng dẫn và giải quyết./.

      thong-tu-34-2013-TT-BYT

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      DANH MỤC

      BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      TT Danh mục bệnh theo các chuyên khoa Mã bệnh theo
      ICD 10
      I Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng  
      1. Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng A15 đến A19.
      2. Di chứng do lao xương và khớp B90.2
      3. Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng A30, B92
      4. Viêm gan vi rút B mạn tính B1.8.1.
      5. Viêm gan vi rút C mạn tính B1.8.2
      6. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) B20 đến B24, Z21
      7. Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng B94.1, B94.8, B94.9
      8. Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus) B37.5, B45.1
      II Bướu tân sinh  
      9. Bệnh ung thư các loại C00 đến C97;
      D00 đến D09
      10. U xương lành tính có tiêu hủy xương D16
      11. U không tiên lượng được tiến triển và tính chất D37 đến D48
      III Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch  
      12. Bệnh tăng hồng cầu vô căn D45
      13. Hội chứng loạn sản tủy xương D46
      14. Xơ hóa tủy D47.1
      15. Bệnh Thalassemia D56
      16. Các thiếu máu tan máu di truyền D58
      17. Thiếu máu tan huyết tự miễn dịch D59.1
      18. Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava) D59.5
      19. Suy tủy xương D61.9
      20. Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A) D66
      21. Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B) D67
      22. Bệnh Von Willebrand D68.0
      23. Rối loạn chức năng tiểu cầu D69.1
      24. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân (Hội chứng Evans) D69.3
      25. Tăng tiểu cầu tiên phát D75.2
      26. Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng D76.2
      27. Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu D89.2
      IV Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa  
      28. Suy tuyến giáp E03
      29. U tuyến giáp lành tính E04
      30. Cường chức năng tuyến giáp (Basedow) E05
      31. Viêm tuyến giáp bán cấp Quervain và viêm tuyến giáp mạn tính E06.1
      32. Đái tháo đường type 1, type 2 E10 đến E14
      33. Cường tuyến yên E22
      34. Suy tuyến yên và các rối loạn khác của tuyến yên E23
      35. Bệnh Cushing E24.0
      36. Suy tuyến thượng thận E27.4
      37. Suy tuyến cận giáp E20
      38. Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp E21
      39. Bệnh Wilson E83.0
      40. Suy giáp sau điều trị E89.0
      V Bênh tâm thần –
      41. Sa sút trí tuệ trong bệnh AIzheimer F00
      42. Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu F01
      43. Sa sút trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở chỗ khác F02
      44. Sa sút trí tuệ không biệt định F03
      45. Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể F06
      46. Rối loạn tâm thần do rượu F10
      47. Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất có thuốc phiện F11
      48. Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng cần sa F12
      49. Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất gây ảo giác F16
      50. Tâm thần phân liệt F20
      51. Rối loạn loại phân liệt F21
      52. Rối loạn hoang tưởng dai dẳng F22
      53. Rối loạn phân liệt cảm xúc F25
      54. Rối loạn cảm xúc lưỡng cực F31
      55. Trầm cảm F32
      56. Rối loạn trầm cảm tái diễn F33
      57. Các trạng thái rối loạn khí sắc F34
      58. Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãi F40
      59. Các rối loạn lo âu khác F41
      60. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế F42
      61. Các rối loạn dạng cơ thể. F45
      62. Rối loạn nhân cách và hành vi ở người thành niên F60 đến F69
      63. Chậm phát triển tâm thần F70 đến F79
      64. Các rối loạn về phát triển tâm lý F80 đến F89
      65. Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên F90 đến F98
      VI Bệnh hệ thần kinh  
      66. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác) G13
      67. Bệnh Parkinson G20
      68. Hội chứng Parkinson thứ phát G21
      69. Loạn trương lực cơ (Dystonia) G24
      70. Bệnh Alzheimer G30
      71. Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis) G35
      72. Viêm tủy hoại tử bán cấp G37.4
      73. Động kinh G40
      74. Bệnh nhược cơ G70.0
      VII Bệnh mắt và phần phụ của mắt  
      75. Hội chứng khô mắt H04.1.2
      76. Viêm loét giác mạc H16
      77. Viêm màng bồ đào trước H20.2
      78. Hội chứng Harada H30.8.1
      79. Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ) H30.9.1, H30.9.2
      80. Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinh H33.4.1
      81. Tắc mạch máu trung tâm võng mạc H34.8
      82. Viêm mạch máu võng mạc H35.0.6
      83. Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch H35.7.1
      84. Bệnh lý võng mạc do xơ vữa động mạch H36.6
      85. Bệnh Glôcôm B40
      86. Nhãn viêm giao cảm H44.1.2
      87. Viêm gai thị H46.2
      88. Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu H46.3
      VIII Bệnh tai và xương chũm  
      89. Bênh Ménière H81.0
      90. Điếc đột ngột không rõ nguyền nhân H91.2
      91. Điếc tiến triển  
      92. Thoát vị não, màng não vào tai – xương chũm  
      93. Khối u dây VII  
      94. Khối u dây VIII  
      95. Cholesteatoma đỉnh xương đá  
      96. Sarcoidosis tai  
      97. Điếc nghề nghiệp  
      98. Điếc tiếp nhận sau chấn thương xương thái dương  
      99. Các dị tật ở tai gây ảnh hưởng tới thính lực Q16
      100. Hội chứng Turner Q96
      IX Bệnh hệ tuần hoàn  
      101. Hội chứng mạch vành cấp I20, I21, I22, I23
      102. Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn I25
      103. Tắc mạch phổi I26
      104. Các bệnh tim do phổi khác I27
      105. Viêm màng ngoài tim cấp I30
      106. Viêm co thắt màng ngoài tim mạn I31.1
      107. Viêm cơ tim I40
      108. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng I33; I38
      109. Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhau I50
      110. Xuất huyết não I61
      111. Nhồi máu não I63
      112. Đột quỵ không rõ nhồi máu não hay xuất huyết não I64
      113. Phình động mạch, lóc tách động mạch I71
      114. Viêm tắc động mạch I74
      115. Viêm tắc tĩnh mạch I80
      116. Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch I97
      X. Bệnh hệ hô hấp  
      117. Viêm thanh quản mạn J37.0
      118. Políp của dây thanh âm và thanh quản J38.1
      119. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính J44
      120. Hen phế quản J45
      121. Giãn phế quản bội nhiễm J47
      122. Bệnh bụi phổi than J60
      123. Bệnh bụi phổi amian J61
      124. Bệnh bụi phổi silic J62
      125. Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khác J63
      126. Bệnh bụi phổi do bụi không xác định J64
      127. Các bệnh phổi mô kẽ khác J84
      128. Áp xe phổi và trung thất J85
      129. Mủ màng phổi mạn tính J86
      130. Suy hô hấp mạn tính. J96.1
      XI Bệnh hệ tiêu hóa  
      131. Viêm gan mạn tính tiến triển K73
      132. Gan hóa sợi và xơ gan K74
      133. Viêm gan tự miễn K75.4
      134. Viêm đường mật mạn K80.3
      135. Viêm tụy mạn K86.0; K86.1
      XII Bệnh da và mô dưới da  
      136. Pemphigus L10
      137. Bọng nước dạng Pemphigus L12
      138. Bệnh Duhring Brocq L13.0
      139. Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh L14
      140. Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn than L26
      141. Vảy nến L40
      142. Vảy phấn đỏ nang long L44.0
      143. Hồng ban nút L52
      144. Viêm da mủ hoại thư L88
      145. Loét mạn tính da L98.4
      XIII Bệnh hệ cơ – xương – khớp và mô liên kết  
      146. Lupus ban đỏ hệ thống M32
      147. Viêm khớp do lao M01.1
      148. Viêm khớp phản ứng M02.8, M02.9
      149. Viêm khớp dạng thấp M05
      150. Viêm khớp vảy nến khác M07.3
      151. Bệnh Gút M10
      152. Các bệnh khớp khác do vi tinh thể M11
      153. Thoái hóa khớp háng và hoại tử chỏm xương đùi M16
      154. Thoái hóa khớp gối giai đoạn 2 trở lên M17
      155. Viêm quanh nút động-mạch M30
      156. Viêm mạch hoại tử-không đặc hiệu M31.9
      157. Viêm đa cơ và da M33
      158. Xơ cứng bì toàn thể M34
      159. Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome) M35.0
      160. Trượt đốt sống có biến chứng M43.1
      161. Viêm cột sống dính khớp M45
      162. Thoái hóa cột sống có biến chứng M47
      163. Lao cột sống M49.0
      164. Bệnh đĩa đệm đốt sống cổ M50
      165. Hoại tử xương vô khuẩn đầu xương CRNN M70.0
      166. Viêm quanh khớp vai thể đông cứng M75.0
      167. Loãng xương có kèm gãy xương bệnh lý M80
      168. Gãy xương không liền (khớp giả) M84.1
      169. Gãy xương bệnh lý M84.4
      170. Rối loạn khác về mật độ và cấu trúc xương M85
      171. Cốt tủy viêm M86
      172. Hoại tử xương M87
      173. Loạn dưỡng xương teo đét Sudeck-Leriche M89.0
      174. Gãy xương trong bệnh khối U M90.7
      175. Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kết M95
      XIV Bệnh hệ sinh dục – Tiết niệu  
      176. Tiểu máu dai dẳng và tái phát N02
      177. Hội chứng viêm thận mạn N03
      178. Hội chứng thận hư N04
      179. Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phát N08
      180. Viêm ống kẽ thận mạn tính N11
      181. Suy thận mạn N18
      182. Tiểu không tự chủ N39.3; N39.4
      183. Dò bàng quang – sinh dục nữ N82
      XV Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản  
      184. Chửa trứng O01
      XVI Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài  
      185. Di chứng sau chấn thương S64, S94, T09, T91,T92, T93
      186. Di chứng sau bỏng độ III trở lên T20, T21, T22, T23, T24, T25, T26, T29, T30
      187. Di chứng do phẫu thuật và tai biến điều trị  
      188: Di chúng do vết thương chiến tranh  
      XVII Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế  
      189. Ghép giác mạc T86.84
      190. Các lỗ mở nhân tạo của đường tiêu hóa Z43.4
      191. Các lỗ mở nhân tạo của đường tiết niệu Z43.6
      192. Ghép tạng và điều trị sau ghép tạng Z94

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ