Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 06 năm 2009

  • 30/10/202030/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    30/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí xác định rừng và hệ thống phân loại rừng phục vụ cho công tác điều tra, kiểm kê, thống kê rừng.

      THÔNG TƯ

      Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng

       Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

        Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

        Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tiêu chí xác định và phân loại rừng như sau:

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định về tiêu chí xác định rừng và hệ thống phân loại rừng phục vụ cho công tác điều tra, kiểm kê, thống kê rừng, quy họach bảo vệ và phát triển rừng, quản lý tài nguyên rừng và xây dựng các chương trình, dự án lâm nghiệp.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý rừng và đất lâm nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định tại thông tư này.

      2. Áp dụng cho toàn bộ diện tích rừng, bao gồm cả rừng tập trung và cây rừng trồng phân tán trên phạm vi toàn quốc.

      Chương II

      TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI RỪNG

      Điều 3. Tiêu chí xác định rừng

      Một đối tượng được xác định là rừng nếu đạt được cả 3 tiêu chí sau:

      1. Là một hệ sinh thái, trong đó thành phần chính là các loài cây lâu năm thân gỗ, cau dừa có chiều cao vút ngọn từ 5,0 mét trở lên (trừ rừng mới trồng và một số loài cây rừng ngập mặn ven biển), tre nứa,…có khả năng cung cấp gỗ, lâm sản ngoài gỗ và các giá trị trực tiếp và gián tiếp khác như bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và cảnh quan.

      Rừng mới trồng các loài cây thân gỗ và rừng mới tái sinh sau khai thác rừng trồng có chiều cao trung bình trên 1,5 m đối với loài cây sinh trưởng chậm, trên 3,0 m đối với loài cây sinh trưởng nhanh và mật độ từ 1.000 cây/ha trở lên được coi là rừng.

      Các hệ sinh thái nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có rải rác một số cây lâu năm là cây thân gỗ, tre nứa, cau dừa,… không được coi là rừng.

      2. Độ tàn che của tán cây là thành phần chính của rừng phải từ 0,1 trở lên.

      3. Diện tích liền khoảnh tối thiểu từ 0,5 ha trở lên, nếu là dải cây rừng phải có chiều rộng tối thiểu 20 mét và có từ 3 hàng cây trở lên.

      Cây rừng trên các diện tích tập trung dưới 0,5 ha hoặc dải rừng hẹp dưới 20 mét được gọi là cây phân tán.

      Cong-van-2025-TCT-TVQT-thu-tuc-ban-hoa-don-le-cho-ho-ca-nhan-kinh-doanh.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Điều 4. Phân loại rừng theo mục đích sử dụng

      Rừng phòng hộ: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu và bảo vệ môi trường.

      Rừng đặc dụng: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường.

      Rừng sản xuất: là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường.

      Điều 5. Phân loại rừng theo nguồn gốc hình thành

      Rừng tự nhiên: là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.

      a) Rừng nguyên sinh: là rừng chưa hoặc ít bị tác động bởi con người, thiên tai; Cấu trúc của rừng còn tương đối ổn định.

      b) Rừng thứ sinh: là rừng đã bị tác động bởi con người hoặc thiên tai tới mức làm cấu trúc rừng bị thay đổi.

      – Rừng phục hồi: là rừng được hình thành bằng tái sinh tự nhiên trên đất đã mất rừng do nương rẫy, cháy rừng hoặc khai thác kiệt;

      – Rừng sau khai thác: là rừng đã qua khai thác gỗ hoặc các loại lâm sản khác.

      Rừng trồng: là rừng được hình thành do con người trồng, bao gồm:

      a) Rừng trồng mới trên đất chưa có rừng;

      b) Rừng trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có;

      c) Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác.

      Theo thời gian sinh trưởng, rừng trồng được phân theo cấp tuổi, tùy từng loại cây trồng, khoảng thời gian quy định cho mỗi cấp tuổi khác nhau.

      Điều 6. Phân loại rừng theo điều kiện lập địa

      Rừng núi đất: là rừng phát triển trên các đồi, núi đất.

      Rừng núi đá: là rừng phát triển trên núi đá, hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.

      Rừng ngập nước: là rừng phát triển trên các diện tích thường xuyên ngập nước hoặc định kỳ ngập nước.

      a) Rừng ngập mặn: là rừng phát triển ven bờ biển và các cửa sông lớn có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ.

      b) Rừng trên đất phèn: là rừng phát triển trên đất phèn, đặc trưng là rừng Tràm ở Nam Bộ.

      c) Rừng ngập nước ngọt: là rừng phát triển ở nơi có nước ngọt ngập thường xuyên hoặc định kỳ.

      Rừng trên đất cát: là rừng trên các cồn cát, bãi cát.

      Điều 7. Phân loại rừng theo loài cây

      Rừng gỗ: là rừng bao gồm chủ yếu các loài cây thân gỗ.

      a) Rừng cây lá rộng: là rừng có cây lá rộng chiếm trên 75% số cây.

      – Rừng lá rộng thường xanh: là rừng xanh quanh năm;

      – Rừng lá rộng rụng lá: là rừng có các loài cây rụng lá toàn bộ theo mùa chiếm 75% số cây trở lên;

      – Rừng lá rộng nửa rụng lá: là rừng có các loài cây thường xanh và cây rụng lá theo mùa với tỷ lệ hỗn giao theo số cây mỗi loại từ 25% đến 75%.

      b) Rừng cây lá kim: là rừng có cây lá kim chiếm trên 75% số cây.

      c) Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim: là rừng có tỷ lệ hỗn giao theo số cây của mỗi loại từ 25% đến 75%.

      Rừng tre nứa: là rừng chủ yếu gồm các loài cây thuộc họ tre nứa như: tre, mai, diễn, nứa, luồng, vầu, lô ô, le, mạy san, hóp, lùng, bương, giang, v.v….

      Rừng cau dừa: là rừng có thành phần chính là các loại cau dừa.

      Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

      a) Rừng hỗn giao gỗ – tre nứa: là rừng có cây gỗ chiếm > 50% độ tàn che;

      b) Rừng hỗn giao tre nứa – gỗ: là rừng có cây tre nứa chiếm > 50% độ tàn che..

      Điều 8. Phân loại rừng theo trữ lượng

      Đối với rừng gỗ

      a) Rừng rất giàu: trữ lượng cây đứng trên 300 m3/ha;

      b) Rừng giàu: trữ lượng cây đứng từ 201- 300 m3/ha;

      c) Rừng trung bình: trữ lượng cây đứng từ 101 – 200 m3/ha;

      d) Rừng nghèo: trữ lượng cây đứng từ 10 đến 100 m3/ha;

      đ) Rừng chưa có trữ lượng: rừng gỗ đường kính bình quân < 8 cm, trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha.

      Đối với rừng tre nứa: Rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính và cấp mật độ

      a) Nứa

      Trạng tháiD (cm)N (cây/ha)
      Nứa to≥ 5 
      – Rừng giàu (dày) ≥ 8.000
      – Rừng trung bình 5.000 – 8.000
      – Rừng nghèo (thưa) < 5.000
      Nứa nhỏ< 5 
      – Rừng giàu (dày) ≥ 10.000
      – Rừng trung bình 6.000 – 10.000
      – Rừng nghèo (thưa) < 6.000

      b) Vầu

      Trạng tháiD (cm)N (cây/ha)
      Vầu to≥ 6 
      – Rừng giàu (dày) ≥ 3.000
      – Rừng trung bình 1.000 – 3.000
      – Rừng nghèo (thưa) < 1.000
      Vầu nhỏ< 6 
      – Rừng giàu (dày) ≥ 5.000
      – Rừng trung bình 2.000 – 5.000
      – Rừng nghèo (thưa) < 2.000

      c) Tre, luồng

      Trạng tháiD (cm)N (cây/ha)
      Tre, luồng to≥ 6 
      – Rừng giàu (dày) ≥ 3.000
      – Rừng trung bình 1.000 – 3.000
      – Rừng nghèo (thưa) < 1.000
      Tre, luồng nhỏ< 6 
      – Rừng giàu (dày) ≥ 5.000
      – Rừng trung bình 2.000 – 5.000
      – Rừng nghèo (thưa) < 2.000

      d) Lồ ô

      Trạng tháiD (cm)N (cây/ha)
      Lồ ô to≥ 5 
      – Rừng giàu (dày) ≥ 4.000
      – Rừng trung bình 2.000 – 4.000
      – Rừng nghèo (thưa) < 2.000
      Lồ ô nhỏ< 5 
      – Rừng giàu (dày) ≥ 6.000
      – Rừng trung bình 3.000 – 6.000
      – Rừng nghèo (thưa) < 3.000

      Điều 9. Đất chưa có rừng

      Đất có rừng trồng chưa thành rừng: là đất đã trồng rừng nhưng cây trồng có chiều cao trung bình chưa đạt 1,5 m đối với các loài cây sinh trưởng chậm hay 3,0 m đối với các loài cây sinh trưởng nhanh và mật độ < 1.000 cây/ha.

      Đất trống có cây gỗ tái sinh: là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp, thực vật che phủ gồm cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ tái sinh có chiều cao 0,5 m trở lên đạt tối thiểu 500 cây/ha.

      Đất trống không có cây gỗ tái sinh: là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách, chuối rừng, chít, chè vè v.v…

      Núi đá không cây: là núi đá trọc hoặc núi đá có cây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn thành rừng.

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 10. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

      Các quy định về tiêu chí xác định và phân loại rừng trước đây trái với quy định tại thông tư này đều bãi bỏ.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các địa phương, các tổ chức, cá nhân báo cáo, phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2021 quy định về chế độ hỗ trợ kinh phí chi tăng thêm mức phụ cấp cho đối tượng tham gia phòng chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
      • Quyết định 375/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 05 công dân hiện đang cư trú tại Hà Lan do Chủ tịch nước ban hành
      • Văn bản hợp nhất 02/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
      • Công văn 877/ATGT năm 2020 về đặt biển báo “R.420 – Bắt đầu khu đông dân cư” và quy định tốc độ tối đa cho phép do Vụ An toàn giao thông Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành
      • Công văn 3900/TCT-CS năm 2020 về xác định sản phẩm vàng thỏi khi tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
      • Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Sơn La
      • Kế hoạch 132/KH-UBND về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020
      • Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ