Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 09 năm 2009

  • 07/09/202007/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    07/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

      THÔNG TƯ

      CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 33/2009/TT-BXD NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2009

      BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

      BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

      Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

      Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,

      QUY ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, mã số QCVN 03:2009/BXD.

      Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/3/2010.

      Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

      thong-tu-33-2009-tt-bxd

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      QCVN 03 : 2009/BXD

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

      VỀ PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

      Vietnam Building Code on Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures

      HÀ NỘI – 2009

      LỜI NÓI ĐẦU

      QCVN 03 : 2009/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009.

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

      VỀ PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

      Vietnam Building Code on Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures

      1                    QUY ĐỊNH CHUNG

      1.1              Phạm vi điều chỉnh

      Qui chuẩn này qui định loại và cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm công trình xây mới và cải tạo sửa chữa.

      1.2              Đối tượng áp dụng

      Qui chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị trên lãnh thổ Việt Nam.

      1.3              Giải thích từ ngữ

      Trong qui chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1.3.1        Công trình xây dựng

      Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước, phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.

      1.3.2        Loại công trình xây dựng

      Khái niệm chỉ rõ công năng sử dụng của công trình (nhà ở, trường học, bệnh viện, nhà máy sản xuất xi măng, cấp nước …). Một dự án đầu tư có thể có nhiều loại công trình.

      1.3.3        Cấp công trình

      Khái niệm thể hiện qui mô của công trình (chiều cao, diện tích, công suất …) hoặc tầm quan trọng của công trình (cấp quốc tế, quốc gia, tỉnh, ngành, huyện, xã hoặc hậu quả về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái khi công trình bị sự cố).

      Một loại công trình có thể có nhiều cấp khác nhau. Cấp công trình được xác định cho từng công trình đơn lẻ của dự án đầu tư (một ngôi nhà chung cư, một nhà học thuộc trường học, một nhà phẫu thuật thuộc bệnh viện, công trình tháp trao đổi nhiệt của một nhà máy sản xuất xi măng …).

      1.3.4        Nhà ở riêng lẻ

      Công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân.

      1.3.5        Biệt thự

      Nhà ở riêng lẻ có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, …), có tường rào và lối ra vào riêng biệt.

      1.3.6        Nhà ở chung cư

      Nhà ở hai tầng trở lên có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều căn hộ gia đình, cá nhân.

      1.3.7        Nhà đa năng (tổ hợp đa năng)

      Công trình được bố trí trong cùng một ngôi nhà các nhóm phòng hoặc tầng nhà có công năng sử dụng khác nhau (văn phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn uống, thương mại, các phòng ở và các phòng có chức năng khác).

      1.3.8        Chiều cao công trình

      Chiều cao công trình tính từ cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình, kể cả mái tum hoặc mái dốc.

      GHI CHÚ: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại … không tính vào chiều cao công trình.

      1.3.9        Số tầng nhà

      Số tầng của ngôi nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái tum) và tầng nửa hầm.

      GHI CHÚ: Các tầng hầm không tính vào số tầng nhà.

      1.3.10    Tầng trên mặt đất

      Tầng mà cốt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.

      1.3.11    Tầng hầm

      Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.

      1.3.12    Tầng nửa hầm

      Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.

      1.3.13    Tầng kỹ thuật

      Tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái hoặc tầng thuộc phần giữa của ngôi nhà.

      1.3.14    Tầng áp mái

      Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.

      1.3.15    Diện tích sàn của một tầng

      Diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng. Phần diện tích hành lang, ban công, lô gia … cũng được tính trong diện tích sàn.

      1.3.16    Diện tích tầng áp mái

      Diện tích đo tại cốt sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng áp mái.

      1.3.17    Tổng diện tích sàn của ngôi nhà (công trình)

      Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum.

      1.3.18    Hạ tầng kỹ thuật đô thị

      Hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, rác thải trong đô thị.

      2                    QUI ĐỊNH KỸ THUẬT

      2.1              Công trình dân dụng

      2.1.1        Phân loại công trình dân dụng

      Công trình dân dụng được phân loại như tại Bảng A.1, Phụ lục A.

      2.1.1.1  Nhà ở

      Nhà chung cư;

      Nhà ở riêng lẻ.

      2.1.1.2  Công trình công cộng

      Công trình giáo dục;

      Công trình y tế;

      Công trình thể thao;

      Công trình văn hóa;

      Công trình thương mại và dịch vụ;

      Công trình thông tin, truyền thông;

      Nhà ga hàng không, đường thuỷ, đường sắt, bến xe ô tô;

      Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ;

      Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

      Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác.

      2.1.2        Phân cấp công trình dân dụng

      2.1.2.1  Phân cấp nhà ở

      a) Nhà chung cư được phân thành 4 cấp (từ cấp I đến cấp IV), nhà ở riêng lẻ được phân thành 2 cấp (III và IV) theo Bảng A.1 Phụ lục A;

      b) Cấp của nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ có các tầng hầm được chọn theo cấp cao hơn căn cứ số tầng trên mặt đất (Bảng A.1) hoặc số tầng hầm (Bảng A.2).

      VÍ DỤ: Nhà ở chung 17 tầng có 4 tầng hầm: Cấp công trình căn cứ số tầng trên mặt đất theo Bảng A.1 là cấp II; Cấp công trình căn cứ số tầng hầm theo Bảng A.2 là cấp I.Nhà chung cư này được chọn là cấp I.

      2.1.2.2  Phân cấp công trình công cộng

      Công trình công cộng được phân thành 5 cấp (cấp đặc biệt và các cấp từ cấp I đến cấp IV) theo Bảng A.1, Phụ lục A;

      Các công trình công cộng có tầng hầm được chọn cấp cao hơn căn cứ qui mô (số tầng, diện tích, chiều cao) của phần trên mặt đất (Bảng A.1) hoặc số tầng hầm (Bảng A.2);

      Các công trình công cộng không có trong danh mục tại Bảng A.1 được chọn cấp cao nhất căn cứ các tiêu chí phân cấp theo tầm quan trọng và quy mô công trình như ghi tại Bảng A.2;

      2.1.2.3  Phân cấp công trình khác thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng

      a) Công trình công nghiệp (nhà kho, nhà sản xuất … ) được lấy theo cấp công trình công nghiệp tương ứng quy định tại Phụ lục B;

      b) Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (bể chứa nước sạch, tuyến ống cấp nước, tuyến cống thoát nước, tuy nen kỹ thuật, kết cấu hạ tầng giao thông đô thị …) được lấy theo công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng quy định tại Phụ lục C.

      2.2              Công trình công nghiệp

      2.2.1        Phân loại công trình công nghiệp

      Công trình công nghiệp được phân loại như tại Bảng B.1, Phụ lục B bao gồm:

      2.2.1.1  Sản xuất vật liệu xây dựng

      Nhà máy sản xuất xi măng;

      Nhà máy sản xuất gạch ốp lát (Ceramic, gạch Granit, gạch gốm);

      Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung;

      Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh;

      Nhà máy sản xuất kính;

      Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông;

      Mỏ khai thác đá.

      2.2.1.2  Công trình khai thác than, quặng

      Mỏ than hầm lò;

      Mỏ than lộ thiên;

      Nhà máy chọn rửa, tuyển than;

      Mỏ quặng hầm lò;

      Mỏ quặng lộ thiên;

      Nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng;

      Mỏ bauxit tự nhiên;

      Nhà máy sản xuất alumin.

      2.2.1.3  Công nghiệp dầu khí

      Công trình giàn khoan thăm dò, khai thác trên biển;

      Nhà máy lọc dầu;

      Nhà máy chế biến khí;

      Kho xăng dầu;

      Kho chứa khí hóa lỏng;

      Tuyến ống dẫn khí, dầu.

      2.2.1.4  Công nghiệp nặng      

      Nhà máy luyện kim mầu;

      Nhà máy luyện, cán thép;

      Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại;

      Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;

      Nhà máy lắp ráp ô tô;

      Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy;

      Công trình năng lượng;

      Công nghiệp hoá chất và hoá dầu.

      2.2.1.5  Công nghiệp nhẹ        

      Công nghiệp thực phẩm;

      Các công trình công nghiệp nhẹ còn lại.

      2.2.1.6  Công nghiệp chế biến thuỷ sản

      GHI CHÚ: Các loại công trình cụ thể thuộc 2.2.1.1 ÷ 2.2.1.6 được nêu trong Bảng B.1, Phụ lục B.

      2.2.2        Phân cấp công trình công nghiệp

      2.2.2.1  Các công trình xây dựng công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính được phân cấp theo qui mô sản xuất hoặc đặc điểm công nghệ (công suất, sản lượng, sức chứa, độ sâu khai thác, áp lực tuyến ống) thành 5 cấp (cấp đặc biệt và các cấp từ cấp I đến cấp IV) theo Bảng B.1, Phụ lục B.

      2.2.2.2  Các công trình nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính mà có phần ngầm hoặc kết cấu với chiều cao hoặc nhịp lớn thì được đối chiếu thêm với Bảng B.2, Phụ lục B và chọn cấp công trình như sau:

      Trường hợp theo Bảng B.2, công trình có cấp cao hơn so với cấp qui định cho các công trình thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính thì cấp của công trình này được lấy theo Bảng B.2;

      VÍ DỤ: Công trình tháp trao đổi nhiệt có chiều cao 105 m của nhà máy xi măng công suất 0,9 triệu tấn/năm: Theo Bảng B.1, công trình thuộc cấp III; Theo Bảng B.2, công trình thuộc cấp II. Cấp của công trình tháp trao đổi nhiệt được chọn là cấp II.

      Trường hợp theo Bảng B.2, công trình có cấp nhỏ hơn cấp qui định cho các công trình thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính thì cấp của công trình này được lấy theo cấp công trình thuộc dây chuyền sản xuất chính.

      VÍ DỤ: Công trình nhà nghiền xi măng có chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất là 24 m của nhà máy xi măng công suất 1,4 triệu tấn/năm: Theo Bảng B.1, công trình thuộc cấp II; Theo Bảng B.2, công trình thuộc cấp III. Cấp của công trình nhà nghiền xi măng được chọn là cấp II.

      2.2.2.3  Phân cấp các công trình khác thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhưng không nằm trong dây chuyền sản xuất chính

      Các công trình công nghiệp không nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính, căn cứ tầm quan trọng của công trình hoặc qui mô của kết cấu, được lấy theo cấp qui định tại Bảng B.2, Phụ lục B;

      Các công trình dân dụng (nhà điều hành, hành chính, nhà ăn…) được lấy theo cấp công trình tương ứng qui định tại Phụ lục A;

      Các công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, xử lý nước thải, kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, tuy nen kỹ thuật, …) được lấy theo cấp công trình tương ứng qui định tại Phụ lục C.

      2.3              Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

      2.3.1        Phân loại công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

      Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được phân loại như tại bảng C.1, Phụ lục C bao gồm:

      2.3.1.1  Cấp nước

      2.3.1.2  Thoát nước

      2.3.1.3  Xử lý rác thải

      2.3.1.4  Chiếu sáng công cộng, công viên, nghĩa trang đô thị

      2.3.1.5  Ga ra ô tô, xe máy

      2.3.1.6  Tuy nen kỹ thuật

      2.3.1.7  Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị.

      2.3.2        Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

      2.3.2.1  Các công trình hạ tầng kỹ thuật được phân cấp theo Bảng C.1, Phụ lục C.

      2.3.2.2  Các công trình dân dụng thuộc dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được lấy theo cấp công trình dân dụng tương ứng qui định tại Phụ lục A.

      2.3.2.3  Các công trình công nghiệp thuộc dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được lấy theo cấp công trình hạ tầng công nghiệp tương ứng qui định tại Phụ lục B.

      PHỤ LỤC A

      (Qui định)

      PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

      Bảng A.1 Phân loại, phân cấp các công trình dân dụng

      Loại công trìnhTiêu chí phân cấpCấp công trình
      Đặc biệtIIIIIIIV
      A.1.1 Nhà ởA.1.1.1 Chung cưSố tầng–> 259 ÷ 254 ÷ 8≤ 3
      A.1.1.2 Riêng lẻ–––Biệt thự hoặc ≥ 4≤ 3
      A.1.2 Công trình công cộngA.1.2.1 Công trình giáo dục: Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông các cấp, trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác.Chiều cao

      (m)

      –> 28>15÷286 ÷ 15< 6
      A.1.2.2 Công trình y tế: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương, các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực, trạm y tế, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, phòng chống dịch bệnh và các cơ sở y tế khác.Chiều cao

      (m)

      –> 28>15÷286 ÷ 15< 6
      A.1.2.3 Công trình thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện
      Ngoài trờiTầm quan trọng hoặc Sức chứa (nghìn chỗ)Quốc tế, quốc gia hoặc > 40>20÷405÷20< 5–
      Trong nhà> 7,5> 5÷7,52÷5< 2–
      A.1.2 Công trình công cộngA.1.2.4 Công trình văn hóa
      a) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếcTầm quan trọng hoặc sức chứa

      (nghìn chỗ)

      Quốc tế, quốc gia hoặc > 3> 1,2÷3>0,3÷ 1,2≤ 0, 3–
      b) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công trình khácTầm quan trọngQuốc tế, quốc giaTỉnh, ngànhCòn lại––
      c) Công trình di tích, phục vụ tín ngưỡngTầm quan trọngDi tích quốc gia đặc biệtQuốc giaTỉnhCòn lại–
      d) Công trình vui chơi, giải tríCó yếu tố mạo hiểm hoặc chiều cao (m)–Trò chơi mạo hiểm hoặc > 28 m15 ÷ 28< 15–
      A.1.2.5 Công trình thương mại và dịch vụ: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát…Tổng diện tích sàn

      (nghìn m2)

      > 50>15÷50> 5÷150,5 ÷ 5< 0,5
      A.1.2.6 Công trình thông tin, truyền thông
      a) Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hìnhChiều cao

      (m)

      ≥ 300200 ÷ < 300100 ÷ < 20050 ÷ < 100< 50
      b) Nhà phục vụ thông tin liên lạc (bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài lưu không)Tổng diện tích sàn

      (nghìn m2)

      >15> 10÷155 ÷ 101 ÷ < 5< 1
      A.1.2.7 Nhà ga: hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tôTổng diện tích sàn

      (nghìn m2)

      > 50>15÷ 50> 5÷150,5 ÷ 5< 0,5
      A.1.2.8 Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉSố tầng> 50>25÷509 ÷ 254 ÷ 8≤ 3
      A.1.2.9 Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước: nhà làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, các Bộ, ngành, ủy ban các cấpTầm quan trọngTrung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủTỉnh ủy, UBND-HĐND tỉnh, Bộ và cấp tương đươngHuyện ủy, UBND-HĐND huyện, Sở và cấp tương đươngĐảng ủy, UBND-HĐND cấp xã–
      A.1.2.10 Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác không thuộc 2.8.Chiều cao

      (m)

      –> 50> 28÷50> 12÷28≤ 12

      Bảng A.2 Phân cấp các công trình dân dụng không có trong danh mục của Bảng A.1

      Tiêu chí phân cấpĐơn vịCấp đặc biệtCấp ICấp IICấp IIICấp IV
      1. Tầm quan trọngCấp hành chínhQuốc tế, quốc giaTỉnh, thành phố trực thuộc TWHuyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnhXã, phường–
      2. Qui mô của kết cấu
      a) Chiều cao công trìnhm–> 75> 28 ÷ 75> 12 ÷ 28≤ 12
      b) Chiều dài nhịp kết cấu lớn nhấtm–> 72> 36÷7212÷36< 12
      c) Tổng diện tích sànm2–> 15÷50> 5÷150,5÷5< 0,5
      d) Số tầng hầmtầng–4÷52÷31–

      PHỤ LỤC B

      (Qui định)

      PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

      Bảng B.1 Phân loại, phân cấp các công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính

      Loại công trìnhTiêu chí phân cấpCấp công trình
      Đặc biệtIIIIIIIV
      B.1.1 Sản xuất vật liệu xây dựngB.1.1.1 Nhà máy sản xuất xi măngCông suất

      (triệu tấn/năm)

      –> 21 ÷ 2< 1–
      B.1.1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp lát (Ceramic, gạch Granit, gạch gốm)Công suất

      (triệu m2/năm)

      –> 52 ÷ 5< 2–
      B.1.1.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nungCông suất

      (triệu viên/năm)

      –> 2010 ÷ 20< 10–
      B.1.1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinhCông suất

      (triệu sản phẩm/năm)

      ––≥ 0,5< 0,5–
      B.1.1.5 Nhà máy sản xuất kínhCông suất

      (triệu m2/năm)

      –> 2010 ÷ 20< 10–
      B.1.1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tôngCông suất

      (triệu m3/năm)

      –> 10,5 ÷ 1< 0,5–
      B.1.1.7 Mỏ khai thác đáCông suất

      (triệu m3/năm)

      ––> 31 ÷ 3< 1
      B.1.2 Công trình khai thác than, quặngB.1.2.1 Mỏ than hầm lòSản lượng

      (triệu tấn/năm)

      –> 10,3 ÷ 1< 0,3–
      B.1.2.2 Mỏ than lộ thiên–– > 20,5 ÷ 2< 0,5
      B.1.2.3 Nhà máy chọn rửa, tuyển than.–> 52 ÷ 50,5÷ < 2< 0,5
      B.1.2.4 Mỏ quặng hầm lò–> 31÷ 30,5 ÷ <1< 0,5
      B.1.2.5 Mỏ quặng lộ thiên––> 21 ÷ 2< 1
      B.1.2.6 Nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng–> 73 ÷ 71 ÷ < 3< 1
      B.1.2.7 Mỏ bauxit tự nhiên–                > 157 ÷ 153 ÷ < 7< 3
       B.1.2.8 Nhà máy sản xuất alumin –                > 31 ÷ 3< 1–

      Bảng B.1 Phân loại, phân cấp các công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính (Tiếp theo)

      Loại công trìnhTiêu chí phân cấpCấp công trình
      Đặc biệtIIIIIIIV
      B.1.3 Công nghiệp dầu khíB.1.3.1 Giàn khoan thăm dò, khai thác trên biểnChiều sâu dưới mực nước biển

      (m)

      > 5000300 ÷ 5000< 300––
      B.1.3.2 Nhà máy lọc dầuCông suất (triệu tấn dầu thô /năm)> 105 ÷ 10< 5––
      B.1.3.3 Nhà máy chế biến khíCông suất

      (triệu m3 khí/ngày)

      > 105 ÷ 10< 5––
      B.1.3.4 Kho xăng dầuDung tích bể chứa (nghìn m3)> 2010 ÷ 205 ÷< 101÷< 5< 1
      B.1.3.5 Kho chứa khí hóa lỏngDung tích bể chứa (nghìn m3)> 2010 ÷ 205 ÷< 101÷< 5–
      B.1.3.6 Tuyến ống dẫn khí, dầuÁp lực (bar)Dưới biểnTrên bờ

       > 60

      Trên bờ

      19 ÷ 60

      Trên bờ

      7 ÷< 19

      –
      B.1.4 Công nghiệp nặngB.1.4.1 Nhà máy luyện kim mầuSản lượng

      (triệu tấn/năm)

      –0,5÷ 10,1÷ <0,5< 0,1–
      B.1.4.2 Nhà máy luyện, cán thépSản lượng

      (triệu tấn/năm)

      Khu liên hợp luyện kim> 10,5 ÷ 1< 0,5–
      B.1.4.3 Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loạiSản lượng

      (nghìn cái/năm)

      –> 52,5 ÷ 5< 2,5–
      B.1.4.4 Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộSản lượng

      (nghìn tấn/năm)

      –> 105 ÷ 10< 5–
      B.1.4.5 Nhà máy lắp ráp ô tôSản lượng (nghìn xe/năm)–> 205 ÷ 20< 5–
      B.1.4.6 Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máySản lượng (triệu xe/năm)–> 10,5 ÷ 1< 0,5–
      B.1.4 Công nghiệp nặngB.1.4.7 Công trình năng lượng
      a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điệnTổng công suất

      (MW)

      > 2000600 ÷ 2000300 ÷ < 600100 ÷ < 300< 100
      b) Nhà máy thủy điện> 1000300 ÷ 1000100 ÷ <30050 ÷ < 100< 50
      c) Nhà máy điện nguyên tửMọi qui mô––––
      d) Đường dây và trạm biến ápĐiện áp (kV)³ 500 110 ÷ 2201 ÷ < 110< 1–
      B.1.4.8 Công nghiệp hoá chất và hoá dầu
      Sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật
      a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợpSản lượng (nghìn tấn/năm)–> 500>200 ÷ 500< 200–
      b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy)–> 500300 ÷ 500100 ÷ < 300< 100
      c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh––> 30050 ÷ < 300< 50
      d) Sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật > 15> 10 ÷ 153 ÷ 10< 3
      Sản phẩm hóa chất cơ bản
      đ) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loạiSản lượng (nghìn tấn/năm)> 200100 ÷ 20040 ÷ < 100< 40–
      e) Nhà máy sản xuất sô đa > 300200 ÷ 300< 200–
      f) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ––> 2010 ÷ 20< 10
      g) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết–> 2010 ÷ 20< 10–
      B.1.4. Công nghiệp nặngB.1.4.8 Công nghiệp hoá chất và hoá dầu
      Sản xuất cao su và sản phẩm tẩy rửa
      h) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô – máy kéo (Qui chuẩn lốp 900-20)Sản lượng (triệu chiếc/năm)–> 10, 5 ÷ 1,00,2 ÷ < 0,5–
      i) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp––> 51÷5< 1
      k) Nhà máy sản xuất băng tảiSản lượng (nghìn m2/năm)––> 500200÷ 500< 200
      l) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuậtSản lượng (triệu sản phẩm/năm––> 1,50,5 ÷ 1,5< 0,5
      m) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng …)Sản lượng (nghìn tấn/năm)––15 ÷ 305 ÷ < 15< 5
      Sản phẩm điện hóa, sơn, nguyên liệu mỏ hóa chất
      n) Nhà máy sản xuất pin

       

      Sản lượng (triệu viên/năm)––> 15015 ÷ 150< 15
      o) Nhà máy sản xuất ắc quy

       

       

      Sản lượng (nghìn Kwh/năm)–> 450150 ÷ 450< 150–
      p) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylicSản lượng (nghìn tấn/năm)–––> 5 ÷ 20< 5
      q) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit)Sản lượng (nghìn tấn/năm)–> 600350 ÷ 600100 ÷ < 350–
      Sản phẩm hóa dầu và hóa chất khác
      r) Nhà máy sản xuất hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợpSản lượng (nghìn tấn/năm)> 500200 ÷ 500< 200––
      B.1.4. Công nghiệp nặngB.1.4.8 Công nghiệp hoá chất và hoá dầu
      s) Nhà máy sản xuất khí công nghiệpSản lượng (nghìn m3/h)––> 8,53,0 ÷ 8,5< 3,0
      t) Nhà máy sản xuất que hàn, tanh, sợi thépSản lượng (nghìn tấn/năm)–––≥ 3,0< 3,0
      u) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốcQui môMọi qui mô––––
      v) Nhà máy sản xuất hóa chất, vật liệu nổQui môMọi qui mô––––
      w) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩmSản lượng (nghìn tấn/năm)––> 5,0< 5,0–
      B.1.5. Công nghiệp nhẹB.1.5.1 Thực phẩm
      a) Nhà máy sữaSản lượng (triệu lít/năm)–≥10030 ÷ <100<30–
      b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liềnSản lượng

      (nghìn tấn / năm)

      –> 255 ÷ 25< 5–
      c) Kho đông lạnhSức chứa

      (nghìn tấn)

      –> 10,25 ÷ ≤1< 0,25–
      d) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệuSản lượng (triệu lít/ năm)–≥ 15050 ÷ <150< 50–
      e) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khátSản lượng

      (triệu lít/ năm)

      –≥ 10025 ÷ <100< 25–
      f) Nhà máy sản xuất thuốc láSản lượng

      (triệu bao/ năm)

      –≥ 20050 ÷ <200< 50–
      B.1.5 Công nghiệp nhẹB.1.5.2 Các công trình còn lại
      a) Nhà máy dệtSản lượng (triệu mét / năm)–≥ 255 ÷ < 25< 5–
      b) Nhà máy in, nhuộmSản lượng (triệu mét / năm)–≥ 3510 ÷ < 35< 10–
      c) Nhà máy sản xuất các sản phẩm mayCông suất (triệu sản phẩm/năm)–≥ 102 ÷ <10< 2–
      d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ daSản lượng

      (triệu sản phẩm / năm)

      –≥ 121 ÷ <12< 1–
      e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựaSản lượng

      (nghìn tấn/ năm)

      –≥ 152 ÷ <15< 2–
      f) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh–≥ 253 ÷ < 25< 3–
      g) Nhà máy bột giấy và giấy–≥ 6025 ÷ < 60< 25–
      i) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương)Sản lượng (nghìn sản phẩm / năm)–> 300100 ÷ 300< 100–
      k) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)Sản lượng

      (triệu sản phẩm / năm)

      –≥ 400300 ÷ <400200 ÷ <300< 200
      l) Nhà máy sản xuất thuốc láSản lượng

      (triệu bao/ năm)

      –≥ 20050 ÷ <200< 50–
      B.1.6 Công nghiệp chế biến thủy sảnNhà máy chế biến thủy sảnSản lượng (tấn nguyên liệu/ngày)–> 300100 ÷ 30020 ÷ 100<20

      Bảng B.2 Phân cấp các công trình công nghiệp theo tầm quan trọng hoặc qui mô của kết cấu

      Tiêu chí phân cấpĐơn vịCấp đặc biệtCấp ICấp IICấp IIICấp IV
      1. Tầm quan trọng
      a) Kho chứa nguồn phóng xạ;Hậu quả kinh tế, xã hội, môi trường sinh tháiMọi qui mô––––
      b) Nhà sản xuất, kho nguyên liệu nổMọi qui mô––––
      2. Qui mô của kết cấu
      a) Chiều cao(m)–>200>100 ÷ 200>50÷ 100≤50
      b) Chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất(m)–>72>36 ÷7212÷36<12
      c) Số tầng hầm hoặc chiều sâu phần ngầmSố tầng hầm hoặc (m)–≥ 4 tầng hoặc >12m2÷3 tầng hoặc 6÷12 m1 tầng hoặc 3÷<6 m–

      PHỤ LỤC C

      (Qui định)

      PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

      Bảng C.1 Phân loại, phân cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

      Loại công trìnhTiêu chí phân cấpCấp công trình
      Đặc biệtIIIIIIIV
      C.1.1 Cấp nướcC.1.1.1 Công trình khai thác nước thô, trạm bơm nước thô, công trình xử lý nước sạch, trạm bơm nước sạchNghìn m3/ngđ–> 10030 ÷ 1005 ÷ <30< 5
      C.1.1.2 Bể chứa nước sạchNghìn m3–≥ 105 ÷ <101 ÷ <5< 1
      C.1.1.3 Tuyến ống cấp nướcĐường kính ống (mm)–≥ 1.200800 ÷ < 1.200300 ÷ < 800< 300
      C.1.1.4 Đài nướcNghìn m3–≥ 21 ÷ <20,1 ÷ <1< 0,1
      C.1.2 Thoát nướcC.1.2.1 Tuyến cống thoát nước mưa, thoát nước thải, cống chungĐường kính ống (mm) hoặc tiết diện tương đương–≥ 2.0001.200 ÷ < 2.000700 ÷ <1.200< 700
      C.1.2.2 Hồ điều hòaha–≥ 2015 ÷ <205 ÷ < 15< 5
      C.1.2.3 Trạm bơm nước mưam3/s–≥ 2510 ÷ <252 ÷ < 10< 2
      C.1.2.4 Trạm bơm nước thải, công trình xử lý nước thảiNghìn m3/ngđ–≥ 10030 ÷ <1005 ÷ < 30< 5
      C.1.2.5 Công trình xử lý bùnm3/ngđ–≥ 1.000200 ÷ < 1.00050 ÷ < 200< 50
      C.1.3 Xử lý rác thảiC.1.3.1 Chất thải rắn đô thị      
      a) Bãi chôn lấp ráctấn/ngđ–≥ 1.000200 ÷ < 1.00050 ÷ < 200< 50
      b) Nhà máy đốt, xử lý chế biến ráctấn/ngđ–≥ 500100 ÷ < 50025 ÷ < 100< 25
      C.1.3.2 Chất thải rắn độc hạitấn/ngđ–≥ 10020 ÷ < 100< 20–
      C.1.4 Chiếu sáng công cộngQui mô đô thị–––Đô thị loại 3 trở lênCòn lại
      C.1.5 Công viên cây xanhQui mô đô thị–––Đô thị loại 3 trở lênCòn lại
      C.1.6 Nghĩa trang đô thị–––Đô thị loại 3 trở lênCòn lại
      C.1.7 Ga ra ô tô và xe máy(1)C.1.5.1 Ga ra ngầmSố tầng hầm hoặc chiều sâu (m)–4 ÷ 5 hoặc 12 m ÷18 m2 ÷ 3 hoặc 6 m ÷ < 12 m1 hoặc < 6 m–
      C.1.5.2 Ga ra nổiSố tầng hoặc chiều cao (m)––6 ÷ 9 hoặc 18 m ÷ 32,6 m3 ÷ 5 hoặc 9 m ÷ < 18 m≤ 2 hoặc < 9 m
      C.1.8 Tuy nen kỹ thuật (Đường hầm chứa cáp điện, cáp thông tin, ống cấp nước …)Đường kính tuy nen (mm) hoặc tiết diện tương đương–≥ 2.0001.200 ÷ < 2.000700 ÷ < 1.200< 700
      Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị
      C.1.9 Công trình tàu điện ngầm (Metro)Qui môMọi qui mô––––
      C.1.10 Đường ô tô, đường trong đô thịLưu lượng xe qui đổi/ ngày đêm> 30.00010.000 ÷ <30.0003.000 ÷ <10.000300 ÷ <3.000< 300
      C.1.11 Đường sắt Đường sắt cao tốcĐường sắt trên caoĐường sắt quốc giaĐường sắt chuyên dụng–
      C.1.12 Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắtNhịp (m)– > 10050 ÷ 10025 ÷ 50 < 25
      C.1.13 Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộChiều dài (m)–> 1.000100 ÷ 1.00025 ÷ < 100< 25
      C.1.14 Đường thủy      
      a)      Bến, ụ nâng tàu cảng biểnCông suất (DWT)–> 50.00030.000 ÷ 50.00010.000 ÷ < 30.000< 10.000
      b)      Cảng, bến cho tàu, nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàuTấn–> 3.0001.500 ÷ 3.000750 ÷ < 1.500< 750
      c)      Âu thuyền cho tàu–> 1.500750 ÷ 1.500200 ÷ < 750< 200
      d)      Đường giao thông trên sôngBề rộng B, chiều sâu H nước chạy tàu (m)–B ≥ 90

      H ≥ 4

      B = 70 ÷ < 90

      H = 3 ÷ < 4

      B = 50 ÷ < 70

      H = 2 ÷ <3

      B < 50

      H < 2

      C.1.15 Đường băng cất hạ cánhICAOIV EIV DIII CII BI A
      GHI CHÚ 1:

       – Ga ra ô tô và xe máy có cả phần nổi và phần ngầm hoặc nằm trong công trình khác thì cấp công trình được lấy theo cấp của phần cao hơn.

      – Cấp của ga ra được lấy theo cấp cao hơn khi xác định theo cả hai tiêu chí số tầng và chiều sâu (chiều cao).

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ