Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 30/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 07 năm 2015

  • 04/09/202004/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    04/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

      THÔNG TƯ

      Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT

      ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

      quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

      Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

      Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

      Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,

      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

      Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

      1. Sửa đổi điểm b khoản 12 Điều 5 như sau:

      “b) Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 30% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo; đối với xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo.”

      2. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:

      “2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.”

      3. Sửa đổi khoản 4 Điều 8 như sau:

      “4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

      a) B1 lên B2: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

      thong-tu-30-2015-tt-bgtvt

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      c) C, D, E lên FC: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

      d) B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.”

      Sửa đổi khoản 1 Điều 26 như sau:

      “1. Thời gian đào tạo

      a) Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);

      b) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

      c) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

      d) Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

      đ) Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

      e) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

      g) Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

      h) Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).”

      Sửa đổi khoản 3 Điều 26 như sau:

      “3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

      Số TTChỉ tiêu
      tính toán
      các môn học
      Đơn vị tínhHạng giấy phép lái xe
      B1 lên B2B2 lên CC lên DD lên EB2, D, E lên FC, D, E lên FCB2 lên DC lên E
      1Pháp luật giao thông đường bộgiờ1616161616162020
      2Kiến thức mới về xe nâng hạnggiờ–8888888
      3Nghiệp vụ vận tảigiờ168888888
      4Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thônggiờ1216161616162020

      5Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập láigiờ50144144144144224280280
       – Số giờ thực hành lái xe/học viêngiờ1018181818282828
       – Số km thực hành lái xe/học viênkm150240240240240380380380
       – Số học viên/1 xe tập láihọc viên5888881010
      6Số giờ học/học viên/khóa đào tạogiờ5466666666768484
      7Tổng số giờ một khóa họcgiờ94192192192192272336336
      Thời gian đào tạo
      1Ôn và kiểm tra kết thúc khóa họcngày22222222
      2Số ngày thực họcngày1324242424344242
      3Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảngngày34444488
      4Cộng số ngày/khóa họcngày1830303030405252

      Sửa đổi khoản 4 Điều 27 như sau:

      “4. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

      Số TTNội dungĐào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
      B1 lên B2 (giờ)B2 lên C (giờ)C lên D (giờ)D lên E (giờ)B2, D, E lên F (giờ)C, D, E lên FC (giờ)B2 lên
      D (giờ)
      C
      lên
      E (giờ)
      (1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)(9)(10)
      1Pháp luật giao thông đường bộ16,516,516,516,516,516,520,520,5
       Phần I. Luật Giao thông đường bộ44444466
       – Chương I: Những quy định chung0,50,50,50,50,50,511
       – Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ11111122
       – Chương III: Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ11111111
       – Chương IV: Người lái xe ô tô tham gia giao thông đường bộ11111111
       – Chương V: Vận tải đường bộ0,50,50,50,50,50,511
       Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ9,59,59,59,59,59,510,510,5
       – Chương I: Quy định chung0,50,50,50,50,50,50,50,5
       – Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông0,50,50,50,50,50,511
       – Chương III: Biển báo hiệu        
       + Biển báo cấm11111111
       + Biển báo nguy hiểm11111111
       + Biển hiệu lệnh11111111
       + Biển chỉ dẫn11111111
       + Biển phụ0,50,50,50,50,50,50,50,5
       – Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác        
       + Vạch kẻ đường0,50,50,50,50,50,511
       + Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn0,50,50,50,50,50,50,50,5
       + Cột kilômét0,50,50,50,50,50,50,50,5
       + Mốc lộ giới0,50,50,50,50,50,50,50,5
       + Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng0,50,50,50,50,50,50,50,5
       + Báo hiệu trên đường cao tốc0,50,50,50,50,50,50,50,5
       + Báo hiệu cấm đi lại0,50,50,50,50,50,50,50,5
       + Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại0,50,50,50,50,50,50,50,5
       Phần III. Xử lý các tình huống giao thông33333344
       – Chương I: Các đặc điểm của sa hình11111111
       – Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình11111111
       – Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình.11111122
      2Kiến thức mới về xe nâng hạng–8888888
       – Giới thiệu cấu tạo chung, vị trí, cách sử dụng các thiết bị trong buồng lái–1111111
       – Một số đặc điểm về kết cấu điển hình trên động cơ ô tô hiện đại–2222222
       – Một số đặc điểm điển hình về hệ thống điện ô tô hiện đại–2222222
       – Một số đặc điểm về kết cấu điển hình hệ thống truyền động ô tô hiện đại–2222222
       – Kiểm tra–1111111
      3Nghiệp vụ vận tải168888888
       – Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật42222222
       – Công tác vận chuyển hàng hóa, hành khách52222222
       – Các thủ tục trong vận tải32222222
       – Quy trình làm việc của người lái xe31111111
       – Kiểm tra11111111
      4Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông1216161616162020
       – Những vấn đề cơ bản và yêu cầu về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay23333344
       – Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe23333344
      – Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải23333344
       – Những quy định về trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải34444455
       – Thực hành cấp cứu22222222
       – Kiểm tra11111111
      5Thực hành lái xe (*)50144144144144224280280
       – Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)–4444488
       – Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái)24444488
       – Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái)4444––88
       – Tập lái xe trong hình chữ chi (sân tập lái)4444––1616
       – Tập lái xe tiến, lùi thẳng (sân tập lái)––––88––
       – Tập lái trên đường trung du, đèo núi620202020363232
       – Tập lái xe trên đường phức tạp620202020364040
       – Tập lái ban đêm616161616323232
       – Tập lái xe có tải1240404040567272
       – Bài tập lái tổng hợp632323232486464
       – Tập lái trên đường với xe ôtô có hộp số tự động4–––––––

      Ghi chú (*): Môn học thực hành lái xe chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu các môn: Pháp luật giao thông đường bộ và Kiến thức mới về xe nâng hạng.”

      Sửa đổi khoản 2 Điều 34 như sau:

      “2. Đầu tư xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe đảm bảo điều kiện sau:

      a) Xe sát hạch lái xe trong hình thuộc tổ chức, cá nhân có Trung tâm sát hạch, phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện xe cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng và giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực. Đối với xe sát hạch lái xe trong hình hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu sát hạch.

      b) Xe dùng để sát hạch lái xe trên đường phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của sát hạch viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng; có gắn 02 biển “XE SÁT HẠCH” được chế tạo và lắp đặt theo quy cách quy định tại điểm i khoản 12 Điều 5 của Thông tư này. Đối với xe dùng để sát hạch lái xe trên đường hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu sát hạch.”

      Điều 2. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
      • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
      • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
      • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
      • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
      • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
      • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ