Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 04 năm 2011

  • 04/09/202004/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    04/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản.

      THÔNG TƯ

      SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN  THEO NGHỊ QUYẾT 57/NQ-CP NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

      Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ như sau:

      Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 650/2000/QĐ-BTS ngày 4 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận nhà nước về chất lượng hàng hoá thủy sản.

      1. Điều 9 được sửa đổi như sau:

      “1. Đối với mỗi lô hàng hoá thuỷ sản nhập khẩu hoặc tiêu thụ nội địa thuộc Danh mục, chủ hàng phải gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá cho Cơ quan Kiểm tra.

      2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

      a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá thuỷ sản (2 bản), theo Mẫu 03 TS/KHCN quy định tại Phụ lục 3 Quy chế này;

      thong-tu-24-2011-tt-bnnptnt-ngay-06-thang-04-nam-2011

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      b) Bản kê chi tiết lô hàng;

      c) Các yêu cầu riêng của nước nhập khẩu như đã nêu tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này.

      Chủ hàng phải đăng ký với Cơ quan Kiểm tra đề nghị kiểm tra lại chất lượng lô hàng trong các trường hợp sau đây:

      a) Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hết thời hạn;

      b) Lô hàng bị hư hại;

      c) Hàng hoá hoặc bao bì bị thay đổi so với lần kiểm tra trước;

      d) Lô hàng đã được tái chế, hoàn thiện hoặc bổ sung theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra.

      Khi nhận đủ hồ sơ, Cơ quan Kiểm tra có trách nhiệm xem xét, hướng dẫn chủ hàng bổ sung những phần còn thiếu, xác nhận đăng ký kiểm tra và thông báo ngay cho chủ hàng về thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra.”

      Bãi bỏ Điều 10.

      Điều 2. Bãi bỏ Điều 11 Quyết định số 06/2006/QĐ-BTS ngày 10 /04/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi tôm an toàn

      Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 56/2008/QĐ-BNN ngày 29/4/2008 Ban hành Quy chế kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững

      Điểm a, khoản 6, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “Điều 7. Trình tự, thủ tục kiểm tra, chứng nhận

      Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra hoặc nhận được hồ sơ của cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận thực hiện xem xét kết quả kiểm tra:

      a) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo cấp độ BMP hoặc GAqP hoặc CoC thì cấp giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững tương ứng với kết quả kiểm tra. Giấy chứng nhận theo mẫu tại phụ lục 2, hệ thống mã số chứng nhận được quy định tại phụ lục 5; Giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững có giá trị 2 (hai) năm”.

      Khoản 3, Điều 9 được sửa đổi, bố sung như sau:

      “Điều 9. Kiểm tra giám sát

      Căn cứ kết quả tại Biên bản kiểm tra, cơ quan chứng nhận quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững đã được cấp theo quy định tại Điều 7 Quy chế này. Gia hạn giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững có giá trị 2 (hai) năm ”.

      Khoản 1 và khoản 2 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “Điều 14. Trình tự, thủ tục đánh giá, chỉ định cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận

      Hồ sơ đăng ký (01 bộ) để được chỉ định là cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững gửi về Tổng cục Thuỷ sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:

      a) Đơn đăng ký được chỉ định là cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững (mẫu tại phụ lục 4);

      b) Bản kê khai chi tiết về các điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này;

      c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

      Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thuỷ sản xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ chưa đúng quy định”.

      Đổi tên cơ quan thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở, vùng nuôi theo hướng bền vững ở cấp trung ương được quy định tại Quyết định 56/2008/QĐ-BNN từ Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thành Tổng cục Thủy sản. ”

      Điều 4. Bổ sung Điều 3a tại Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản

      Bổ sung Điều 3a như sau:

      “Điều 3a. Trình tự, thủ tục cấp chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện, sản xuất kinh doanh giống thủy sản.

      Xem thêm:  Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BNNPTNT ngày 27 tháng 04 năm 2015

      Đối tượng thực hiện thủ tục

      a) Các cơ sở có nhu cầu xin chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (C/O) phải thực hiện thủ tục cấp chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản;

      b) Các cơ sở không có nhu cầu xin chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (C/O) không phải thực hiện thủ tục cấp chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản.

      Thành phần và số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần

      – Đơn đề nghị kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này);

      – Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (bản sao công chứng);

      – Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thành lập cơ sở (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng mục đích hoặc hợp đồng thuê mặt bằng, bản sao hộ khẩu thường trú, giấy chứng minh nhân dân);

      – Giấy chứng nhận đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.

      b) Số lượng: 01 bộ

      Trình tự thực hiện

      a) Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống thuỷ sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (tại khoản 2 Điều 3a Thông tư này);

      b) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý hoặc thông qua đường bưu điện về Tổng Cục Thuỷ sản;

      c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng.

      d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý tiến hành kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản của cơ sở (Mẫu hồ sơ kiểm tra theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này). Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản (Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

       đ) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo phiếu hẹn tại Tổng cục Thủy sản. Công chức thu lại biên nhận hồ sơ, trả kết quả (Quyết định và Giấy chứng nhận) và yêu cầu người đến nhận ký nhận hoặc Văn thư gửi trả kết quả qua đường bưu điện, có xác nhận của Bưu điện nếu tổ chức, cá nhân yêu cầu.

      Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản.

      Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản có hiệu lực trong thời gian 02 năm”.

      Điều 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên tàu cá ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03 tháng 7 năm 2006.

      Điều 8 được sửa đổi như sau:

      ” Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01 bản:

      a) Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này);

      b) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu: 

      – Đối với tàu cá đóng mới:

      + Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính);

      + Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. 

      – Đối với tàu cá cải hoán:

      + Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);

      + Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);

      + Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

      – Đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu:

      + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);

      + Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính).

      – Đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê – mua tàu:

      + Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê – mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);

      + Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê – mua tàu vào Việt Nam (bản chính);

      + Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.

      c) Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính); 

      d) Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu). 

      Bổ sung Điều 8a như sau:

      “Điều 8a. Đăng ký bè cá

      Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị thực hiện việc đăng ký bè cá trong phạm vi quản lý của địa phương.

      Hồ sơ (01 bộ) nộp khi đăng ký bè cá gồm :

      a) Tờ khai đăng ký bè cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này);

      b) Giấy tờ hợp pháp do Cơ quan có thẩm quyền cấp về Quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền thuê mặt nước đặt bè cá;

      c) Sơ đồ vùng nước nơi đặt bè cá (nếu có);

      d) Giấy cam kết đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi thủy sản bằng bè cá.

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký bè cá cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đủ theo quy định cơ quan đăng ký bè cá phải thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký bè cá trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ”.

      Xem thêm:  Xử phạt đối với hành vi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản không có giấy phép

      Điều 9 được sửa đổi như sau:

      “Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.

      Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm công bố công khai, đăng tải, cập nhật và xây dựng cơ chế trao đổi thông tin về quy hoạch ngành thủy sản, đặc biệt là các nội dung liên quan đến định hướng quản lý, phát triển đóng mới, cải hoán tàu cá để cá nhân, tổ chức biết và thực hiện”.

      Bổ sung Điều 9a như sau:

      ” Điều 9a. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.

      1.Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

      a) Bị mất, bị rách nát, hư hỏng;

      b) Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số kỹ thuật của tàu.

      Hồ sơ (01 bộ) nộp cho cơ quan đăng ký tàu cá để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá gồm:

      a) Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này);

      b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá”.

      Cơ quan đăng ký tàu cá xét cấp lại “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá” cho chủ tàu chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải xem xét, hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định ngay khi nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải xem xét, hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại phải giữ nguyên số đăng ký đã được cấp và ghi rõ lần cấp”.

      Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “Điều 10

      Hồ sơ 01 bộ nộp khi đăng ký tạm thời gồm :

      a) Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư này);

      b) Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu cá;

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đủ theo quy định cơ quan đăng ký tàu cá phải thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký tàu cá trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ”.

      Bãi bỏ Điều 11

      Khoản 1 và khoản 2 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “1. Hồ sơ đăng ký danh sách thuyền viên và cấp sổ Danh bạ thuyền viên tàu cá (01 bộ) gồm:

      a) Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư này);

      b) Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá hoặc Chứng minh thư nhân dân (bản sao).

      Cơ quan đăng ký tàu cá cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá cho chủ tàu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo cho chủ tàu cá để bổ sung hồ sơ theo quy định”.

      Bãi bỏ Điều 16

      Bãi bỏ Phụ lục 1c và Phụ lục 3a ban hành kèm Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên tàu cá.

      Điều 6. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy chế đăng kiểm tàu cá ban hành kèm theo Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007

      Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “Điều 8. Thẩm quyền của cơ quan Đăng kiểm tàu cá Trung ương

      Thực hiện việc đăng kiểm đối với:

      a) Tàu cá của Việt Nam khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam;

      b) Tàu cá nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam (kiểm tra lần đầu);

      c) Tàu kiểm ngư;

      d) Tàu nghiên cứu, điều tra, thăm dò, nguồn lợi thủy sản”.

      Bổ sung khoản 5 vào Điều 9 như sau:

      “5. Tàu cá của các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Bộ, ngành khác; các đơn vị vũ trang nhân dân làm kinh tế”.

      Xem thêm:  Mẫu đơn xin đăng ký lưu hành sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản

      Bãi bỏ Điều 14.

      Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “Điều 15. Thủ tục kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá

      Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp tại cơ quan đăng kiểm; gửi qua fax, email, sau đó gửi hồ sơ bản chính; gửi theo đường bưu điện. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này).

      Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng kiểm theo thông báo cho tổ chức, cá nhân thời gian chính thức sẽ tiến hành kiểm tra, nhưng không qua 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      Cơ quan đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy Chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra tàu cá”.

      Điều 7: Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 48/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định số 33/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển

      Điểm b khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản thẩm định hồ sơ, cấp và chuyển các giấy tờ theo qui định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 33/2010/NĐ-CP về cho chủ tàu thông qua Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (theo phân cấp quản lý) nơi chủ tàu đăng ký và thông báo cho chủ tàu cá biết.

      Nếu không cấp các giấy tờ theo quy định, Tổng cục Thủy sản phải có văn bản trả lời chủ tàu cá và nêu rõ lý do.”

      Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 48/2010/TT-BNN được sửa đổi như sau:

      “Bãi bỏ quy định xác nhận của Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong đơn đề nghị”.

      Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 77/2008/QĐ- BNN ngày 30 tháng 05 năm 2008 ban hành quy chế bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền thuyền trưởng, máy trưởng, nghiệp vụ thuyền viên và thợ máy tàu

      Bổ sung Điều 5a. Trình tự, thủ tục xin cấp phép đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tàu cá.

      “1. Hồ sơ (01 bộ) nộp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 5 Quyết định 77/2008/QĐ-BNN, gồm:

      a) Tờ trình đề nghị cấp phép của tổ chức cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này);

      b) Đề án tổ chức đào tạo của tổ chức.

      Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép phải kiểm tra, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép phải thông báo cho cơ sở thời gian chính thức sẽ tiến hành thẩm tra thực tế tại cơ sở. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép thông báo về thời gian thẩm tra thực tế, cơ quan cấp phép phải tiến hành thẩm tra tại cơ sở.

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm tra thực tế tại cơ sở, cơ quan có thẩm quyền phải ban hành quyết định cấp phép tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền trưởng máy trưởng tàu cá cho cơ sở đào tạo.

      Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 02/2006/TT- BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiên sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản được sửa đổi như sau:

      Điểm b khoản 4 mục II được sửa đổi như sau:

      ” – Hồ sơ xin đổi và cấp lại Giấy phép (01 bộ) bao gồm:

      + Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép (trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu quy định tại phụ lục 10 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS, kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy phép);

      + Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá;

      + Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm”.

      Điều 10. Thay thế mẫu Giấy phép khai thác quy định tại phụ lục về Giấy phép khai thác thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 02/2006/TT- BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản bằng mẫu Giấy phép được quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 11. Điều khoản thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.

      Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 04 năm 2011 thuộc chủ đề Nuôi trồng thủy sản, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NTS, TSL, TSN là đất gì? Quy định loại đất nuôi trồng thủy sản?

      NTS, TSL, TSN là đất gì. Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào. Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không? Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản. Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản. Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?

      ảnh chủ đề

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản? Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển?

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản? Trình tự thủ tục để giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản

      Quyền của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản? Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản tiếng Anh là gì? Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện và thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển

      Cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam nuôi trồng thủy sản trên biển. Cấp phép cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định công nhận thức ăn thủy sản đã khảo nghiệm

      Kết quả của hoạt động khảo nghiệm sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét và công nhận. Việc công nhận đó được thể hiện qua Quyết định về việc công nhận thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản

      Trong quá trình cấp phép khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở khảo nghiệm Kết quả kiểm tra sẽ được thể hiện trong Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản (21.NT)

      Quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản là gì? Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (21.NT) và hướng dẫn cách lập chi tiết.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản

      Khi thực hiện hoạt động đề nghị, các tổ chức, cá nhân phải sử dụng đến đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản. Vậy, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT)

      Trong hoạt động cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản, thì hoạt động kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản là hoạt động bắt buộc. Khi tiến hành kiểm tra, thì các chủ thể có thẩm quyền cần tiến hành lập biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NTS, TSL, TSN là đất gì? Quy định loại đất nuôi trồng thủy sản?

      NTS, TSL, TSN là đất gì. Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào. Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không? Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản. Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản. Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?

      ảnh chủ đề

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản? Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển?

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản? Trình tự thủ tục để giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản

      Quyền của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản? Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản tiếng Anh là gì? Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện và thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển

      Cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam nuôi trồng thủy sản trên biển. Cấp phép cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định công nhận thức ăn thủy sản đã khảo nghiệm

      Kết quả của hoạt động khảo nghiệm sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét và công nhận. Việc công nhận đó được thể hiện qua Quyết định về việc công nhận thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản

      Trong quá trình cấp phép khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở khảo nghiệm Kết quả kiểm tra sẽ được thể hiện trong Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản (21.NT)

      Quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản là gì? Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (21.NT) và hướng dẫn cách lập chi tiết.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản

      Khi thực hiện hoạt động đề nghị, các tổ chức, cá nhân phải sử dụng đến đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản. Vậy, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT)

      Trong hoạt động cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản, thì hoạt động kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản là hoạt động bắt buộc. Khi tiến hành kiểm tra, thì các chủ thể có thẩm quyền cần tiến hành lập biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản.

      Xem thêm

      Tags:

      Nuôi trồng thủy sản


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NTS, TSL, TSN là đất gì? Quy định loại đất nuôi trồng thủy sản?

      NTS, TSL, TSN là đất gì. Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào. Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không? Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản. Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản. Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?

      ảnh chủ đề

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản

      Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản? Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển?

      ảnh chủ đề

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

      Quy định về việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản? Trình tự thủ tục để giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản

      Quyền của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản? Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản tiếng Anh là gì? Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện và thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển

      Cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam nuôi trồng thủy sản trên biển. Cấp phép cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định công nhận thức ăn thủy sản đã khảo nghiệm

      Kết quả của hoạt động khảo nghiệm sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét và công nhận. Việc công nhận đó được thể hiện qua Quyết định về việc công nhận thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản

      Trong quá trình cấp phép khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở khảo nghiệm Kết quả kiểm tra sẽ được thể hiện trong Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản (21.NT)

      Quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản là gì? Mẫu quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (21.NT) và hướng dẫn cách lập chi tiết.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản

      Khi thực hiện hoạt động đề nghị, các tổ chức, cá nhân phải sử dụng đến đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản. Vậy, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT)

      Trong hoạt động cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản, thì hoạt động kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản là hoạt động bắt buộc. Khi tiến hành kiểm tra, thì các chủ thể có thẩm quyền cần tiến hành lập biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ