Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 19/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 07 năm 2013

  • 14/09/202014/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    14/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Văn bản luật liên quan đến lĩnh vực hành chính mới nhất. Cung cấp miễn phí văn bản pháp luật, nghị định, thông tư hướng dẫn luật hành chính đảm bảo tính hiệu lực pháp lý.

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

      Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường;

      Căn cứ Quyết định số268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ năm 2011;

      Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện như sau:

      Chương 1.

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Thông tư này quy định về giá bán lẻ điện chi tiết cho các nhóm đối tượng khách hàng sử dụng điện căn cứ trên giá bán điện bình quân xác định theo cơ chế quy định tại Quyết định số24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và giá bán buôn điện cho các đơn vị bán lẻ điện mua điện trực tiếp từ các Tổng công ty điện lực hoặc các đơn vị điện lực trực thuộc.

      2. Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân mua bán điện từ hệ thống điện quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      thong-tu-19-2013

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Giá bán điện tại những khu vực không nối lưới điện quốc gia Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến bằng văn bản của Cục Điều tiết điện lực.

      Điều 2. Giá bán điện bình quân

      Giá bán điện bình quân là 1.508,85 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

      Điều 3. Giá bán điện theo cấp điện áp

      Giá bán điện theo cấp điện áp áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện cho mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệp và cho khu công nghiệp, cho mục đích khác tại các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới.

      Hệ thống đo đếm điện đặt ở cấp điện áp nào thì giá bán điện được tính theo giá quy định tại cấp điện áp đó.

      Điều 4. Giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày

      Giá bán điện được quy định theo thời gian sử dụng điện trong ngày (sau đây gọi là hình thức ba giá), như sau:

      Giờ bình thường

      a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

      – Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);

      – Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);

      – Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).

      b) Ngày Chủ nhật

      Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).

      Giờ cao điểm

      a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

      – Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);

      – Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).

      b) Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.

      Giờ thấp điểm

      Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).

      Điều 5. Điều kiện được áp giá bán buôn điện

      Giá bán buôn điện quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Thông tư này được áp dụng đối với đơn vị bán lẻ điện đáp ứng đủ các điều kiện sau

      a) Có Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện được cơ quan có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật Điện lực;

      b) Có sổ sách kế toán theo quy định, trong đó phần kinh doanh bán lẻ điện phải được hạch toán tách biệt với các hoạt động kinh doanh khác;

      c) Có hợp đồng mua bán điện và công tơ đo đếm điện lắp đặt cho từng hộ sử dụng điện theo quy định tại Điều 24 của Luật Điện lực; có phát hành hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện theo quy định của Bộ Tài chính cho từng khách hàng sử dụng điện theo từng kỳ thanh toán được quy định tronghợp đồng mua bán điện.

      Đối với đơn vị bán lẻ điện không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Đơn vị bán buôn điện có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực và bàn giao lưới điện thuộc phạm vi quản lý của đơn vị này cho Công ty điện lực để bán điện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện. Trong thời gian chờ hoàn thành các thủ tục bàn giao, Đơn vị bán buôn điện được phép áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ tổng theo số định mức hộ sử dụng điện của hóa đơn tiền điện tháng gần nhất.

      Điều 6. Hướng dẫn thực hiện giá bán điện

      Thời gian áp dụng biểu giá: từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.

      Giá bán điện quy định trong Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

      Hướng dẫn chi tiết thực hiện biểu giá được quy định tại Phụ lục của Thông tư này.

      Trường hợp giá bán điện bình quân được điều chỉnh theo quy định tại Quyết định số24/2011/QĐ-TTg  ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 08 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm điều chỉnh mức giá bán điện chi tiết cho các nhóm khách hàng.

      Chương 2.

      BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN

      Điều 7. Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất

      Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất như sau:

      STTĐối tượng áp dụng giáGiá bán điện 
      (đồng/kWh)
      1Cấp điện áp từ 110 kV trở lên 
       a) Giờ bình thường1.277
       b) Giờ thấp điểm792
       c) Giờ cao điểm2.284
      2Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV 
       a) Giờ bình thường1.305
       b) Giờ thấp điểm822
       c) Giờ cao điểm2.376
      3Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV 
       a) Giờ bình thường1.350
       b) Giờ thấp điểm852
       c) Giờ cao điểm2.449
      4Cấp điện áp dưới 6 kV 
       a) Giờ bình thường1.406
       b) Giờ thấp điểm897
       c) Giờ cao điểm2.542

      Điều 8. Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu

      Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu như sau:

      STTCấp điện ápGiá bán điện 
      (đồng/kWh)
      1Từ 6 kV trở lên 
       a) Giờ bình thường1.199
       b) Giờ thấp điểm626
       c) Giờ cao điểm1.741
      2Dưới 6 kV 
       a) Giờ bình thường1.259
       b) Giờ thấp điểm656
       c) Giờ cao điểm1.803

      Điều 9. Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp

      Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp như sau:

      STTĐối tượng áp dụng giáGiá bán điện (đồng/kWh)
      1Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông 
       a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên1.379
       b) Cấp điện áp dưới 6 kV1.471
      2Chiếu sáng công cộng 
       a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên1.500
       b) Cấp điện áp dưới 6 kV1.590
      3Đơn vị hành chính, sự nghiệp 
       a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên1.531
       b) Cấp điện áp dưới 6 kV1.590

      Điều 10. Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

      Giá bán lẻ điện cho kinh doanh như sau:

      STTCấp điện ápGiá bán điện 
      (đồng/kWh)
      1Từ 22 kV trở lên 
       a) Giờ bình thường2.104
       b) Giờ thấp điểm1.199
       c) Giờ cao điểm3.607
      2Từ 6 kV đến dưới 22 kV 
       a) Giờ bình thường2.255
       b) Giờ thấp điểm1.350
       c) Giờ cao điểm3.731
      3Dưới 6 kV 
       a) Giờ bình thường2.285
       b) Giờ thấp điểm1.410
       c) Giờ cao điểm3.900

      Điều 11. Giá bán lẻ điện sinh hoạt

      Giá bán lẻ điện bậc thang cho mục đích sinh hoạt như sau:

      STTMức sử dụng của một hộ trong thángGiá bán điện (đồng/kWh)
      1Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)993
      2Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)1.418
      3Cho kWh từ 101 – 1501.622
      4Cho kWh từ 151 – 2002.044
      5Cho kWh từ 201 – 3002.210
      6Cho kWh từ 301 – 4002.361
      7Cho kWh từ 401 trở lên2.420

      Giá điện cho bậc thang đầu tiên (0 – 50 kWh) chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50kWh/tháng và có đăng ký với bên bán điện. Các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp để được mua điện theo giá của bậc thang đầu tiên đăng ký theo hướng dẫn của bên bán điện.

      Biểu giá từ bậc thang thứ hai trở đi được áp dụng cho các hộ thông thường và cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký cho sản lượng điện sử dụng từ kWh thứ 51 trở lên.

      Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là: 1.997 đồng/kWh (giá chưa bao gồm thuế giá trị giatăng VAT).

      Điều 12. Giá bán lẻ điện tại những nơi chưa có lưới điện quốc gia

      Giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhưng không được ngoài mức giá trần và giá sàn được quy định như sau:

      a) Giá sàn: 2.263,27 đồng/kWh;

      b) Giá trần: 3.772,12 đồng/kWh.

      Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực trên nguyên tắc đảm bảo kinh doanh và phải xác định rõ lượng bù lỗ do bán điện cho sinh hoạt theo giá trần quy định nhưng thấp hơn giá đảm bảo kinh doanh được duyệt, gửi Sở Công Thương thẩm tra, báo cáo để gửi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến bằng văn bản đểtrình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hàng năm.

      Điều 13. Giá bán lẻ điện tại những khu vực nối lưới điện quốc gia đồng thời có nguồn phát điện tại chỗ

      Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nối lưới điện quốc gia có nguồn phát điện tại chỗ kết hợp phát điện với mua điện từ hệ thống điện quốc gia để bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực gửi Sở Công Thương thẩm tra, báo cáo để gửi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến bằng văn bản để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hàng năm.

      Chương 3.

      GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN

      Điều 14. Giá bán buôn điện cho Tổng công ty điện lực

      Giá bán buôn điện cho Tổng công ty điện lực từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Công ty mua bán điện) tại các điểm giao nhận được xác định theo hướng dẫn của Bộ Công Thương, phù hợp với quy định tại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và Thông tư số31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 8 năm 2011 quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản.

      Giá truyền tải điện bình quân tính tại điểm giao nhận tương ứng với sản lượng điện truyền tải tại điểm giao nhận với lưới điện phân phối: 83,3 đ/kWh. Giá truyền tải điện bình quân sẽ được điều chỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.

      Điều 15. Giá bán buôn điện nông thôn

      Vị trí xác định sản lượng bán buôn điện nông thôn

      Giá bán buôn điện nông thôn được áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện nông thôn cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp.

      Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn như sau:

      TTMức sử dụng bình quân của một hộ gia đình nông thôn trong tháng sau công tơ tổngGiá bán điện (đồng/kWh)
      1Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)807
      2Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)1.120
      3Cho kWh từ 101 – 1501.249
      4Cho kWh từ 151 – 2001.574
      5Cho kWh từ 201 – 3001.713
      6Cho kWh từ 301 – 4001.830
      7Cho kWh từ 401 trở lên1.888

      Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn và giá bán tại công tơ tổng do Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc đơn vị được ủy quyền thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho đơn vị bán lẻ điện nông thôn.

      Nguyên tắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơ tổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục IV Phụ lục Ban hành kèm Thông tư này.

      Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác (ngoài mục đích sinh hoạt) tại công tơ tổng mua buôn điện nông thôn là 1.230 đồng/kWh.

      Điều 16. Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư

      Vị trí xác định sản lượng bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư

      Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư áp dụng đối với đơn vị bán lẻ điện cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp hoặc tại đầu nhánh rẽ đường dây hạ thế.

      Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư như sau:

      TTMức sử dụng bình quân của một hộ sử dụng trong tháng sau công tơ tổngGiá bán điện (đồng/kWh)
      1Thành phố, thị xã
      a)Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư 
       Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)912
       Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)1.305
       Cho kWh từ 101 – 1501.468
       Cho kWh từ 151 – 2001.850
       Cho kWh từ 201 – 3002.026
       Cho kWh từ 301 – 4002.177
       Cho kWh từ 401 trở lên2.231
      b)Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư 
       Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)900
       Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)1.276
       Cho kWh từ 101 – 1501.421
       Cho kWh từ 151 – 2001.792
       Cho kWh từ 201 – 3001.964
       Cho kWh từ 301 – 4002.100
       Cho kWh từ 401 trở lên2.178
      2Thị trấn, huyện lỵ
      a)Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư 
       Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)881
       Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)1.241
       Cho kWh từ 101 – 1501.387
       Cho kWh từ 151 – 2001.748
       Cho kWh từ 201 – 3001.923
       Cho kWh từ 301 – 4002.054
       Cho kWh từ 401 trở lên2.105
      b)Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư 
       Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)863
       Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)1.219
       Cho kWh từ 101 – 1501.352
       Cho kWh từ 151 – 2001.704
       Cho kWh từ 201 – 3001.842
       Cho kWh từ 301 – 4001.978
       Cho kWh từ 401 trở lên2.027

      Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư là giá bán tại công tơ tổng do Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc đơn vị được ủy quyền bán cho đơn vị bán lẻ điện khu tập thể, cụm dân cư.

      Giá bán buôn điện sinh hoạt cho các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới như sau:

      TTMức sử dụng bình quân của một hộ gia đình trong tháng sau công tơ tổngGiá bán điện
      (đồng/kWh)
      1Cho kWh từ 0 – 1001.383
      2Cho kWh từ 101 – 1501.583
      3Cho kWh từ 151 – 2001.995
      4Cho kWh từ 201 – 3002.156
      5Cho kWh từ 301 – 4002.300
      6Cho kWh từ 401 trở lên2.357

      Nguyên tắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơ tổng được quy định tại điểm b Khoản 1 mục V Phụ lục Ban hành kèm theo Thông tư này.

      Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác của khu tập thể, cụm dân cư quy định như sau:

      STTKhu vựcGiá bán điện
      (đồng/kWh)
      Ithành phố (trừ nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới), thị xã, thị trấn, huyện lỵ (không phân biệt cấp điện áp)1.240
      IINhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới 
      1Cấp điện áp từ 22 kV trở lên2.009
      2Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV2.154
      3Cấp điện áp dưới 6 kV2.182

      Điều 17. Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp

      Giá bán buôn điện tại thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV khu công nghiệp áp dụng đối với các trường hợp đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện tại thanh cái 110kV của khu công nghiệp (trạm 110kV do bên mua đầu tư) để bán lẻ cho các khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp được quy định như sau:

      STTTổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp 
      110/35-22-10-6kV
      Giá bán điện 
      (đồng/kWh)
      1>100 MVA
       a) Giờ bình thường1.228
       b) Giờ thấp điểm770
       c) Giờ cao điểm2.234
      2Từ 50 MVA đến 100 MVA 
       a) Giờ bình thường1.222
       b) Giờ thấp điểm745
       c) Giờ cao điểm2.223
      3< 50 MVA 
       a) Giờ bình thường1.216
       b) Giờ thấp điểm743
       c) Giờ cao điểm2.208

      Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện tại thanh cái trung thế của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV hoặc tại điểm rẽ nhánh của đường dây trung thế vào khu công nghiệp bằng mức giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này trừ lùi 2%.

      Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện ở phía trung thế của các trạm biến áp hạ thế bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

      Chương 4.

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra

      Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị bán lẻ điện thuộc địa bàn quản lý trong việc thực hiện giá bán điện theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp phát hiện các đơn vị không đáp ứng đủ điều kiện được quy định Điều 5 của Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành đình chỉ hoạt động của các tổ chức vi phạm, báo cáo Ủyban nhân dân tỉnh để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hoặc báo cáo Cục Điều tiết điện lực để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Cục Điều tiết điện lực cấp để bàn giao cho Công ty điện lực bán điện trực tiếp đến khách hàng sử dụng điện.

      Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc thực hiện tính định mức hộ sử dụng và giá bán lẻ điện tại các địa điểm cho thuê nhà để ở nhằm đảm bảo cho người thuê nhà được áp dụng đúng các quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại Thông tư này.

      Điều 19. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2013; thay thế Thông tư số 38/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Công văn 2900/CQLXD-DAĐT1 năm 2021 về tăng cường công tác quản lý chất lượng, tiến độ khi triển khai công tác khảo sát, thiết kế lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải là cấp quyết định đầu tư của Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông ban hành
      • Công văn 2396/BHXH-TST năm 2021 thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
      • Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đồng Nai
      • Kế hoạch 21/KH-UBND về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021 theo Nghị quyết 02/NQ-CP
      • Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Nai thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2021-2025
      • Công văn 85143/CT-TTHT năm 2020 về khấu hao nhanh tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
      • Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định việc xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 có hiệu lực
      • Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ