Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân, bao gồm: Tổ chức đội ngũ, chỉ huy đội ngũ.
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Để xây dựng lực lượng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân,
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân, bao gồm: Tổ chức đội ngũ, chỉ huy đội ngũ; động tác đội ngũ từng người; đội ngũ đơn vị; duyệt đội ngũ, diễu binh và Tổ Công an kỳ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị Công an; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, học viên các học viện, nhà trường, Công an nhân dân và Công an xã, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân).
Chương 2.
TỔ CHỨC ĐỘI NGŨ, CHỈ HUY ĐỘI NGŨ
MỤC 1. TỔ CHỨC ĐỘI NGŨ
Điều 3. Đội hình, các mặt của đội hình
1. Đội hình hàng ngang, đội hình hàng dọc
a) Đội hình hàng ngang sắp xếp cán bộ, chiến sĩ, các đơn vị và trang bị, phương tiện đứng cạnh nhau trên một hoặc nhiều hàng ngang.
b) Đội hình hàng dọc sắp xếp cán bộ, chiến sĩ, các đơn vị và trang bị, phương tiện ở trước, sau nhau trên một hoặc nhiều hàng dọc.
2. Mặt trước, mặt bên, chính diện, chiều sâu đội hình
a) Mặt trước đội hình là hướng mặt, hướng đầu trang bị, phương tiện khi tập hợp.
b) Mặt bên đội hình là mép bên phải, mép bên trái của đội hình.
c) Chính diện đội hình là khoảng cách từ mặt bên phải đến mặt bên trái của đội hình.
d) Chiều sâu đội hình là khoảng cách từ hàng trên cùng đến hàng dưới cùng của đội hình.
Điều 4. Gián cách, cự ly
1. Gián cách
a) Gián cách giữa hai cán bộ, chiến sĩ là khoảng cách giữa hai gót chân của hai cán bộ, chiến sĩ đứng cạnh nhau là 70 cen-ti-mét (cm).
b) Gián cách giữa hai đơn vị là khoảng cách giữa hai gót chân của hai cán bộ, chiến sĩ thuộc hai đơn vị đứng bên cạnh nhau.
– Trong đội hình đại đội: Gián cách giữa các trung đội và giữa cán bộ đại đội với Trung đội 1 là 150 cen-ti-mét (cm);
– Trong đội hình tiểu đoàn: Gián cách giữa các đại đội và giữa cán bộ tiểu đoàn với đội hình tiểu đoàn là 200 cen-ti-mét (cm);
– Trong đội hình trung đoàn: Gián cách giữa các tiểu đoàn và giữa cán bộ trung đoàn với đội hình trung đoàn là 300 cen-ti-mét (cm).
c) Gián cách giữa hai cán bộ, chiến sĩ, hai đơn vị khi duyệt đội ngũ, diễu binh, mang trang bị cồng kềnh, yêu cầu công tác hoặc điều kiện địa hình do người chỉ huy quyết định.
2. Cự ly
a) Cự ly giữa hai cán bộ, chiến sĩ là khoảng cách từ mép sau của gót chân giữa hai cán bộ, chiến sĩ đứng liền trước sau nhau là 100 cen-ti-mét (cm).
b) Cự ly giữa hai đơn vị là khoảng cách từ mép sau của gót chân giữa hai cán bộ, chiến sĩ thuộc hai đơn vị đứng liền trước và sau nhau.
– Trong đội hình đại đội: Cự ly giữa các trung đội và giữa cán bộ đại đội với đội hình Trung đội 1 là 200 cen-ti-mét (cm);
– Trong đội hình tiểu đoàn: Cự ly giữa các đại đội và giữa cán bộ tiểu đoàn với đội hình tiểu đoàn là 300 cen-ti-mét (cm);
– Trong đội hình trung đoàn: Cự ly giữa các tiểu đoàn và giữa cán bộ trung đoàn với đội hình trung đoàn là 400 cen-ti-mét (cm).
c) Cự ly giữa hai cán bộ, chiến sĩ, hai đơn vị khi duyệt đội ngũ, diễu binh, mang trang bị cồng kềnh, yêu cầu công tác hoặc điều kiện địa hình do người chỉ huy quyết định.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568