SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 02/2014/TT-BTC NGÀY 02/01/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ
Căn cứ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật số 36/2013/QH13 ngày 20/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú số 81/2006/QH11.
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
Căn cứ Nghị định số
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm b.1 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính như sau:
“b.1. Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
– Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Mức thu áp dụng tối đa đối với việc đăng ký hộ tịch tại từng cấp quản lý, như sau:
+ Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:
* Khai sinh: Không quá 8.000 đồng.
* Khai tử: Không quá 8.000 đồng.
* Kết hôn: Không quá 30.000 đồng.
* Nhận cha, mẹ, con: Không quá 15.000 đồng.
* Cấp bản sao trích lục hộ tịch: Không quá 3.000 đồng/1 bản sao.
* Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch: Không quá 15.000 đồng.
* Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Không quá 15.000 đồng.
* Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Không quá 8.000 đồng.
* Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: Không quá 8.000 đồng.
+ Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
* Khai sinh: Không quá 75.000 đồng.
* Khai tử: Không quá 75.000 đồng.
* Kết hôn: Không quá 1.500.000 đồng.
* Giám hộ: Không quá 75.000 đồng.
* Nhận cha, mẹ, con: Không quá 1.500.000 đồng.
* Cấp bản sao trích lục hộ tịch: Không quá 8.000 đ/1 bản sao.
* Cấp lại bản chính giấy khai sinh: Không quá 15.000 đồng.
* Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc: Không quá 28.000 đồng.
* Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Không quá 75.000 đồng.
* Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: Không quá 75.000 đồng.
* Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: Không quá 75.000 đồng.
+ Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:
Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
>>> Ấn vào đây để tải toàn văn văn bản
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568 hoặc gửi thư về địa chỉ email: [email protected].
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến miễn phí