Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ Công an

  • 05/07/202405/07/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    05/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước. Thông tư 17/2024/TT-BCA được ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ Công an có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an:
      • 2 2. Thuộc tính văn bản Thông tư 17/2024/TT-BCA:
      • 3 3. Thông tư 17/2024/TT-BCA có còn hiệu lực không: 
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 17/2024/TT-BCA: 
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an:

      • Nội dung chính: 

      Hình thức thể hiện căn cước điện tử:

      + Căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng thẻ nhựa có gắn chíp điện tử.

      + Kích thước thẻ: 85,6mm x 54mm x 0,76mm.

      + Mặt trước thẻ;

      + Mặt sau thẻ;

      Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú:

      + Nơi thường trú được thể hiện trên thẻ căn cước bằng địa chỉ cụ thể theo quy định của pháp luật về hộ khẩu, nơi cư trú.

      + Trường hợp công dân có nhiều nơi thường trú thì được phép ghi thêm thông tin về nơi thường trú khác trên thẻ căn cước.

      Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán:

      + Trường hợp công dân không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán thì được ghi thông tin đó trên thẻ căn cước theo mẫu quy định.

      + Trường hợp công dân sau này có đầy đủ thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán thì có thể đề nghị cấp lại thẻ căn cước để ghi đầy đủ thông tin đó.

      Ngoài ra, Thông tư còn quy định chi tiết về:

      + Hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước;

      + Quản lý thẻ căn cước;

      + Sử dụng thẻ căn cước;

      • Tóm lại: Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 2023.

      2. Thuộc tính văn bản Thông tư 17/2024/TT-BCA:

      Số hiệu: 17/2024/TT-BCA
      Nơi ban hành: Bộ Công an
      Ngày ban hành: 15/05/2024
      Ngày công báo 16/06/2024
      Người ký: Tô Lâm
      Loại văn bản: Thông tư
      Ngày hiệu lực: 01/07/2024
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Thông tư 17/2024/TT-BCA có còn hiệu lực không: 

      Thông tư 17/2024/TT-BCA ban hành ngày 15/05/2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 17/2024/TT-BCA: 

      • Luật Căn cước 2023
      • Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước;
      • Quyết định 1193/QĐ-BCA năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật căn cước công dân trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

      5. Toàn văn nội dung Thông tư 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an:

      BỘ CÔNG AN
      ——–
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 17/2024/TT-BCA Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2024

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT CĂN CƯỚC

      Căn cứ Luật Căn cước ngày 27 tháng 11 năm 2023;

      Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

      Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định chi tiết và biện pháp thi hành về hình thức thể hiện căn cước điện tử; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán, dân tộc, tôn giáo; tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước lưu động trong trường hợp cần thiết; thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia; biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước; biểu mẫu sử dụng trong thu thập, cập nhật, điều chỉnh, tích hợp, xác nhận, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong công tác cấp, quản lý căn cước.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Công an các đơn vị, địa phương.

      2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.

      3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác cấp, quản lý căn cước.

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 3. Hình thức thể hiện căn cước điện tử

      1. Căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng hình ảnh thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực và thông tin khác được lưu trữ, tích hợp vào căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng ký tự. Căn cước điện tử được cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an tạo lập ký hiệu riêng để xác thực bảo đảm tính chính xác, toàn vẹn theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

      2. Căn cước điện tử được truy cập, sử dụng thông qua tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia; được cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin có liên quan đến việc cấp, quản lý, tích hợp thông tin trên thẻ căn cước.

      Điều 4. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú

      1. Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước.

      2. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.

      3. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.

      4. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có thông tin về nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin về cư trú. Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, không có nơi cư trú tại Việt Nam thì thông tin về nơi cư trú trên thẻ căn cước thể hiện là địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).

      Xem thêm:  Cấp thẻ căn cước công dân có phải cấp đổi lại hộ chiếu không?

      Điều 5. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán, dân tộc, tôn giáo

      1. Trường hợp thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán trên thẻ căn cước chưa có hoặc chưa đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì cơ quan quản lý căn cước yêu cầu công dân cung cấp giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp thể hiện đầy đủ các thông tin đó để thực hiện thu thập, cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.

      Trường hợp giấy tờ, tài liệu do người dân cung cấp thể hiện không đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì cơ quan quản lý căn cước đề nghị công dân cung cấp thông tin và có văn bản cam kết, chịu trách nhiệm đối với các thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán đã cung cấp. Cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý hộ tịch, cơ quan khác có liên quan kiểm tra, xác minh bảo đảm tính chính xác, thống nhất trước khi thu thập, cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.

      2. Trường hợp thông tin về dân tộc, tôn giáo trên thẻ căn cước chưa có hoặc đã được thu thập nhưng công dân đề nghị cập nhật, điều chỉnh thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Luật Căn cước.

      Thông tin dân tộc, tôn giáo được cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước phải thuộc danh mục dân tộc, tôn giáo được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận.

      Điều 6. Tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước lưu động trong trường hợp cần thiết

      1. Cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại địa chỉ của cơ quan, tổ chức khác khi có văn bản đề nghị và cơ quan quản lý căn cước có đủ điều kiện về phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực thực hiện.

      2. Cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại Công an cấp xã hoặc chỗ ở của người dân đối với trường hợp người già yếu, bệnh tật, tai nạn, khuyết tật và trường hợp đặc biệt khác khi cơ quan quản lý căn cước có đủ điều kiện về phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực thực hiện.

      Điều 7. Thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia

      1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ứng dụng định danh quốc gia có trách nhiệm:

      a) Cung cấp đầy đủ, chính xác dữ liệu về cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đồng ý sử dụng ứng dụng định danh quốc gia;

      b) Không sử dụng tài khoản định danh điện tử, căn cước điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật, xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;

      c) Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của ứng dụng định danh quốc gia;

      d) Tuân thủ hướng dẫn sử dụng ứng dụng định danh quốc gia do cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an ban hành.

      2. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có trách nhiệm:

      a) Áp dụng các biện pháp bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp trong quá trình phát triển, quản lý ứng dụng định danh quốc gia theo quy định của pháp luật;

      b) Chỉ sử dụng dữ liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp khi sử dụng ứng dụng định danh quốc gia đúng với phạm vi, mục đích, chức năng, nhiệm vụ được giao;

      c) Thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ứng dụng định danh quốc gia biết về hoạt động liên quan tới xử lý dữ liệu của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      Điều 8. Biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước

      1. Phiếu thu nhận thông tin căn cước (ký hiệu là CC01)

      Phiếu thu nhận thông tin căn cước được cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước tạo lập trên cơ sở trích xuất thông tin của công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam (sau đây gọi là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước khi thực hiện thủ tục.

      2. Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là CC02)

      Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước do cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ tạo lập cấp cho công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch để hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước.

      3. Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là CC03)

      Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước do cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ lập để thông báo cho công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước.

      4. Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (ký hiệu là CC04)

      Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân được cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã cấp cho công dân để xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số với số định danh cá nhân; số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại.

      Xem thêm:  Luật Căn cước 2023 ngày 27/11/2023 của Quốc hội

      5. Biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước (ký hiệu là CC05)

      Biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước do cơ quan có thẩm quyền thu hồi lập đối với các trường hợp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước bị thu hồi theo quy định.

      Điều 9. Biểu mẫu sử dụng trong thu thập, cập nhật, điều chỉnh, tích hợp, xác nhận, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước

      1. Phiếu thu thập thông tin dân cư (ký hiệu là DC01)

      Phiếu thu thập thông tin dân cư được dùng cho công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch kê khai thông tin để thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

      2. Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là DC02)

      Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước được sử dụng khi công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước; xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân; hủy, xác lập lại số định danh cá nhân; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tích hợp thông tin vào thẻ căn cước; thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu căn cước.

      3. Phiếu cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước (ký hiệu là DC03)

      Phiếu cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước do cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.

      Điều 10. Quản lý, sử dụng biểu mẫu

      1. Các biểu mẫu CC01, CC02, CC03, CC04, CC05, DC01, DC02, DC03 in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.

      2. Các biểu mẫu CC01, CC02, CC03, CC04, DC03 được tích hợp trong phần mềm hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và in trực tiếp từ máy tính để sử dụng. Mẫu được in, sử dụng đã bao gồm các thông tin được trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước. Đối với biểu mẫu có số thì số của biểu mẫu đó được cơ quan quản lý căn cước ghi theo thứ tự tăng dần, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu tiên của năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

      3. Theo nhu cầu, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cấp bản điện tử, bản sao điện tử kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (bao gồm biểu mẫu CC04, DC03) theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

      Điều 11. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

      1. Tham mưu xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Công an ban hành văn bản quy phạm pháp luật về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo thẩm quyền.

      2. Giúp Bộ trưởng Bộ Công an chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương thực hiện các quy định về cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, Hệ thống định danh và xác thực điện tử.

      3. Tổ chức sản xuất, quản lý thống nhất thẻ căn cước; phối hợp với Cục Kế hoạch và tài chính, Cục Trang bị và kho vận, Viện Khoa học và công nghệ và các đơn vị liên quan để bảo đảm kinh phí sản xuất, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước, vật tư, trang thiết bị, biểu mẫu phục vụ công tác cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

      4. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến công tác cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp luật.

      5. Thực hiện hợp tác quốc tế trong công tác liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

      6. Sơ kết, tổng kết, thống kê về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

      Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an

      1. Cục Kế hoạch và tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bố trí kinh phí thường xuyên, đột xuất phục vụ duy trì hoạt động của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

      2. Cục Công nghệ thông tin, Viện Khoa học và công nghệ, Cục Viễn thông và cơ yếu có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hướng dẫn, bảo đảm cho Công an các đơn vị, địa phương về kỹ thuật, công nghệ, bảo mật thông tin trong xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

      3. Cục Hậu cần, Cục Trang bị và kho vận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hướng dẫn, bảo đảm cho Công an các đơn vị, địa phương về vật tư, trang thiết bị trong quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

      Xem thêm:  Khi đi làm thẻ căn cước có phải nộp lại chứng minh nhân dân không?

      4. Các đơn vị khác thuộc Bộ Công an căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong công tác liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

      Điều 13. Trách nhiệm của Công an cấp tỉnh

      1. Trực tiếp thực hiện và tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, cấp, quản lý căn cước.

      2. Tổ chức thu thập, cập nhật, chuẩn hóa, số hóa, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước. Tổ chức thực hiện công tác thu nhận, quản lý hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

      3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan công tác thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và công tác cấp, quản lý căn cước trong phạm vi quản lý.

      4. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác cấp, quản lý căn cước tại địa bàn quản lý về Bộ Công an.

      Điều 14. Trách nhiệm của Công an cấp huyện

      1. Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, cấp, quản lý căn cước đến Công an cấp xã; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Công an cấp xã thu thập thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thực hiện thu thập, cập nhật thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

      2. Tổ chức thu thập, cập nhật, chuẩn hóa, số hóa, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý căn cước.

      3. Tổ chức thực hiện công tác thu nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; kiểm tra việc sử dụng thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước của công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.

      4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và công tác cấp, quản lý căn cước trong phạm vi quản lý.

      5. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác cấp, quản lý căn cước tại địa bàn quản lý về Công an cấp tỉnh.

      Điều 15. Trách nhiệm của Công an cấp xã

      1. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

      2. Nắm tình hình, thống kê, rà soát công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch chưa được cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; phối hợp với Công an cấp trên trong tổ chức thu nhận hồ sơ cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại địa bàn quản lý.

      3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong phạm vi quản lý.

      4. Tổ chức kiểm tra việc sử dụng thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 16. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

      2. Các thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

      a) Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021;

      b) Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

      c) Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

      d) Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an.

      Điều 17. Trách nhiệm thi hành

      1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

      2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để kịp thời hướng dẫn./.

      BỘ TRƯỞNG

      Đại tướng Tô Lâm

      FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ Công an thuộc chủ đề Căn cước, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu phiếu cấp, đổi điều chỉnh căn cước công dân

      Nhiều trường hợp cấp, đổi, điều chỉnh thông tin căn cước công dân do căn cước đã hết hạn, bị hỏng, bị mất, sai thông tin về tên, ngày sinh, quê quán, ... Khi muốn cấp, đổi điều chỉnh căn cước công dân cần điền đầy đủ, chính xác thông tin vào mẫu phiếu theo quy định.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ

      Quy định về Cách ghi nơi cấp căn cước công dân? Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ? Một số lưu ý làm thẻ căn cước công dân gắn chip?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không được cấp Căn cước công dân

      Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào trong thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do chính cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của pháp luật. Theo quy định của pháp luật, hiện nay trường hợp nào không được cấp Căn cước công dân?

      ảnh chủ đề

      Luật Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Quốc Hội

      Luật Căn cước số 26/2023/QH15 được ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2023 có hiệu lực thi hành từ này 01/07/2024.

      ảnh chủ đề

      Hộ khẩu ngoại tỉnh có xin cấp thẻ căn cước công dân tại TPHCM được không?

      Thủ tục, nơi xin cấp thẻ căn cước công dân cho người ngoại tỉnh tại TPHCM. Hộ khẩu ngoại tỉnh có xin cấp thẻ căn cước công dân tại TPHCM được không?

      ảnh chủ đề

      Là Việt kiều có được cấp thẻ căn cước công dân

      Là Việt kiều có được cấp thẻ căn cước công dân không? Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân. Không còn hộ khẩu thường trú ở Việt Nam có được cấp thẻ căn cước không?

      ảnh chủ đề

      Mất chứng minh nhân dân có được làm thẻ căn cước công dân?

      Mất chứng minh nhân dân, có được làm thẻ căn cước công dân? Điều kiện, trình tự để xin cấp thẻ căn cước công dân khi làm mất, thất lạc mất CMND mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Xác nhận chứng minh thư và căn cước công dân là cùng một người

      Mua nhà đất có cần xác nhận chứng minh thư và căn cước công dân là cùng một người. Xác nhận thông tin chứng minh thư nhân dân khi mua nhà đất.

      ảnh chủ đề

      Cấp thẻ căn cước công dân có phải cấp đổi lại hộ chiếu không?

      Cấp thẻ căn cước công dân thì có phải cấp lại hộ chiếu không? Khi cấp mới thẻ căn cước công dân thay CMND thì có cần làm thủ tục thay đổi lại hộ chiếu không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu phiếu cấp, đổi điều chỉnh căn cước công dân

      Nhiều trường hợp cấp, đổi, điều chỉnh thông tin căn cước công dân do căn cước đã hết hạn, bị hỏng, bị mất, sai thông tin về tên, ngày sinh, quê quán, ... Khi muốn cấp, đổi điều chỉnh căn cước công dân cần điền đầy đủ, chính xác thông tin vào mẫu phiếu theo quy định.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ

      Quy định về Cách ghi nơi cấp căn cước công dân? Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ? Một số lưu ý làm thẻ căn cước công dân gắn chip?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không được cấp Căn cước công dân

      Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào trong thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do chính cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của pháp luật. Theo quy định của pháp luật, hiện nay trường hợp nào không được cấp Căn cước công dân?

      ảnh chủ đề

      Luật Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Quốc Hội

      Luật Căn cước số 26/2023/QH15 được ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2023 có hiệu lực thi hành từ này 01/07/2024.

      ảnh chủ đề

      Hộ khẩu ngoại tỉnh có xin cấp thẻ căn cước công dân tại TPHCM được không?

      Thủ tục, nơi xin cấp thẻ căn cước công dân cho người ngoại tỉnh tại TPHCM. Hộ khẩu ngoại tỉnh có xin cấp thẻ căn cước công dân tại TPHCM được không?

      ảnh chủ đề

      Là Việt kiều có được cấp thẻ căn cước công dân

      Là Việt kiều có được cấp thẻ căn cước công dân không? Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân. Không còn hộ khẩu thường trú ở Việt Nam có được cấp thẻ căn cước không?

      ảnh chủ đề

      Mất chứng minh nhân dân có được làm thẻ căn cước công dân?

      Mất chứng minh nhân dân, có được làm thẻ căn cước công dân? Điều kiện, trình tự để xin cấp thẻ căn cước công dân khi làm mất, thất lạc mất CMND mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Xác nhận chứng minh thư và căn cước công dân là cùng một người

      Mua nhà đất có cần xác nhận chứng minh thư và căn cước công dân là cùng một người. Xác nhận thông tin chứng minh thư nhân dân khi mua nhà đất.

      ảnh chủ đề

      Cấp thẻ căn cước công dân có phải cấp đổi lại hộ chiếu không?

      Cấp thẻ căn cước công dân thì có phải cấp lại hộ chiếu không? Khi cấp mới thẻ căn cước công dân thay CMND thì có cần làm thủ tục thay đổi lại hộ chiếu không?

      Xem thêm

      Tags:

      Căn cước

      Cấp căn cước công dân


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu phiếu cấp, đổi điều chỉnh căn cước công dân

      Nhiều trường hợp cấp, đổi, điều chỉnh thông tin căn cước công dân do căn cước đã hết hạn, bị hỏng, bị mất, sai thông tin về tên, ngày sinh, quê quán, ... Khi muốn cấp, đổi điều chỉnh căn cước công dân cần điền đầy đủ, chính xác thông tin vào mẫu phiếu theo quy định.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ

      Quy định về Cách ghi nơi cấp căn cước công dân? Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ? Một số lưu ý làm thẻ căn cước công dân gắn chip?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không được cấp Căn cước công dân

      Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào trong thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do chính cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của pháp luật. Theo quy định của pháp luật, hiện nay trường hợp nào không được cấp Căn cước công dân?

      ảnh chủ đề

      Luật Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Quốc Hội

      Luật Căn cước số 26/2023/QH15 được ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2023 có hiệu lực thi hành từ này 01/07/2024.

      ảnh chủ đề

      Hộ khẩu ngoại tỉnh có xin cấp thẻ căn cước công dân tại TPHCM được không?

      Thủ tục, nơi xin cấp thẻ căn cước công dân cho người ngoại tỉnh tại TPHCM. Hộ khẩu ngoại tỉnh có xin cấp thẻ căn cước công dân tại TPHCM được không?

      ảnh chủ đề

      Là Việt kiều có được cấp thẻ căn cước công dân

      Là Việt kiều có được cấp thẻ căn cước công dân không? Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân. Không còn hộ khẩu thường trú ở Việt Nam có được cấp thẻ căn cước không?

      ảnh chủ đề

      Mất chứng minh nhân dân có được làm thẻ căn cước công dân?

      Mất chứng minh nhân dân, có được làm thẻ căn cước công dân? Điều kiện, trình tự để xin cấp thẻ căn cước công dân khi làm mất, thất lạc mất CMND mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Xác nhận chứng minh thư và căn cước công dân là cùng một người

      Mua nhà đất có cần xác nhận chứng minh thư và căn cước công dân là cùng một người. Xác nhận thông tin chứng minh thư nhân dân khi mua nhà đất.

      ảnh chủ đề

      Cấp thẻ căn cước công dân có phải cấp đổi lại hộ chiếu không?

      Cấp thẻ căn cước công dân thì có phải cấp lại hộ chiếu không? Khi cấp mới thẻ căn cước công dân thay CMND thì có cần làm thủ tục thay đổi lại hộ chiếu không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ