Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      THÔNG TƯ

      Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2010;

      Căn cứ “Luật đất đai năm 2013”;

      Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các Nghị định của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;

      Căn cứ Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

      Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Đối tượng chịu thuế

      1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại “Luật đất đai năm 2013” và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

      2.1. Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;

      2.2. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);

      2.3. Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

      Ví dụ 1: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác than, trong tổng diện tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất than. Việc khai thác than không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế.

      2.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

      3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

      Điều 2. Đối tượng không chịu thuế.

      Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:

      1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:

      1.1. Đất giao thông, thủy lợi bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi;

      Xem thêm:  Đất sử dụng cho khu công nghệ cao

      Việc xác định đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và các văn bản hướng dẫn thi hành, văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      1.2. Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hoá, điểm bưu điện – văn hoá xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn;

      1.3. Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ;

      1.4. Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thuỷ điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hoả táng, lò hoả táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

      Việc xác định đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      thong-tu-153-2011-tt-btc-huong-dan-ve-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568   

      2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

      Xem thêm:  Chuyển nhượng đất có cần sự đồng ý của các thành viên trong gia đình không?

      3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

      4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

      5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.

      Trường hợp này, đất phải thuộc diện đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 8 Điều 50 “Luật đất đai năm 2013” và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp gồm:

      6.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ tương đương cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;

      Trường hợp các tổ chức cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp sử dụng đất được nhà nước giao để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị vào mục đích khác thì thực hiện theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các các văn bản hướng dẫn thi hành

      6.2. Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.

      7. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh gồm:

      7.1. Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân;

      7.2. Đất làm căn cứ quân sự;

      7.3. Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

      7.4. Đất làm ga, cảng quân sự;

      7.5. Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

      7.6. Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân;

      7.7. Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

      7.8. Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân;

      7.9. Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;

      Xem thêm:  Khu công nghệ cao là gì? Quy định về khu công nghệ cao, khu kinh tế

      7.10. Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.

      8. Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; Đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân chỉ để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

      Điều 3. Người nộp thuế

      1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 Thông tư này.

      2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

      3. Người nộp thuế (NNT) trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

      3.1. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người được nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế;

      3.2. Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;

      Ví dụ 2: Ông A có thửa đất tại tỉnh B nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đất không có giấy tờ hoặc chỉ có một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 50 “Luật đất đai năm 2013”) thì Ông A là người nộp thuế đối với thửa đất đó. Tuy nhiên, Ông A không sử dụng mà xây nhà và cho Ông B thuê. Người nộp thuế được xác định như sau:

      – Trường hợp Ông B chỉ thuê nhà (không thuê đất) của Ông A thì Ông A là người nộp thuế;

      – Trường hợp Ông B thuê cả nhà và đất của Ông A nhưng không có hợp đồng hoặc trong hợp đồng không quy định rõ người nộp thuế thì Ông A là người nộp thuế;

      – Trường hợp trong hợp đồng thuê nhà, đất giữa Ông B và Ông A quy định rõ người nộp thuế thì người nộp thuế là người được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc chủ đề Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế

      Hiện nay, việc có những khu đất để xây dụng các khu công nghê cao, khu kinh tết là vấn đề rất quan trọng. Cho nên các cá nhân tổ chức đầu tư cần phải viết đơn xin giao đất. dưới đây là mẫu đơn xin giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      Nhà nước quản lý việc sử dụng đất nông nghiệp bằng nhiều biện pháp, trong đó thu thuế sử dụng đất là một trong những biện pháp quan trọng trong việc quản lý đất nông nghiệp ở nước ta. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

      Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

      Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế

      Hiện nay, việc có những khu đất để xây dụng các khu công nghê cao, khu kinh tết là vấn đề rất quan trọng. Cho nên các cá nhân tổ chức đầu tư cần phải viết đơn xin giao đất. dưới đây là mẫu đơn xin giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      Nhà nước quản lý việc sử dụng đất nông nghiệp bằng nhiều biện pháp, trong đó thu thuế sử dụng đất là một trong những biện pháp quan trọng trong việc quản lý đất nông nghiệp ở nước ta. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

      Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

      Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Đất phi nông nghiệp

      Khu công nghệ cao

      Thuế sử dụng đất

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp

      Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế

      Hiện nay, việc có những khu đất để xây dụng các khu công nghê cao, khu kinh tết là vấn đề rất quan trọng. Cho nên các cá nhân tổ chức đầu tư cần phải viết đơn xin giao đất. dưới đây là mẫu đơn xin giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      Nhà nước quản lý việc sử dụng đất nông nghiệp bằng nhiều biện pháp, trong đó thu thuế sử dụng đất là một trong những biện pháp quan trọng trong việc quản lý đất nông nghiệp ở nước ta. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

      Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

      Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ