Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật

Thông tư 138/2018/TT-BQP hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc

  • 31/01/202131/01/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    31/01/2021
    Văn bản pháp luật
    0

    Thông tư 138/2018/TT-BQP hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc ngày 28 tháng 8 năm 2018

      BỘ QUỐC PHÒNG
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 138/2018/TT-BQP

      Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2018

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU HƯỞNG LƯƠNG NHƯ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC

      Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

      Căn cứ Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;

      Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,

      Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc,

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Quân nhân đã phục viên, xuất ngũ đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết tắt là Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg); Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg .

      2. Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

      3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.

      Điều 3. Cách tính và mức điều chỉnh

      1. Điều chỉnh tăng thêm 6,92% trên mức trợ cấp hàng tháng của tháng 6 năm 2018 đối với đối tượng hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Mức trợ cấp được tính theo công thức sau:

      Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01/7/2018 = Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng tại thời điểm tháng 6/2018 x 1,0692

      2. Mức trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm, cụ thể như sau:

      a) Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 1.764.000 đồng/tháng;

      b) Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 1.844.000 đồng/tháng;

      c) Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 1.925.000 đồng/tháng;

      d) Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 2.005.000 đồng/tháng;

      đ) Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 2.085.000 đồng/tháng.

      Điều 4. Kinh phí thực hiện

      Kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng do ngân sách Nhà nước bảo đảm. Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để ủy quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả.

      Điều 5. Tổ chức thực hiện

      1. Tổng cục Chính trị chỉ đạo Cục Chính sách

      a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng trong và ngoài Quân đội triển khai thực hiện, hướng, dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này;

      b) Thực hiện điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này đối với các đối tượng có quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trở về sau.

      2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh và chi trả trợ cấp hàng tháng theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này đối với các đối tượng đã có quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

      Điều 6. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2018.

      2. Mức trợ cấp hàng tháng hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

      Điều 7. Trách nhiệm thi hành

      1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      2. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải Quyết./.

       

      Nơi nhận:
      – Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
      – Bộ trưởng, Chủ nhiệm TCCT;
      – Văn phòng Chính phủ;
      – Các Bộ: Tài chính, LĐ-TBXH;
      – Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
      – Các Cục: Chính sách (03), Quân lực, Cán bộ, Tài chính;
      – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      – Cục Kiểm tra văn bản/Bộ Tư pháp;
      – Vụ Pháp chế/BQP;
      – Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
      – Cổng: TTĐT BQP, TTĐT ngành CSQĐ;
      – Lưu: VT, NCTH. Tam165.

      BỘ TRƯỞNG

      Đại tướng Ngô Xuân Lịch

       

       

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Phục viên

        Quân nhân

        Thôi việc

        Trợ cấp hàng tháng

        Xuất ngũ


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Quân nhân đã phục viên có được miễn, giảm viện phí không?

        Chế định miễn hoặc giảm viện phí là một trong những vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm, trong đó bao gồm cả các đối tượng là quân nhân đã phục viên. Vậy thì, quân nhân đã phục viên liệu có được miễn hoặc giảm viện phí hay không?

        ảnh chủ đề

        Xin xác nhận hộ khẩu quân đội, xác nhận hộ khẩu quân nhân

        Quân nhân là lực lưỡng vũ trang nòng cốt của lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam, góp phần thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, quốc phòng của đất nước. Do đó, quân nhân thường sống tập trung tại ngũ nên pháp luật đã đặt ra quy định xác nhận nơi cư trú của quân nhân thông qua hộ khẩu quân đội. Vậy việc xin xác nhận hộ khẩu quân đội, xác nhận hộ khẩu quân nhân được thực hiện như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Chế độ nghỉ phép năm đối với sĩ quan, quân nhân trong quân đội

        Sĩ quan, quân nhân là những đối tượng trực tiếp hoạt động trong quân đội. Nhà nước đã đưa ra những quy định mang về các chế độ mà các chủ thể này được hưởng. Dưới đây là bài phân tích làm rõ về chế độ nghỉ phép năm đối với sĩ quan, quân nhân trong quân đội.

        ảnh chủ đề

        Chế độ bảo hiểm xã hội trong quân đội (dành cho quân nhân)

        Hiện nay, quân nhân nằm trong đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Dưới đây là chế độ bảo hiểm xã hội trong quân đội (dành cho quân nhân), mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Xin ra khỏi ngành công an (công an xuất ngũ) được bao nhiêu tiền?

        Quy định về điều kiện xin ra khỏi ngành công an. Xin ra khỏi ngành công an (công an xuất ngũ) được bao nhiêu tiền? Mẫu đơn xin ra khỏi ngành công an nhân dân. Cách viết đơn xin ra khỏi ngành công an.

        ảnh chủ đề

        Bị tước quân tịch có mất quyền công dân không? Hậu quả là gì?

        Hiện nay, lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam ngày càng lớn mạnh nhằm tăng cường quốc phòng toàn dân, từ đó xây dựng Tổ quốc Việt Nam độc lập, tự do, hạnh phúc. Để thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu này, Bộ Quốc phòng đã ban hành quy định về hình thức kỷ luật bị tước quân tịch đối với quân nhân, sĩ quan.

        ảnh chủ đề

        Quân nhân dự bị hạng 2 là gì? Quy định quân nhân dự bị hạng 2

        Quân nhân dự bị hạng 2 là gì? Quy định về thời gian, nội dung huấn luyện và việc chuyển hạng cho binh sĩ dự bị hạng hai thành binh sĩ dự bị hạng một? Các chế độ, chính sách binh sĩ dự bị hạng hai được hưởng trong thời gian tập trung huấn luyện?

        ảnh chủ đề

        Trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của quân nhân dự bị

        Quân nhân dự bị là gì? Quy định về trách nhiệm của quân nhân dự bị? Quyền và nghĩa vụ của quân nhân dự bị?

        ảnh chủ đề

        Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ và mức trợ cấp được hưởng

        Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ và mức trợ cấp được hưởng. Trường hợp bạn thôi phục vụ tại ngũ theo hình thức phục viên.

        ảnh chủ đề

        Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn (xuất ngũ) mới nhất 2023

        Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng tuy nhiên trong một số trường hợp vì lý do nào đó như tình trạng sức khỏe của hạ sĩ quan, binh sĩ không thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình thì có thể xin ra quân trước thời hạn.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|67940|
        "