Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 10/2020/TT-BCA ngày 06/02/2020 của Bộ Công an

  • 09/07/202409/07/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 10/2020/TT-BCA quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm do Bộ Công an ban hành. Thông tư 10/2020/TT-BCA ban hành ngày 06/02/2020 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2020.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư 10/2020/TT-BCA của Bộ Công an: 
      • 2 2. Thuộc tính văn bản Thông tư 10/2020/TT-BCA:
      • 3 3. Thông tư 10/2020/TT-BCA có còn hiệu lực không?
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 10/2020/TT-BCA: 
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư 10/2020/TT-BCA của Bộ Công an:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư 10/2020/TT-BCA của Bộ Công an: 

      • Nội dung chính: 

      Danh mục đồ vật cấm:

      + Vũ khí, vật liệu nổ, vũ khí quân dụng, công cụ nguy hiểm.

      + Chất ma túy, chất kích thích thần kinh, chất độc hại.

      + Máy móc, thiết bị, vật dụng dùng để vi phạm trật tự, an ninh, an toàn trong cơ sở giam giữ.

      + Tiền, ngoại tệ, giấy tờ có giá trị, đồ trang sức, tài sản quý.

      + Vật dụng sinh hoạt cá nhân có kích thước, kiểu dáng, chất liệu vượt quá quy định.

      + Vật dụng liên lạc, thông tin, giải trí như điện thoại, máy tính, máy ảnh.

      + Chất kích thích, đồ uống có cồn, thuốc lá.

      + Tài liệu, ấn phẩm, phim ảnh, ảnh trái quy định.

      + Vật dụng, đồ chơi nguy hiểm cho sức khỏe, tính mạng.

      + Ma túy, các chất kích thích khác.

      + Các loại thuốc khác không có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trong cơ sở giam giữ.

      Việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm:

      + Cán bộ, chiến sĩ cơ sở giam giữ có trách nhiệm thu giữ đồ vật cấm khi phát hiện.

      + Lập biên bản thu giữ đồ vật cấm và ghi lời khai người vi phạm.

      + Xử lý đồ vật cấm theo quy định của pháp luật.

      Hiệu lực thi hành:

      + Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2020.

      + Bãi bỏ Thông tư số 58/2011/TT-BCA ngày 09/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về danh mục đồ vật cấm đưa vào trại giam và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

      • Lưu ý:

      + Danh mục đồ vật cấm nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo quy định của pháp luật và nội quy của từng cơ sở giam giữ.

      + Người vi phạm quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Ngoài ra, Thông tư còn quy định chi tiết về:

      + Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân.

      + Các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân.

      2. Thuộc tính văn bản Thông tư 10/2020/TT-BCA:

      Số hiệu: 10/2020/TT-BCA
      Nơi ban hành: Bộ Công An
      Ngày ban hành: 06/02/2020
      Người ký: Tô Lâm
      Loại văn bản: Thông tư
      Ngày hiệu lực: 20/03/2020
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Thông tư 10/2020/TT-BCA có còn hiệu lực không?

      Thông tư 10/2020/TT-BCA được ban hành ngày 06/02/2020 có hiệu lực từ ngày 20/03/2020. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 10/2020/TT-BCA: 

      • Thông tư 89/2022/TT-BQP về Nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
      • Thông tư 17/2020/TT-BCA về Nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
      • Thông tư 14/2020/TT-BCA quy định chi tiết chế độ gặp, nhận quà và liên lạc của phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
      • Thông tư 184/2019/TT-BQP quy định về đồ vật cấm và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm đưa vào nơi chấp hành án phạt tù do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
      • Luật Thi hành án hình sự 2019
      • Thông tư 32/2017/TT-BCA về quy định danh mục đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giữ, tạm giam và xử lý vi phạm do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
      Xem thêm:  Chấp hành án là gì? Quy định về chấp hành án phạt tù theo Luật thi hành án hình sự?

      5. Toàn văn nội dung Thông tư 10/2020/TT-BCA của Bộ Công an:

      BỘ CÔNG AN
      ——-
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 10/2020/TT-BCA Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2020

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ ĐỒ VẬT CẤM ĐƯA VÀO CƠ SỞ GIAM GIỮ PHẠM NHÂN VÀ VIỆC THU GIỮ, XỬ LÝ ĐỒ VẬT CẤM

      Căn cứ Luật Thi hành án hình sự năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.

      Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân của Công an nhân dân (sau đây gọi chung là cơ sở giam giữ) và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giam giữ, phạm nhân đang chấp hành án phạt tù và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

      Điều 3. Đồ vật cấm

      1. Vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao và vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự; vật liệu nổ.

      2. Công cụ hỗ trợ: Các loại súng dùng để bắn đạn nhựa, đạn cao su, hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, pháo hiệu và các loại đạn sử dụng cho các loại súng này; các loại phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa; các loại lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ; dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại, bàn chông, dây đinh gai, áo giáp, găng tay điện, găng tay bắt dao, mũ chống đạn và các loại công cụ hỗ trợ khác.

      3. Chất gây mê, chất độc, chất cháy, chất gây cháy, chất phóng xạ, hóa chất, độc dược.

      4. Các chất ma túy, tiền chất ma túy, thuốc gây nghiện và thuốc hướng thần.

      5. Các loại thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh, thực phẩm chức năng chưa được sự đồng ý của thủ trưởng cơ sở giam giữ; rượu, bia và các chất kích thích khác.

      6. Các đồ vật bằng kim loại, đồ làm bằng sành sứ, đá, thủy tinh, phích nước và các đồ vật có thể dùng làm hung khí.

      7. Tiền Việt Nam, các loại thẻ thanh toán bằng hình thức điện tử, ngoại tệ, giấy tờ có giá, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý.

      8. Các loại giấy tờ khác như: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, hộ khẩu, giấy chứng nhận nghề, bằng cấp, chứng chỉ và các giấy tờ chứng nhận khác.

      9. Các loại thiết bị thông tin liên lạc cá nhân, phương tiện ghi âm, ghi hình.

      10. Các loại sách, báo, ấn phẩm bằng tiếng nước ngoài, tôn giáo, tín ngưỡng chưa qua kiểm duyệt; tranh, ảnh, phim, băng đĩa có nội dung mê tín dị đoan, phản động, đồi trụy; các loại bài lá, sách, báo, ấn phẩm, tài liệu (in, viết) gây ảnh hưởng xấu đến công tác quản lý, giáo dục phạm nhân.

      11. Các đồ vật khác có thể gây mất an ninh, an toàn cơ sở giam giữ, gây nguy hại cho bản thân phạm nhân và người khác, ảnh hưởng xấu đến vệ sinh môi trường hoặc để sử dụng vào mục đích đánh bạc.

      Xem thêm:  Thi hành án phạt cảnh cáo theo Luật thi hành án hình sự

      Điều 4. Thu giữ, bảo quản đồ vật cấm

      1. Khi phát hiện phạm nhân, cá nhân, tổ chức có hành vi đưa vào, tàng trữ, sử dụng đồ vật cấm trong cơ sở giam giữ, cán bộ có trách nhiệm phải lập biên bản vi phạm và tạm giữ đồ vật cấm, ghi lời khai người vi phạm và người làm chứng. Trong biên bản thu giữ phải mô tả đúng thực trạng số lượng, trọng lượng, chủng loại, hình dáng, kích thước, màu sắc và các đặc điểm khác của vật cấm, đồng thời, niêm phong đồ vật cấm (đối với đồ vật cần niêm phong).

      2. Đồ vật cấm đã thu giữ phải được phải bảo quản nguyên vẹn, có biên bản giao nhận và sổ sách ghi chép đầy đủ, không để mất mát, hư hỏng.

      3. Cơ sở giam giữ có trách nhiệm bố trí kho lưu giữ và cán bộ quản lý đồ vật cấm theo quy định.

      Điều 5. Xử lý vi phạm

      1. Đối với hành vi đưa vào, tàng trữ, sử dụng đồ vật cấm trong trại giam có dấu hiệu tội phạm thì Giám thị trại giam ra quyết định khởi tố vụ án tiến hành các hoạt động điều tra ban đầu, sau đó chuyển Cơ quan điều tra có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Đối với hành vi đưa vào, tàng trữ, sử dụng đồ vật cấm trong trại tạm giam, nhà tạm giữ có dấu hiệu tội phạm thì Giám thị trại tạm giam, trưởng nhà tạm giữ có văn bản đề nghị và chuyển ngay hồ sơ vi phạm, vật chứng cho cơ quan điều tra có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

      2. Người nào phát hiện, tố giác hành vi đưa vào, tàng trữ, sử dụng đồ vật cấm trong vào cơ sở giam giữ giúp cơ quan chức năng kịp thời phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm, thu giữ đồ vật cấm sẽ được khen thưởng. Tổ chức, cá nhân có hành vi giúp sức, bao che đưa vào, tàng trữ, sử dụng đồ vật cấm trong cơ sở giam giữ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Điều 6. Xử lý đồ vật cấm

      1. Đồ vật cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, Điều 3 Thông tư này thì lập biên bản chuyển giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; đồ vật cấm quy định tại các khoản 5, 6, 10, 11 Điều 3 Thông tư này thì tổ chức tiêu hủy.

      2. Đối với đồ vật cấm quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư này trong trường hợp phạm nhân tự nguyện giao nộp thì được đưa vào lưu giữ hoặc bàn giao cho thân nhân phạm nhân theo đề nghị. Trong trường hợp phát hiện, thu giữ thì sau khi đấu tranh, xử lý hành vi vi phạm, đồ vật cấm này được gửi vào kho bạc nhà nước nơi đơn vị đóng quân để xử lý theo quy định của pháp luật.

      3. Đồ vật cấm quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư này thì đưa vào kho lưu giữ và trả lại cho phạm nhân sau khi chấp hành xong án phạt tù.

      4. Đồ vật cấm quy định tại Khoản 9 Điều 3 Thông tư này sau khi thu giữ phải niêm phong, lưu giữ để làm rõ nội dung vụ việc và xử lý theo quy định của pháp luật.

      5. Việc xử lý đồ vật cấm phải thành lập Hội đồng xử lý. Thành phần Hội đồng xử lý đồ vật cấm ở cơ sở giam giữ được quy định như sau:

      a) Đối với Hội đồng xử lý đồ vật cấm của trại giam do Giám thị làm Chủ tịch; Phó Giám thị phụ trách công tác trinh sát làm Phó Chủ tịch; Trưởng phân trại, Đội trưởng Đội Trinh sát, Đội Quản giáo, Đội Giáo dục và hồ sơ, Đội Cảnh sát bảo vệ – cơ động, Đội Tài vụ – hậu cần, Đội Y tế và môi trường làm Ủy viên.

      Xem thêm:  Phân tích các nguyên tắc thi hành án hình sự theo Luật thi hành án hình sự

      b) Đối với Hội đồng xử lý đồ vật cấm của trại tạm giam do Giám thị làm Chủ tịch; Phó Giám thị phụ trách phân trại quản lý phạm nhân làm Phó Chủ tịch; Trưởng phân trại; Đội trưởng Đội Tham mưu – Hậu cần (những trại tạm giam có Đội Trinh sát thì Đội Trinh sát thay Đội Tham mưu – Hậu cần làm Ủy viên), Đội Y tế, Đội Cảnh sát bảo vệ, Đội Quản giáo làm Ủy viên.

      c) Đối với Hội đồng xử lý đồ vật cấm của nhà tạm giữ do Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện làm Chủ tịch. Đội trưởng Đội Cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp làm Phó Chủ tịch, cán bộ phụ trách buồng giam, Cảnh sát bảo vệ làm Ủy viên.

      Điều 7. Hồ sơ xử lý đồ vật cấm

      1. Hồ sơ xử lý đồ vật cấm bị thu giữ bao gồm:

      a) Biên bản vi phạm và tạm giữ đồ vật cấm (Biên bản niêm phong đồ vật cấm nếu có);

      b) Biên bản nghi lời khai người vi phạm và người làm chứng;

      c) Bản kiểm điểm người vi phạm, bản tường trình của người có liên quan;

      d) Báo cáo của cán bộ thu giữ đồ vật cấm;

      đ) Báo cáo đề nghị hình thức kỷ luật phạm nhân vi phạm;

      e) Quyết định thu giữ đồ vật cấm;

      g) Quyết định xử lý đồ vật cấm;

      h) Quyết định xử lý người có hành vi vi phạm (nếu có);

      i) Biên bản xử lý đồ vật cấm (biên bản bàn giao, tiêu hủy vật cấm);

      k) Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu có liên quan (nếu chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định);

      l) Các tài liệu khác có liên quan.

      2. Hồ sơ xử lý đồ vật cấm đối với trại giam được lưu giữ tại Đội Trinh sát, đối với trại tạm giam được lưu giữ tại Đội Tham mưu – Hậu cần (những trại tạm giam có Đội Trinh sát thì lưu giữ tại Đội Trinh sát) nhà tạm giữ Công an cấp huyện được lưu giữ tại Đội Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp. Việc bảo quản và lưu giữ hồ sơ thực hiện theo quy định về chế độ quản lý hồ sơ của Bộ Công an.

      Điều 8. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2020 và thay thế Thông tư số 58/2011/TT-BCA ngày 09/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về danh mục đồ vật cấm đưa vào trại giam và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

      2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Công an các địa phương, Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

      3. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng có trách nhiệm giúp Bộ trưởng kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.

      4. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng) để có hướng dẫn kịp thời./.

      BỘ TRƯỞNG

      Đại tướng Tô Lâm

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư 10/2020/TT-BCA ngày 06/02/2020 của Bộ Công an thuộc chủ đề Luật thi hành án hình sự, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thi hành án phạt cảnh cáo theo Luật thi hành án hình sự

      Hình phạt cảnh cáo là gì? Hình phạt cảnh cáo Tiếng anh là gì? Đặc điểm của hình phạt cảnh cáo là gì? Thi hành án phạt cảnh cáo theo Luật thi hành án hình sự?

      ảnh chủ đề

      Thi hành án phạt tù là gì? Quy định về thi hành án phạt tù trong thi hành án hình sự?

      Thi hành án là giai đoạn của tố tụng hình sự nhằm thực hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án. Thi hành án hình sự là một hoạt động mang tính quyền lực nhà nước nhằm đưa những Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án ra thi hành. Cùng tìm hiểu về thi hành án phạt tù.

      ảnh chủ đề

      Chấp hành án là gì? Quy định về chấp hành án phạt tù theo Luật thi hành án hình sự?

      Có rất nhiều những hình phạt được áp dụng buộc người bị kết án phải thực hiện như: tử hình, án treo, áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh, cấm đi khỏi nơi cư trú, cấm cư trú.. Vậy chấp hành án là gì? Tìm hiểu quy định về chấp hành án phạt tù theo Luật thi hành án hình sự?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 133/2020/NĐ-CP ngày 09/11/2020 của Chính phủ

      Nghị định 133/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi hành án hình sự. Nghị định 133/2020/NĐ-CP được ban hành ngày 09/11/2020, có hiệu lực từ 25/12/2020.

      ảnh chủ đề

      Luật Thi hành án hình sự 2019 ngày 14/06/2019 của Quốc hội

      Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định nguyên tắc, trình tự, thủ tục của cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình thi hành án hình sự. Luật Thi hành án hình sự 2019 được ban hành ngày 14/06/2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc thi hành án hình sự đối với người dưới 18 tuổi

      Thi hành án hình sự là hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tuy nhiên việc thi hành án có sự khác biệt với các đối tượng khác nhau. Vậy, Nguyên tắc thi hành án hình sự đối với người dưới 18 tuổi được áp dụng có nội dung gì?

      ảnh chủ đề

      Phân tích các nguyên tắc thi hành án hình sự theo Luật thi hành án hình sự

      Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp, pháp luật? Nguyên tắc đảm bảo hiệu lực của bản án? Nguyên tắc bảo đảm nhân đạo xã hội chủ nghĩa; tôn trọng nhân phẩm, quyền, lợi ích hợp pháp của người chấp hành án? Nguyên tắc bảo quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi, quyết định trái pháp luật trong hoạt động thi hành án hình sự?

      ảnh chủ đề

      Luật thi hành án hình sự số 53/2010/QH12

      Luật thi hành án hình sự quy định nguyên tắc, trình tự, thủ tục, tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền trong thi hành bản án, quyết định về hình phạt tù, tử hình...

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thi hành án phạt cảnh cáo theo Luật thi hành án hình sự

      Hình phạt cảnh cáo là gì? Hình phạt cảnh cáo Tiếng anh là gì? Đặc điểm của hình phạt cảnh cáo là gì? Thi hành án phạt cảnh cáo theo Luật thi hành án hình sự?

      ảnh chủ đề

      Thi hành án phạt tù là gì? Quy định về thi hành án phạt tù trong thi hành án hình sự?

      Thi hành án là giai đoạn của tố tụng hình sự nhằm thực hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án. Thi hành án hình sự là một hoạt động mang tính quyền lực nhà nước nhằm đưa những Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án ra thi hành. Cùng tìm hiểu về thi hành án phạt tù.

      ảnh chủ đề

      Chấp hành án là gì? Quy định về chấp hành án phạt tù theo Luật thi hành án hình sự?

      Có rất nhiều những hình phạt được áp dụng buộc người bị kết án phải thực hiện như: tử hình, án treo, áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh, cấm đi khỏi nơi cư trú, cấm cư trú.. Vậy chấp hành án là gì? Tìm hiểu quy định về chấp hành án phạt tù theo Luật thi hành án hình sự?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 133/2020/NĐ-CP ngày 09/11/2020 của Chính phủ

      Nghị định 133/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi hành án hình sự. Nghị định 133/2020/NĐ-CP được ban hành ngày 09/11/2020, có hiệu lực từ 25/12/2020.

      ảnh chủ đề

      Luật Thi hành án hình sự 2019 ngày 14/06/2019 của Quốc hội

      Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định nguyên tắc, trình tự, thủ tục của cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình thi hành án hình sự. Luật Thi hành án hình sự 2019 được ban hành ngày 14/06/2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc thi hành án hình sự đối với người dưới 18 tuổi

      Thi hành án hình sự là hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tuy nhiên việc thi hành án có sự khác biệt với các đối tượng khác nhau. Vậy, Nguyên tắc thi hành án hình sự đối với người dưới 18 tuổi được áp dụng có nội dung gì?

      ảnh chủ đề

      Phân tích các nguyên tắc thi hành án hình sự theo Luật thi hành án hình sự

      Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp, pháp luật? Nguyên tắc đảm bảo hiệu lực của bản án? Nguyên tắc bảo đảm nhân đạo xã hội chủ nghĩa; tôn trọng nhân phẩm, quyền, lợi ích hợp pháp của người chấp hành án? Nguyên tắc bảo quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi, quyết định trái pháp luật trong hoạt động thi hành án hình sự?

      ảnh chủ đề

      Luật thi hành án hình sự số 53/2010/QH12

      Luật thi hành án hình sự quy định nguyên tắc, trình tự, thủ tục, tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền trong thi hành bản án, quyết định về hình phạt tù, tử hình...

      Xem thêm

      Tags:

      Luật thi hành án hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thi hành án phạt cảnh cáo theo Luật thi hành án hình sự

      Hình phạt cảnh cáo là gì? Hình phạt cảnh cáo Tiếng anh là gì? Đặc điểm của hình phạt cảnh cáo là gì? Thi hành án phạt cảnh cáo theo Luật thi hành án hình sự?

      ảnh chủ đề

      Thi hành án phạt tù là gì? Quy định về thi hành án phạt tù trong thi hành án hình sự?

      Thi hành án là giai đoạn của tố tụng hình sự nhằm thực hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án. Thi hành án hình sự là một hoạt động mang tính quyền lực nhà nước nhằm đưa những Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án ra thi hành. Cùng tìm hiểu về thi hành án phạt tù.

      ảnh chủ đề

      Chấp hành án là gì? Quy định về chấp hành án phạt tù theo Luật thi hành án hình sự?

      Có rất nhiều những hình phạt được áp dụng buộc người bị kết án phải thực hiện như: tử hình, án treo, áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh, cấm đi khỏi nơi cư trú, cấm cư trú.. Vậy chấp hành án là gì? Tìm hiểu quy định về chấp hành án phạt tù theo Luật thi hành án hình sự?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 133/2020/NĐ-CP ngày 09/11/2020 của Chính phủ

      Nghị định 133/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi hành án hình sự. Nghị định 133/2020/NĐ-CP được ban hành ngày 09/11/2020, có hiệu lực từ 25/12/2020.

      ảnh chủ đề

      Luật Thi hành án hình sự 2019 ngày 14/06/2019 của Quốc hội

      Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định nguyên tắc, trình tự, thủ tục của cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình thi hành án hình sự. Luật Thi hành án hình sự 2019 được ban hành ngày 14/06/2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc thi hành án hình sự đối với người dưới 18 tuổi

      Thi hành án hình sự là hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tuy nhiên việc thi hành án có sự khác biệt với các đối tượng khác nhau. Vậy, Nguyên tắc thi hành án hình sự đối với người dưới 18 tuổi được áp dụng có nội dung gì?

      ảnh chủ đề

      Phân tích các nguyên tắc thi hành án hình sự theo Luật thi hành án hình sự

      Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp, pháp luật? Nguyên tắc đảm bảo hiệu lực của bản án? Nguyên tắc bảo đảm nhân đạo xã hội chủ nghĩa; tôn trọng nhân phẩm, quyền, lợi ích hợp pháp của người chấp hành án? Nguyên tắc bảo quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi, quyết định trái pháp luật trong hoạt động thi hành án hình sự?

      ảnh chủ đề

      Luật thi hành án hình sự số 53/2010/QH12

      Luật thi hành án hình sự quy định nguyên tắc, trình tự, thủ tục, tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền trong thi hành bản án, quyết định về hình phạt tù, tử hình...

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ