Thông tư 02/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 07 tháng 03 năm 2017
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 4 năm 2017.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ; – Các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Bộ trưởng Trần Hồng Hà; – Kiểm toán Nhà nước; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Các Thứ trưởng Bộ TN&MT; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; – Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; – Lưu: VT, KHCN, KH, PC, TCMT. | KT. BỘ TRƯỞNG Võ Tuấn Nhân |
QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật này quy định về quy trình kỹ thuật, định mức lao động, định mức dụng cụ, thiết bị và định mức vật liệu trong thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến lập báo cáo hiện trạng môi trường (bao gồm báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia, báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh và báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh).
3. Cơ sở xây dựng quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật
– Điều 137, Điều 138
–
–
– Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức;
– Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
– Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
– Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức biên chế trong các công ty nhà nước theo
– Thông số 02/2017/TT-BTC ngày 6 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
– Thông tư số 43/2015/TTT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
– Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
–
4. Phương pháp xây dựng định mức
4.1. Định mức lao động xây dựng theo phương pháp tổng hợp (phương pháp phân tích và tổng hợp kinh nghiệm, phương pháp thống kê và phương pháp ước lượng, so sánh).
4.2. Định mức dụng cụ, thiết bị tính bằng tổng các mức dụng cụ, thiết bị của các nguyên công công nghệ sản xuất sản phẩm với điều kiện: chỉ thể hiện các dụng cụ, thiết bị chính, quan trọng hoặc có giá trị lớn; số còn lại tính bằng phần trăm (%) theo các dụng cụ, thiết bị chính đã thể hiện.
4.3. Định mức vật liệu tính bằng tổng các mức vật liệu của các nguyên công công nghệ sản xuất sản phẩm với điều kiện: chỉ thể hiện các vật liệu chính, quan trọng hoặc có giá trị lớn; số còn lại tính bằng phần trăm (%) theo các vật liệu chính đã thể hiện.
4.4. Định mức cho công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường được xây dựng theo quy định tại Phần II của Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường này (sau đây gọi tắt là quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật).