Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, thành lập nhà Lê sơ. Thủ công nghiệp Đại Việt thời Lê Sơ chiếm vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế triều đại này. Trong đó có hai loại hình công nghiệp trong nhân dân và do triều đình tổ chức. Vậy thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì? cùng bài viết này tìm hiểu nhé.
Mục lục bài viết
1. Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?
A. Phường hội
B. Quan xưởng
C. Làng nghề
D. Cục bách tác
Đáp án: D. Cục bách tác
Ở thời Lê Sơ, các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là cục Bách Bác tác hay Cục Bách công.
Cục Bách tác là hình thức tổ chức sản xuất thủ công nghiệp của triều đình nhà Lê sơ, nơi này chuyên sản xuất ra các sản phẩm phục vụ cho cung triều điều như tiến, vũ khí, nghi trượng, đồ dùng cho vua quan, đồ trang sức,…
Vì Cục Bách tác chỉ hướng tới sản xuất các sản phẩm nhất định phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của triều đình. Do đó, tại đây nổi tiếng với các nghề thủ công sau:
- Nghề dệt: Thời Lê sơ, các thợ dệt đã làm hàng sợi bông trông gần như sạ và nỉ ở hiện đại, gọi là “nuy đoan” hoặc “nhung thúc”. Tại kinh thành Thăng Long, có các phường dệt nổi tiếng như Thụy Chương, Nghi Tàm. Tại Hải Dương có 3 ấp nổi tiếng là Mao Điền, Hộ Am và ấp Bất Bế.
- Nghề gốm: Có hai khu vực sản xuất gốm nổi tiếng là Chu Đậu và Bát Tràng. Cả hai địa điểm đều sản xuất đồ gốm sứ cao cấp với đa dạng sản phẩm như chén, bát, hộp, sứ, lọ,…
- Nghề sơn: Sơn dùng trang trí ở hầu hết các đền thờ sinh thự ở đồng bằng Bắc Bộ. Các sản phẩm nổi tiếng đều xuất phát từ làng Bình Vọng (Hà Nội).
- Nghề chạm khắc đá: Nghề thủ công nghiệp này nổi tiếng nhất ở làng Kính Chủ thuộc Kinh Môn với các nguyên liệu có sẵn, khai tác thuận tiện.
- Nghề in mộc bản: Nổi tiếng nhất là 2 làng Liễu Tràng và Hồng Lực.
2. Nước Đại Việt thời Lê Sơ:
2.1. Sự thành lập Vương triều Lê sơ:
+ Sự thành lập: năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, thành lập nhà Lê sơ, khôi phục quốc hiệu Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long
+ Tổ chức bộ máy nhà nước: Được xây dựng và từng bước hoàn chỉnh dưới thời vua Lê Thánh Tông. Hoàng đế trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội.
+ Quân đội: xây dựng quân đội mạnh, thi hành chinh sách “ngụ binh ư nông”
+ Luật pháp: ban hành bộ Quốc triều hình luật
+ Đối ngoại: kiên quyết nhằm giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia và mở rộng biên giới về phía nam.
2.2. Tình hình kinh tế, xã hội:
a) Tình hình kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Nhà nước thi hành nhiều chính sách phát triển nông nghiệp:
+ Đặt ra các quan chuyên trách như: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ,…
+ Cấm để ruộng hoang, đẩy mạnh khẩn hoang và lập đồn điền.
+ Đặt phép quân điền, định kì chia đều ruộng công làng xã.
+ Khơi kênh, đào sông, đắp đê ngăn mặn, bảo vệ các công trình thủy lợi.
+ Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi và phát triển.
- Thủ công nghiệp:
+ Nhiều nghề thủ công truyền thống phát triển nhanh chóng, hình thành những làng nghề chuyên nghiệp.
+ Thủ công nghiệp nhà nước chuyên trách việc: đúc tiền, sản xuất vũ khí, vật phẩm phục vụ trong triều đình…
- Thương nghiệp:
+ Triều đình khuyến khích lập chợ, thúc đẩy buôn bán giữa các địa phương.
+ Việc buôn bán với nước ngoài được duy trì.
b) Tình hình xã hội
+ Xã hội phân hoá thành các tầng lớp có địa vị ngày càng khác biệt:
+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, đặc lợi.
+ Nông dân cày cấy ruộng đất công, nộp thuế và làm các nghĩa vụ với nhà nước hoặc lĩnh canh ruộng đất của địa chủ, quan lại.
+ Thợ thủ công và thương nhân đông đảo nhưng không được coi trọng.
+ Nô tì có xu hướng giảm.
+ Sự phân biệt giữa quý tộc và bình dân trở nên sâu sắc và được quy định bởi pháp luật.
2.3. Phát triển văn hóa – giáo dục:
- Văn hóa:
+ Tử tưởng – tôn giáo: Nho giáo được đề cao chiếm địa vị độc tôn: Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế.
+ Văn học: Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển và giữ ưu thế. Văn học chữ Nôm phát triển, chiếm vị trí quan trọng.
+ Sử học và Địa lí: nhà Lê sơ coi trọng việc chép sử, biên soạn các bộ sách về địa lí, bản đồ, tiêu biểu như: Lam Sơn thực lục (Nguyễn Trãi), Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sỹ Liên); Dư địa chí (Nguyễn Trãi), Hồng Đức bản đồ…
+ Toán học: có Đại thành toàn pháp, Lập thành toán pháp
+ Y học: có Bản thảo thực vật toát yếu,…
+ Kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc được xây dựng.
+ Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gỗ, gốm sứ,… tinh xảo.
+ Nhã nhạc cung đình và nghệ thuật tuồng, chèo,… ngày càng phát triển.
- Giáo dục:
+ Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành Thăng Long.
+ Nhà Lê tổ chức đều đặn các khoa thi Tiến sĩ để tuyển chọn quan lại.
+ Lập bia tiến sĩ Văn Miếu – Quốc Tử Giám để tôn vinh những người đỗ đạt.
- Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu:
+ Nguyễn Trãi: Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc đồng thời là danh nhân văn hóa thế giới. Ông đã để lại nhiều tác phẩm có giá trị lớn về Văn học, Sử học, Địa lí học như Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí,…
+ Lê Thánh Tông: Lê Thánh Tông lá một vị hoàng đê anh minh, tài năng xuất chúng cả về chính trị, kinh tế,… Ông cũng là nhà văn hóa lớn của dân tộc. Dưới thời trị vì của ông, giáo dục và đào tạo nhân tài nở rộ. Về văn hóa có hội Tao đàn do Lê Thánh Tông sáng lập đã đánh dấu bước phát triển cao của nền văn chương đương thời.
+ Ngô Sỹ Liên: Ngô Sỹ Liên đỗ Tiến sĩ năm 1442. Ông là nhà sử học nổi tiếng với bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
+ Lương Thế Vinh: Lương Thế Vinh đỗ Trạng nguyên năm 1463, ông là nhà toán học nổi tiếng với các sách Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa. Nhờ học rộng, tài cao, tính tình khoáng đạt và bình dị, đương thời ông được cả vua và nhân dân quý mến.
3. Một số câu hỏi liên quan kèm đáp án:
Câu 1: Các chức quan như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ được triều đình đặt ra nhằm mục đích gì?
A. Chuyên trách về sản xuất nông nghiệp.
B. Dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.
C. Ghi chép chính sử của quốc gia.
D. Tăng cường lực lượng cho quân đội triều đình.
Đáp án: A
Câu 2: Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
A. Ghi chép lại chính sử của đất nước.
B. Quy định chế độ thi cử của nhà nước.
C. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
D. Ca ngợi công lao của các vị vua.
Đáp án: A
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế nông nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ?
A. Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến nông.
B. Tinh thần nỗ lực, hăng say lao động của nhân dân.
C. Đất nước hòa bình, rất ít khi xảy ra chiến tranh.
D. Nông dân không phải nộp tô thuế cho nhà nước.
Đáp án: D
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng sự phát triển của Nho giáo dưới thời Lê sơ?
A. Là hệ tư tưởng chính thống, chiếm vị trí độc tôn.
B. Bị nhà nước phong kiến hạn chế sự phát triển.
C. Không có ảnh hưởng tới đời sống của nhân dân.
D. Bị Phật giáo và Đạo giáo lấn át vị thế.
Câu 5: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua năm nào? Đặt tên nước là gì?
A. 1428 – Đại Việt.
B. 1427 – Đại Việt.
C. 1428 – Đại Nam.
D. 1427 – Đại Nam.
Đáp án: A
Câu 6: Danh nhân nào thời Lê sơ đã được tổ chức UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hóa thế giới vào năm 1980?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Thánh Tông.
C. Ngô Sĩ Liên.
D. Lương Thế Vinh.
Đáp án: A
Câu 7: Bộ Quốc triều hình luật (thời Lê sơ) còn có tên gọi khác là
A. Hoàng Việt luật lệ.
B. Luật Hồng Đức.
C. Hoàng triều luật lệ.
D. Luật Gia Long.
Đáp án: B
THAM KHẢO THÊM: