Văn minh Đại Việt, một phần quan trọng trong lịch sử văn hóa của Việt Nam, đã tồn tại và phát triển suốt gần 1000 năm. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, văn minh Đại Việt đã được nhân dân ngàn đời bảo vệ và hun đúc bằng những truyền thống quý báu của dân tộc. Vậy thời kỳ phát triển của nền văn minh Đại Việt chấm dứt khi?
Mục lục bài viết
1. Thời kì phát triển của nền văn minh Đại Việt chấm dứt khi?
A. Vua Bảo Đại thoái vị (1945), chế độ quân chủ ở Việt Nam sụp đổ.
B. Thực dân Pháp xâm lược và thiết lập chế độ cai trị ở Việt Nam.
C. Nhà Minh xâm lược và thiết lập ách cai trị, đô hộ ở Đại Ngu.
D. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Từ giữa thế kỉ XIX, việc thực dân Pháp xâm lược và thiết lập chế độ cai trị ở Việt Nam đã chấm dứt thời kì phát triển của nền văn minh Đại Việt.
2. Văn minh Đại Việt là gì?
Văn minh Đại Việt là một phần quan trọng trong lịch sử văn hóa của Việt Nam, đã tồn tại và phát triển suốt gần 1000 năm, từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. Nền văn minh này gắn liền với những chính quyền của các dòng họ như họ Khúc, họ Dương, và các triều đại như Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê Trung Hưng, Tây Sơn, và Nguyễn. Văn minh Đại Việt cũng được thường gọi là văn minh Thăng Long, đặc biệt sau khi Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long năm 1010.
Cơ sở hình thành: Văn minh Đại Việt có nguồn gốc từ việc kế thừa thành tựu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc, một nền văn minh cổ xưa đã tồn tại trên vùng đất là miền Bắc Việt Nam ngày nay. Văn minh này đã để lại một di sản văn hóa phong phú và đa dạng, đóng góp quan trọng vào sự hình thành và phát triển của văn minh Đại Việt.
Một yếu tố quan trọng khác trong quá trình hình thành văn minh Đại Việt là tinh thần độc lập và tự chủ của dân tộc Đại Việt. Tinh thần này đã thúc đẩy nhân dân Đại Việt không ngừng đấu tranh và xây dựng để duy trì sự đa dạng và sáng tạo trong lĩnh vực văn hóa và nghệ thuật. Dân tộc Đại Việt đã biết tự quyết định về con đường phát triển của mình, không để cho các thế lực bên ngoài can thiệp quá mức vào văn hóa và xã hội trong nước.
Hơn nữa, việc tiếp thu có chọn lọc từ các nền văn minh bên ngoài đã đóng góp một phần quan trọng vào sự phong phú và phát triển của văn minh Đại Việt. Việc học hỏi và tích hợp các yếu tố từ các nền văn minh khác nhau, đặc biệt là từ Trung Quốc và Ấn Độ, đã làm cho văn minh Đại Việt trở nên đa chiều và đa dạng. Sự kết hợp này đã thúc đẩy sự sáng tạo và phát triển trong nhiều lĩnh vực như văn học, nghệ thuật, kiến trúc, và khoa học.
Quá trình phát triển: Thế kỉ X là giai đoạn bước đầu, khi văn minh này mới chỉ được định hình. Thế kỉ XI đến XV là giai đoạn phát triển mạnh mẽ, toàn diện, và thể hiện rõ nét tính dân tộc của nó. Thế kỉ XV đến XVII là thời kỳ tiếp tục phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực văn hóa và nghệ thuật, với những thành tựu rực rỡ. Tuy nhiên, từ thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX, văn minh Đại Việt đã bắt đầu thể hiện dấu hiệu suy thoái do nhiều yếu tố bên ngoài tác động và nội tại.
3. Bài tập tự luyện và đáp án:
Câu 1. Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
A. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp, La Mã.
B. sự kế thừa những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
C. quá trình áp đặt về kinh tế và văn hóa lên các quốc gia láng giềng.
D. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
Đáp án đúng là: B
Những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:
– Sự kế thừa những thành tựu văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (văn minh Văn Lang – Âu Lạc, văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam).
– Quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên của người Việt.
– Quá trình đấu tranh giành độc lập và bảo tồn văn hóa thời Bắc thuộc; quá trình chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, xây dựng và phát triển đất nước qua các triều đại phong kiến.
– Sự tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài (Ấn Độ, Trung Quốc,…). (SGK – Trang 108)
Câu 2. Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Dân chủ đại nghị.
Đáp án đúng là: A
Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. Đứng đầu bộ máy chính quyền trung ương là hoàng đế, có quyền quyết định mọi công việc. Giúp việc cho hoàng đế có các cơ quan và hệ thống quan lại. Chính quyền địa phương được chia thành các cấp quản lí, mỗi cấp đều sắp đặt các chức quan cai quản. (SGK – Trang 110)
Câu 3. Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Nguyễn.
Đáp án đúng là: C
Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều Lê sơ. Đây được coi là bộ luật tiến bộ nhất của nước ta thời phong kiến. (SGK – Trang 110)
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều.
C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Đáp án đúng là: D
Chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam:
– Các hoàng đế thường thực hiện nghi lễ Tịch điền vào mùa xuân để khuyến khích nghề nông phát triển.
– Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều, cử quan lại thường xuyên trông coi việc đắp đê, nạo vét kênh mương, đào nắn các dòng chảy,… phục vụ sản xuất.
– Quy định cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp, nếu vi phạm sẽ bị phạt nặng.
– Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác, nâng cao kĩ thuật canh tác, du nhập và cải tạo giống lúa,… (SGK – Trang 111, 112)
Dưới thời phong kiến, chế độ tư hữu ruộng đất luôn tồn tại và ngày càng phổ biến. Do đó phương án xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước không phải là chính sách của các triều đại phong kiến.
Câu 5. Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của người Việt?
A. Thờ thần Đồng Cổ.
B. Thờ Mẫu.
C. Thờ Phật.
D. Thờ Thành hoàng làng.
Đáp án đúng là: C
Tín ngưỡng dân gian của người Việt bao gồm:
– Vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với làng, với nước.
– Thờ thần Đồng Cổ (thần Trống Đồng). Tín ngưỡng này được đưa vào cung đình từ thời Lý, được triều đình bảo trợ và phát triển dưới hình thức một nghi lễ nhằm giữ đạo trung hiếu với vua, với quốc gia.
– Thờ Mẫu (từ thế kỉ XVI trở thành tín ngưỡng được đông đảo người Việt tin theo).
– Thờ Thành hoàng làng tại đình, đền, miếu ở các làng xã. (SGK – Trang 114)
Câu 6. Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Công giáo.
Đáp án đúng là: C
Nho giáo được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc. Nhà Lý là triều đại đầu tiên chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại. Đến thời Lê sơ, nhà nước thực hiện chính sách độc tôn Nho học, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ. (SGK – Trang 115)
Câu 7. Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?
A. Nhà Lý.
B. Nhà Trần.
C. Nhà Lê sơ.
D. Nhà Nguyễn.
Đáp án đúng là: A
Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý. (SGK – Trang 116)
Câu 8. Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
Đáp án đúng là: B
Trên cơ sở chữ Hán, chữ Nôm được người Việt sáng tạo, xuất hiện sớm nhất vào thế kỉ VIII, được sử dụng rộng rãi từ thế kỉ XIII. (SGK – Trang 117)
Câu 9. Văn học Đại Việt bao gồm hai bộ phận, đó là
A. văn học dân gian và văn học viết.
B. văn học chữ Hán và văn học chữ Quốc ngữ.
C. văn học dân tộc và văn học ngoại lai.
D. văn học chữ Nôm và văn học chữ Quốc ngữ.
Đáp án đúng là: A
Văn học Đại Việt phong phú, đa dạng, gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết. (SGK – Trang 117)
Câu 10. Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là
A. Hoa Lư.
B. Tây Đô.
C. Thăng Long.
D. Phú Xuân.
Đáp án đúng là: C
Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là Thăng Long. (SGK – Trang 118)
THAM KHẢO THÊM: