Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. Trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính, hiểu thế nào là thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành?
Mục lục bài viết
1. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính là gì?
Căn cứ Điều 7 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH 2022 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì được hiểu là thời gian trong trường hợp cá nhân hoặc tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, trong thời hạn 06 tháng tính từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm.
Hoặc trường hợp cá nhân bị xử lý hành chính trong vòng 02 năm tính từ ngày chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà không tái phạm.
2. Quy định về thời hiệu và thời hạn xử lý vi phạm hành chính:
Vi phạm hành chính theo quy định được hiểu là hành vi có lỗi được thực hiện bởi một cá nhân hoặc tổ chức, hành vi đó vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và phải bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Khi thực hiện xử lý vi phạm hành chính sẽ có thời hiệu, đây được coi khoảng thời gian do luật quy định mà nếu như hết thời gian này thì sẽ phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện nhất định do luật quy định.
Theo khoản 1 Điều 6 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH 2022 Luật xử lý vi phạm hành chính quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính: 01 năm, ngoại trừ các trường hợp vi phạm hành chính về những hoạt động sau thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm:
– Kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá.
– Chứng khoán.
– Sở hữu trí tuệ.
– Xây dựng.
– Thủy sản, lâm nghiệp.
– Điều tra.
– Quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước.
– Hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác.
– Bảo vệ môi trường.
– Năng lượng nguyên tử.
– Quản lý, phát triển nhà và công sở.
– Đất đai.
– Đê điều.
– Báo chí.
– Xuất bản.
– Sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa.
– Sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả.
– Quản lý lao động ngoài nước.
Cách tính thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính quy định được áp dụng theo quy định tại Bộ luật dân sự, trong đó thời gian ban đêm được tính từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau. Dẫn chiếu đến Điều 144, Điều 145, Điều 146 Bộ luật dân sự 2015 quy định thời hạn áp dụng như sau:
– Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.
– Thời hạn được tính theo dương lịch.
+ Trường hợp các bên có thỏa thuận về thời hạn là một năm, nửa năm, một tháng, nửa tháng, một tuần, một ngày, một giờ, một phút mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau thì thời hạn đó được tính như sau:
- Một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày.
- Nửa năm là sáu tháng.
- Một tháng là ba mươi ngày.
- Nửa tháng là mười lăm ngày.
- Một tuần là bảy ngày.
- Một ngày là hai mươi tư giờ.
- Một giờ là sáu mươi phút.
- Một phút là sáu mươi giây.
+ Trường hợp các bên thỏa thuận về thời điểm đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng thì thời điểm đó được quy định như sau:
- Đầu tháng là ngày đầu tiên của tháng.
- Giữa tháng là ngày thứ mười lăm của tháng.
- Cuối tháng là ngày cuối cùng của tháng.
+ Trường hợp các bên thỏa thuận về thời điểm đầu năm, giữa năm, cuối năm thì thời điểm đó được quy định như sau:
- Đầu năm là ngày đầu tiên của tháng một.
- Giữa năm là ngày cuối cùng của tháng sáu.
- Cuối năm là ngày cuối cùng của tháng mười hai.
3. Mẫu quyết định xử lý vi phạm hành chính:
CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/QĐ-XPVPHC | …(2), ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính
Căn cứ (3) ………. ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………/BB-VPHC lập ngày……./……/….;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số…./BB-GTTT lập ngày…./…./…….. (nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số…./BB-XM lập ngày…./…./…….. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……../QĐ-GQXP ngày…./…./…….. (nếu có),
Tôi: ……….
Chức vụ(4):………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ……….. Giới tính: ………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …… Quốc tịch: ………..
Nghề nghiệp: ………….
Nơi ở hiện tại: …………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…… .; ngày cấp:…./…./……….; nơi cấp: …………
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………
Mã số doanh nghiệp:………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động………….
Ngày cấp:…./…./…….. ; nơi cấp:…………
Người đại diện theo pháp luật (5): ……. Giới tính: ……
Chức danh (6): …………
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (7): ……..
3. Quy định tại (8): ………….
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):…………..
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):…………
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính (9):
Cụ thể (10):……………
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) (11):………….
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) (12):…..
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả (13) ………… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:…..
(Bằng chữ:……….. )
cho (14): …………
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (15) ………… là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức (16)…… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức (16)…….. phải nộp tiền phạt tại (17) ……. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số (18):………của (19) …..
trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức (16)………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (19) ……… để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (20) ………… để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật.
(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).
(10) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng.
(11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
(13) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(17) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(18) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH 2022 Luật xử lý vi phạm hành chính.