Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là bao nhiêu lâu?

Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không quá 12 tháng?
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là bao nhiêu lâu?
  • 31/01/202131/01/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    31/01/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Khái niệm về chế độ cho thuê lại lao động? Nguyên tắc của việc cho thuê lại lao động? Quy định pháp luật về hợp đồng cho thuê lại lao động? Quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể trong quan hệ thuê lại lao động? Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là bao nhiêu lâu?

    Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không quá 12 tháng?

    • 1 1. Khái niệm về chế độ cho thuê lại lao động
    • 2 2. Nguyên tắc của việc cho thuê lại lao động
    • 3 3. Quy định pháp luật về hợp đồng cho thuê lại lao động
    • 4 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể trong quan hệ thuê lại lao động
    • 5 5. Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là bao nhiêu lâu?

    Thuê lại lao động là một trong những hình thức được thực hiện khi các bên công ty ,doanh nghiệp sản xuất tiến hành hợp nhất, sát nhập hoặc giải thể công ty, doanh nghiệp. Tuy nhiên việc cho thuê lại lao động hiện nay diễn ra chưa đúng với quy định pháp luật khiến cho người lao động trong đối được được thuê lại gặp rất nhiều khó khăn và mất đi quyền lợi của mình. Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc nói chung hay những lao động trong trường hợp thuê lại nói riêng hiểu rõ hơn về thời hạn thuê lại lao động trong hợp đồng thuê lại lao động.

    1. Khái niệm về chế độ cho thuê lại lao động

    Tại Mục 5 Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất đang áp dụng năm 2021 có đưa ra khái niệm về nội dung cho thuê lại lao động cụ thể tại Điều 52 như sau:

    1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

    2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

    Như vậy, ta có thể thấy việc cho thuê lại lao động được tiến hành thực hiện dựa trên sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên nhận thuê lại lao động. Việc thuê lại lao động tránh được việc mất quyền lợi cho người lao động ở chỗ, người lao động sẽ không bị chấm dứt hợp đồng lao động, không bị ngắt quãng thời gian đóng bảo hiểm xã hội và không cần phải tìm kiếm việc làm mà vẫn đảm bảo được công việc đối với một lượng lao động khá lớn

    2. Nguyên tắc của việc cho thuê lại lao động

    Theo quy định tại Điều 53 Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 thì việc cho thuê lại lao động muốn thực hiện được cần phải đáp ứng và tuân thủ theo các nguyên tắc như sau:

    1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.

    2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:

    a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;

    b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;

    Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

    c) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.

    3. Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:

    a) Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;

    b) Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;

    c) Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

    4. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

    Nội dung thứ nhất cần đảm bảo theo nguyên tắc đó là việc thuê lại lao động cần được kí kết và làm lại hợp đồng. Đối với nội dung về hợp đồng thì công việc khi thay đổi nơi làm việc từ bên cũ sang bên mới cần đảm bảo công việc không được quá khác biệt với công việc cũ và một yếu tố quan trọng đó là thời gian cho việc thuê lại không được quá 12 tháng.

    Việc thuê lại lao động được chuyển giao từ bên cho thuê sang bên nhận thuê lại cần phải đáp ứng được yêu cầu về lý do chuyển giao lượng lao động.Thông thường những lý do được chấp thuận theo quy định pháp luật thường là bên nhận thuê lại lao động đột ngột tăng lượng công việc nên cần thuê những lao động đã có kinh nghiệm và thuê trong một khoảng thời gian ngắn dưới 12 tháng. Hoặc bên nhận lại lao động có lượng lao động nghỉ việc, nghỉ chế độ ốm đau, thai sản nhiều cần lượng nhân sự bù đắp lại trong khoảng thời gian thiếu lao động.

    Xem thêm: Xử lý vi phạm quy định về cho thuê lại lao động

    3. Quy định pháp luật về hợp đồng cho thuê lại lao động

    Điều 55 của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 có đưa ra quy định về các nội dung trong hợp đồng lao động đối với đối tượng lao động là người lao động được thuê lại như sau:

    1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

    2. Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    a) Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;

    b) Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;

    c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

    d) Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

    đ) Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

    Xem thêm: Vi phạm quy định về cho thuê lại lao động

    3. Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

    Qua nội dung quy định tại Điều 55 ta có thể thấy, hợp đồng thuê lại lao động chủ yếu là những nội dung đưa ra để bảo vệ đối tượng là lao động được thuê lại.Bởi lẽ việc thay đổi công việc với người lao động ít nhiều cũng gây ra những bất lợi cho họ trong trường hợp này. Do đó pháp luật lao động đã có những quy định rất chi tiết và cụ thể về các nội dung trong hợp đồng để bảo vệ họ một cách tối đa nhất. Cụ thể những vấn đề về địa điểm làm việc mới, tính chất công việc mới, thời hạn thuê lại lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cũng như tất cả những trách nhiệm liên quan trong nội dung về trả lương, an toàn lao động, bảo hiểm xã hội cũng được quy định rất rõ ràng.

    4. Quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể trong quan hệ thuê lại lao động

    Trong nội dung về thuê lại lao động có ba chủ thể chính đó là người lao động được thuê lại, bên cho thuê lao động và bên nhận lại lao động cho thuê. Tại Bộ luật lao động năm 2019 có đưa ra các quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể rất rõ ràng và chi tiết như sau:

    + Đối với người lao động được thuê lại

    1. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động đã ký với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động;

    2. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát hợp pháp của bên thuê lại lao động;

    3. Được trả lương không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau;

    4. Khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong trường hợp bị bên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động;

    Xem thêm: Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

    5. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giao kết hợp đồng lao động với bên thuê lại lao động.

    Bên cạnh những quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động thì người lao động trong trường hợp được thuê lại phải hiểu rõ những quyền và nghĩa vụ nêu trên để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ sao cho đúng và đòi hỏi quyền lợi khi bị thiệt hại.

    Một vấn đề phát sinh khi người lao động được thuê lại đó là sau khi chuyển nơi làm việc từ bên cho thuê lại lao động sang bên nhận thuê lại lao động thì người lao động được thuê lại phải được trả lương bằng với mức lương của những người có cùng trình độ làm việc, cùng mức độ công việc như những người lao động tại bên nhận thuê lại lao động.

    5. Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là bao nhiêu lâu?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Kính chào Luật sư Luật Dương Gia, tôi có một vấn đề đàn thắc mắc rất cần Luật sư Luật Dương gia hỗ trợ và tư vấn như sau: Luật sư cho tôi hỏi, tôi muốn cho thuê lại lao động cho một doanh nghiệp khác. Vậy việc cho thuê lại như vậy có hạn chế về thời gian không? Tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ từ Luật sư Luật Dương gia

    Luật sư tư vấn:

    thoi-han-cho-thue-lai-lao-dong.

     Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    Cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật được ghi nhận cụ thể tại Điều 53 của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất đang áp dụng năm 2021“Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động”.

    Và tại Khoản 2, Điều 55 của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất đang áp dụng năm 2021   ghi nhận về thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không quá 12 tháng. Như vậy, khi hết thời hạn cho thuê, doanh nghiệp không được phép cho thuê lại chính lao động vừa hết hợp đồng đó.Quy định này nhằm đáp ứng tạm thời sự gia tăng nhân lực trong khoảng thời gian nhất định; thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; đi nghĩa vụ công dân hoặc giảm bớt thời giờ làm việc.Ngoài ra, cho thuê lại lao động còn đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp cần sử dụng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.

    Trên đây là nội dung mà Luật Dương gia hỗ trợ cho bạn đọc nói chung và người lao động được thuê lại nói riêng về thời hạn cho thuê lại lao động theo quy định của Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất đang áp dụng năm 2021 . Hi vọng bài viết này sẽ giúp cho bạn đọc giải đáp được những vấn đề đang thắc mắc

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 3.781 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Quy định về đăng ký hợp đồng cung ứng lao động
    - Thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động
    - Chuyển lao động cho doanh nghiệp khác phải đảm bảo điều kiện như thế nào?
    - Nội dung hợp đồng cho thuê lại lao động
    - Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
    - Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
    Xem thêm
    3.7 / 5 ( 3 bình chọn )

    Tags:

    Cho thuê lại lao động

    Thời hạn cho thuê lại lao động

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Cho thuê lại lao động là gì? Trường hợp không được cho thuê lại lao động?

    Cho thuê lại lao động là gì? Trường hợp không được cho thuê lại lao động? Danh mục ngành nghề được phép cho thuê lại lao động.

    Chuyển người lao động sang công ty khác làm việc

    Chuyển người lao động sang công ty khác làm việc. Quy định về cho thuê lại lao động. Vấn đề điều chuyển công tác sang đơn vị khác.

    Các nội dung cơ bản của hợp đồng cho thuê lại lao động

    Hợp đồng cho thuê lại lao động được quy định tại Điều 55 "Bộ luật lao động 2019" như sau.

    Điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động

    Điều kiện vốn pháp định đối với hoạt động cho thuê lại lao động? Các hành vi bị cấm đối với hoạt động cho thuê lại lao động? Hoạt động cho thuê lại lao động cần những thủ tục như thế nào? Khi nào công ty không được phép cho thuê lại lao động? Xử phạt hành chính khi vi phạm quy định về cho thuê lại lao động?

    Điều kiện để doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất

    Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động? Điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động? Danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động? Trình tự thủ tục xin giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động? Bổ sung ngành nghề cho thuê lại lao động?

    Xử lý vi phạm quy định về cho thuê lại lao động

    Pháp luật quy định thế nào về việc xử lý vi phạm quy định về cho thuê lại lao động?

    Vi phạm quy định về cho thuê lại lao động

    Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cho thuê lại lao động được quy định tại Điều 9 Nghị định 95/2013/NĐ-CP như sau.

    Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013

    Nghị định số 55/2013/NĐ-CP quy định việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động và Danh mục công việc được thực hiện.

    Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động

    Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động. Các quy định của pháp luật lao động quy định về quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động.

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    IUCN là gì? Giới thiệu về Liên minh bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN

    Liên minh bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN là gì? IUCN tiếng Anh là gì? Lịch sử hình thành và phát triển IUCN? Sách đỏ IUCN? Phân loại nguy cấp theo Sách đỏ? Phân loại các Khu vực được bảo vệ? Hội nghị và các ủy bản của IUCN?

    Chỉ số NPV là gì? Quy định về giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV)

    Khái niệm chỉ số NPV (Net Present Value) là gì? Chỉ số NPV tiếng Anh là gì? Công thức tính chỉ số NPV? Ý nghĩa của giá trị NPV? Ưu điểm của chỉ số NPV? Hạn chế của chỉ số NPV?

    Hình thức là gì? Phân biệt khái niệm hình thức, phương thức và cách thức?

    Hình thức (Form) là gì? Hình thức tiếng Anh là gì? Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức? Hình thức nhà nước là gì và được hình thành từ các yếu tố nào? Phân biệt khái niệm hình thức, phương thức và cách thức?

    Xe máy chuyên dùng là gì? Xe máy chuyên dùng có được tham gia giao thông?

    Khái niệm xe máy chuyên dùng (Specialized motorbike) là gì? Xe máy chuyên dụng tiếng Anh là gì? Xe máy chuyên dùng gồm những loại nào? Xe máy chuyên dùng có được tham gia giao thông không? Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu?

    Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính mới nhất?

    Khái niệm sổ địa chính (Cadastral book) là gì? Sổ địa chính tiếng Anh là gì? Nội dung của sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính mới nhất? Thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động sổ địa chính?

    Tài liệu tham khảo là gì? Cách trích dẫn danh mục tài liệu tham khảo chuẩn?

    Khái niệm tài liệu tham khảo (References) là gì? Trích dẫn tài liệu tham khảo là gì? Tài liệu tham khảo tiếng Anh là gì? Trích dẫn tài liệu tham khảo có ý nghĩa gì? Cách trích dẫn danh mục tài liệu tham khảo chuẩn? Một số điều cần lưu ý khi trích dẫn tài liệu tham khảo?

    Ban thường vụ là gì? Những quy định của Đảng về Ban thường vụ bạn nên biết?

    Khái niệm Ban thường vụ (Standing) là gì? Ban thường vụ tiếng Anh là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Ban thường vụ? Căn cứ xác định trách nhiệm đối với người đứng đầu và cấp phó tại Ban thường vụ cấp Tỉnh? Những quy định của Đảng về Ban thường vụ bạn nên biết?

    Giám định bảo hiểm y tế là gì? Quy trình giám định bảo hiểm y tế mới nhất?

    Khái niệm giám định bảo hiểm y tế (Medical examiner) là gì? Ý nghĩa của việc giám định bảo hiểm y tế? Giám định y tế tiếng Anh là gì? Quy trình thủ tục thực hiện giám định bảo hiểm y tế?

    Cổ đông không kiểm soát là gì? Nguyên tắc xác định giá trị lợi ích cổ đông không kiểm soát?

    Cổ đông là gì? Có mấy loại cổ đông theo quy định hiện nay? Cổ đông không kiểm soát là gì? Lợi ích cổ đông không kiểm soát là gì? Cổ đông không kiểm soát tiếng Anh là gì? Nguyên tắc xác định tỷ lệ lợi ích cổ đông không kiểm soát?

    Thường trực Huyện ủy là gì? Thường trực Huyện ủy gồm những ai và có vai trò gì?

    Khái niệm Thường trực Huyện ủy (Standing District Party Committee) là gì? Thường trực Huyện ủy tiếng Anh là gì? Thường trực Huyện ủy gồm những ai và có vai trò gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của cấp ủy cấp huyện?

    Tỉnh ủy là gì? Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Tỉnh ủy?

    Tỉnh ủy (Provincial Party Committee) là gì? Tỉnh ủy tiếng Anh là gì? Chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Tỉnh ủy? Chức năng , nhiệm vụ quyền hạn của các phòng ban thuộc Tỉnh ủy?

    Bí thư tỉnh ủy là gì? Nhiệm vụ quyền hạn của Bí thư tỉnh ủy, thành ủy?

    Bí thư tỉnh ủy (Provincial party secretaries) là gì? Bí thư tỉnh ủy tiếng Anh là gì? Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bí thư tỉnh ủy là gì? Danh sách Bí thư tỉnh ủy của 63 tỉnh thành trên cả nước nhiệm kỳ 2020 - 2025?

    Tỉnh ủy viên là gì? Điều kiện, vai trò và nhiệm vụ của Tỉnh ủy viên?

    Khái niệm tỉnh ủy viên là gì? Tỉnh ủy viên tiếng Anh là gì? Điều kiện, vai trò và nhiệm vụ của Tỉnh ủy viên? Các quy định của pháp luật và các quy định của Đảng về Tỉnh ủy viên?

    Tiền hôn nhân là gì? Review những nơi khám tiền hôn nhân uy tín nhất?

    Tiền hôn nhân là gì? Tiền hôn nhân tiếng Anh là gì? Tầm quan trọng của việc khám sức khỏe tiền hôn nhân? Khám sức khỏe tiền hôn nhân bao gồm các nội dung gì? Top 10 địa chỉ khám sức khỏe tiền hôn nhân uy tín ?

    Mẫu đơn và hướng dẫn viết đơn khởi kiện chia di sản thừa kế

    Mẫu đơn khởi kiện phân chia di sản thừa kế trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, LUẬT DƯƠNG GIA xin cung cấp mẫu đơn để quý khách hàng có thể tham khảo:

    Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở mới nhất

    Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở là gì? Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở được sử dụng trong trường hợp nào? Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở mới nhất? Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở? Thủ tục chuyển nhượng, mua bán nhà ở theo Hợp đồng ủy quyền?

    Con gái có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Nữ giới có được tham gia VNQS?

    Em là con gái, em vừa học xong cấp 3 và em muốn đi nghĩa vụ quân sự có được không?

    Ai có thẩm quyền ra quyết định thi hành án dân sự?

    Theo quy định của pháp luật hiện hành thì ai có thẩm quyền ra quyết định thi hành án?

    Thẩm quyền của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Thẩm quyền của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Điều 34 Bộ luật tố tụng dân sự như sau.

    Chỉ số IRR là gì? Quy định về tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)

    Khái niệm chỉ số IRR là gì? Chỉ số IRR tiếng Anh là gì? Cách tính chỉ số IRR? IRR được sử dụng như thế nào? Ý nghĩa của Chỉ số IRR là gì? Mặt hạn chế của chỉ số IRR?

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Cho thuê lại lao động là gì? Trường hợp không được cho thuê lại lao động?
    30/01/2021
    Chuyển người lao động sang công ty khác làm việc
    09/02/2021
    Các nội dung cơ bản của hợp đồng cho thuê lại lao động
    09/02/2021
    Điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động
    09/02/2021
    Điều kiện để doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất
    09/02/2021
    Xử lý vi phạm quy định về cho thuê lại lao động
    10/02/2021
    Vi phạm quy định về cho thuê lại lao động
    10/02/2021
    Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013
    16/02/2018
    Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là bao nhiêu lâu?
    31/01/2021
    Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
    09/02/2021