Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Giao thông

Thời gian lái xe ô tô tối đa của một người là bao nhiêu giờ?

  • 27/12/202427/12/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    27/12/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong bối cảnh giao thông ngày càng phát triển và nhu cầu sử dụng ô tô làm phương tiện di chuyển trở nên phổ biến, việc đảm bảo an toàn cho người lái xe cũng như người tham gia giao thông luôn được đặt lên hàng đầu. Vậy, thời gian lái xe ô tô tối đa của một người là bao nhiêu giờ?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thời gian lái xe ô tô của một người được quy định tối đa là bao nhiêu giờ?
      • 2 2. Tài xế vi phạm thời gian lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?
      • 3 3. Người lái xe ô tô tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào?

      1. Thời gian lái xe ô tô của một người được quy định tối đa là bao nhiêu giờ?

      Căn cứ vào quy định tại Điều 5 Thông tư 09/2015/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT, thời gian lái xe ô tô tối đa của một người được xác định dựa trên các tiêu chí và phương pháp tính toán cụ thể như sau:

      • Về cách tính thời gian lái xe, chỉ khi phương tiện di chuyển với tốc độ lớn hơn 3 km/h thì mới được coi là đang lái xe. Điều này nhằm đảm bảo rằng thời gian lái xe chỉ được tính khi xe thực sự di chuyển và không bao gồm thời gian dừng đỗ. Thời gian lái xe sẽ bị giám sát thông qua các thiết bị đo đạc và hệ thống ghi nhận tốc độ.

      • Nếu tổng thời gian lái xe của một người vượt quá 04 giờ liên tục mà không có thời gian dừng đỗ tối thiểu theo quy định (>= 15 phút đối với xe tuyến cố định, xe hợp đồng, xe du lịch, xe buýt liên tỉnh và xe vận tải hàng hóa; hoặc >= 5 phút đối với xe buýt nội tỉnh, xe taxi), hoặc không thực hiện việc đổi lái xe, thì sẽ bị xem là vi phạm thời gian lái xe liên tục. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm đảm bảo rằng người lái xe không làm việc quá sức, giúp giảm thiểu nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông do mệt mỏi.

      • Trong một ngày làm việc (từ 00:00 giờ đến 24:00 giờ), tổng thời gian lái xe của một người không được vượt quá 10 giờ nhằm giới hạn số giờ làm việc trong một ngày, đảm bảo sức khỏe và sự tập trung của người lái xe trong suốt quá trình tham gia giao thông.

      • Việc tính toán vi phạm thời gian lái xe được quy định rất rõ ràng, cụ thể. Nếu người lái xe vượt quá thời gian lái xe liên tục hoặc tổng thời gian lái xe trong ngày vượt quá 10 giờ, hệ thống sẽ tự động ghi nhận các vi phạm này. Việc ghi nhận này không chỉ giúp quản lý chặt chẽ hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông, mà còn đảm bảo sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn giao thông đường bộ.

      • Các phương tiện cần phải được trang bị thiết bị ghi nhận dữ liệu để theo dõi thời gian lái xe và các dữ liệu này sẽ được cập nhật thường xuyên vào hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan chức năng. Các thông tin này bao gồm cả việc bật/tắt động cơ xe, tốc độ di chuyển, thời gian dừng đỗ của xe… để có thể xác định chính xác thời gian lái xe liên tục, giúp đảm bảo người lái xe tuân thủ đúng các quy định.

      Như vậy, thời gian lái xe ô tô tối đa của một người được quản lý và tính toán cụ thể. Người lái xe không được lái quá 4 giờ liên tục mà không có thời gian dừng nghỉ tối thiểu theo quy định và tổng thời gian làm việc trong ngày không được vượt quá 10 giờ. Những biện pháp này nhằm mục đích bảo vệ sức khỏe người lái xe và đảm bảo an toàn cho toàn bộ hệ thống giao thông đường bộ.

      2. Tài xế vi phạm thời gian lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?

      Theo quy định trên, tài xế lái xe ô tô không được phép lái xe liên tục quá 4 tiếng và không được phép lái xe quá 10 tiếng trong một ngày làm việc. Điều này nhằm đảm bảo sự an toàn cho người lái xe và các phương tiện tham gia giao thông, tránh tình trạng lái xe trong trạng thái mệt mỏi hoặc không tỉnh táo, từ đó giảm thiểu nguy cơ tai nạn giao thông.

      • Việc vi phạm các quy định về thời gian lái xe liên tục hoặc tổng thời gian làm việc trong ngày sẽ bị xử lý nghiêm khắc. Cụ thể, theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô chở hành khách, xe ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách hoặc chở người, khi vi phạm các quy định về vận tải đường bộ, trong đó có vi phạm về thời gian lái xe, sẽ phải chịu mức phạt nhất định.

      • Cụ thể, tại điểm d khoản 6 Điều 23, mức phạt tiền đối với hành vi điều khiển xe ô tô quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật Giao thông đường bộ, được xác định như sau: tài xế vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Đây là một mức phạt khá cao, nhằm răn đe và khuyến khích các tài xế tuân thủ nghiêm túc các quy định về thời gian lái xe, bảo đảm an toàn giao thông và sức khỏe của người lái xe.

      • Quy định này áp dụng đối với tất cả các loại xe ô tô chở hành khách, chở người, hoặc các phương tiện tương tự và các trường hợp vi phạm đều được xử lý theo quy trình của cơ quan chức năng. Khi tài xế vi phạm thời gian lái xe quy định thì sẽ ngay lập tức bị ghi nhận vi phạm và bị xử lý phạt tiền từ 3 triệu đến 5 triệu đồng, tùy thuộc vào tính chất và mức độ vi phạm cụ thể.

      Ngoài ra, việc bị xử phạt không chỉ ảnh hưởng đến bản thân tài xế, mà còn có thể làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp vận tải mà họ đang làm việc, gây khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Do đó, tuân thủ quy định về thời gian lái xe là điều bắt buộc và cần thiết để duy trì sự an toàn, hiệu quả trong vận tải đường bộ.

      3. Người lái xe ô tô tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào?

      Theo quy định tại Điều 58 Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2023, hợp nhất Luật Giao thông đường bộ, người lái xe ô tô khi tham gia giao thông cần phải đáp ứng một số điều kiện bắt buộc, nhằm đảm bảo an toàn và tuân thủ pháp luật khi điều khiển phương tiện.

      Trước hết, người điều khiển xe ô tô phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố về độ tuổi và sức khỏe, đáp ứng đúng yêu cầu quy định về sức khỏe đối với người lái xe cơ giới. Việc kiểm tra sức khỏe định kỳ và đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe khi lái xe là rất quan trọng, nhằm đảm bảo người điều khiển phương tiện có đủ khả năng để thực hiện các thao tác cần thiết, nhận diện và xử lý tình huống khi tham gia giao thông. Nếu không đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe, người lái xe sẽ không được phép điều khiển phương tiện, nhằm tránh những nguy cơ gây mất an toàn cho chính họ và cho những người tham gia giao thông khác.

      Ngoài ra, điều kiện quan trọng khác là người lái xe phải có giấy phép lái xe hợp lệ, phù hợp với loại xe mà họ được phép điều khiển. Giấy phép lái xe này phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, sau khi người lái đã qua các khóa đào tạo và kiểm tra cần thiết. Đối với mỗi loại phương tiện, yêu cầu về loại giấy phép lái xe sẽ khác nhau, đảm bảo người điều khiển phương tiện có đầy đủ kiến thức và kỹ năng để điều khiển phương tiện đó một cách an toàn.

      Không chỉ đáp ứng các điều kiện về sức khỏe và giấy phép lái xe, khi tham gia giao thông, người lái xe còn có trách nhiệm mang theo đầy đủ các giấy tờ liên quan. Cụ thể, các giấy tờ cần thiết bao gồm:

      • Đăng ký xe: Đây là giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của người điều khiển đối với phương tiện, xác nhận rằng phương tiện này đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đủ điều kiện lưu thông trên đường.

      • Giấy phép lái xe: Đối với người điều khiển xe cơ giới, giấy phép lái xe là chứng chỉ bắt buộc, chứng minh rằng người lái có đủ kỹ năng và kiến thức để điều khiển phương tiện an toàn.

      • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Đây là giấy tờ cần thiết đối với xe cơ giới, nhằm đảm bảo rằng phương tiện đã được kiểm tra và đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Việc kiểm định định kỳ giúp phát hiện và khắc phục các sự cố kỹ thuật tiềm ẩn, đảm bảo phương tiện luôn ở trạng thái hoạt động tốt và không gây hại cho môi trường.

      • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Đây là loại bảo hiểm bắt buộc, nhằm bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba trong trường hợp có tai nạn giao thông xảy ra. Nếu người điều khiển phương tiện gây ra thiệt hại cho người khác, bảo hiểm này sẽ đảm bảo rằng nạn nhân nhận được bồi thường cần thiết, đồng thời giảm bớt gánh nặng tài chính cho người gây tai nạn.

      Như vậy, để tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật, người lái xe ô tô không chỉ cần đảm bảo điều kiện về sức khỏe và có giấy phép lái xe hợp lệ mà còn phải mang theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết khi tham gia giao thông. Những yêu cầu này không chỉ nhằm đảm bảo quyền lợi cho người điều khiển phương tiện mà còn là biện pháp bảo vệ an toàn cho toàn xã hội, giảm thiểu rủi ro và hậu quả nghiêm trọng từ các vụ tai nạn giao thông.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Giới hạn độ tuổi lái xe ô tô? Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô nữa?
      • Những điểm cần lưu ý khi xin cấp lại bằng lái xe bị mất, hỏng, quá hạn
      • Mức phạt không mang bằng lái xe, không mang giấy tờ xe?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Biển báo tốc độ tối thiểu là gì? Mức xử phạt nếu đi quá chậm?
      • Các loại biển báo tốc độ tối đa? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Ô tô, xe máy vượt đèn đỏ, đèn vàng phạt nguội bao nhiêu tiền?
      • Thay đèn Halogen bằng Led có phạm luật, bị xử phạt không?
      • Các biển báo cấm xe tải cần nhớ? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Biển báo vòng xuyến (Biển số R.303) và cách đi qua đúng luật
      • Quy định về lùi xe? Xử phạt khi lùi xe không đúng quy định?
      • Ý nghĩa biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)
      • Tai nạn giao thông làm chết người bị phạt tù bao nhiêu năm?
      • Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu? Phí, giá bao nhiêu?
      • Xe hợp đồng là gì? Quy định về xe chạy hợp đồng mới nhất?
      • Xe ưu tiên là gì? 5 loại xe ưu tiên? Thứ tự các xe ưu tiên?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư 09/2015/TT-BGTVT ngày 15/04/2015 của Bộ Giao thông vận tải
      • Thông tư 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/03/2024 của Bộ Giao thông vận tải
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư 09/2015/TT-BGTVT ngày 15/04/2015 của Bộ Giao thông vận tải
      • Thông tư 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/03/2024 của Bộ Giao thông vận tải
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ