Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tiền tử tuất và mai táng phí là một trong những khoản được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả cho người thân của người tham gia đóng bảo hiểm xã hội nếu như đáp ứng đủ các điều kiện. Để nhận được khoản tiền này, thân nhân của người tham gia BHXH phải làm và nộp hồ sơ. Vậy thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định chung về tiền tử tuất và mai táng phí: 
      • 2 2. Thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?
      • 3 3. Hồ sơ giải quyết nhận tiền tử tuất và mai táng phí: 

      1. Quy định chung về tiền tử tuất và mai táng phí: 

      Tiền tử tuất được hiểu là một khoản tiền theo chế độ bảo hiểm xã hội chi trả cho thân nhân của người lao động tham gia lao động có đóng bảo hiểm xã hội và chết. 

      Tiền tử tuất bao gồm trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất hàng tháng hoặc tuất một lần theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội. Trong đó: 

      * Trợ cấp mai táng: dành cho người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên. Hay đối tượng là người đang hưởng lương hưu. 

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-VPQH Luật bảo hiểm xã hội, trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết. 

      Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng. 

      * Trợ cấp tuất: là khoản tiền theo chế độ bảo hiểm xã hội đóng được cơ quan đóng bảo hiểm xã hội chi trả cho thân nhân người lao động sau khi chết đi. Trợ cấp tuất trả theo hai hình thức là theo hàng tháng và trả tuất một lần. 

      (i) Đối với khoản trợ cấp tuất hàng tháng: 

      – Đối tượng được hưởng bao gồm:

      + Con chưa đủ 18 tuổi. 

      + Con từ đủ 18 tuổi trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

      + Con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai. 

      + Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên. 

      + Vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

      + Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng, thành viên khác trong gia đình mà người lao động đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, 55 tuổi trở lên đối với nữ. 

      + Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng, thành viên khác trong gia đình mà người lao động đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

      – Điều kiện được hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng: 

      + Thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên (chưa được hưởng bảo hiểm xã hội một lần). 

      + Đang hưởng lương hưu. 

      + Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. 

      + Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

      – Mức trợ cấp tuất hàng tháng: 

      Căn cứ tại Khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng được quy định như sau: 

      Mức trợ cấp tuất hàng tháng = 50% x mức lương cơ sở

      Đối với trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng = 70% x mức lương cơ sở. 

      Trong đó, mức lương cơ sở hiện là 1,8 triệu đồng/tháng. Do đó, mức trợ cấp tuất hàng tháng cho mỗi thân nhân bằng 50% x 1.800.000 đồng/tháng = 900.000 đồng/tháng. Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng bằng 70% x 1.800.000 đồng/tháng = 1.260.000 đồng/tháng.

      (ii) Đối với khoản trợ cấp tuất một lần: 

      – Điều kiện được hưởng phải đáp ứng:

      + Người lao động chết không thuộc trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. 

      + Trường hợp người lao động chết nằm trong trường hợp được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân đủ điều kiện hưởng. 

      + Đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có mong muốn được hưởng trợ cấp tuất một lần, ngoại trừ đối tượng con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

      + Người nào chết không có thân nhân gồm con đẻ, con nuôi, vợ/chồng, cha/mẹ đẻ, cha/mẹ nuôi, cha vợ/chồng, mẹ vợ/chồng hoặc thành viên khác trong gia đình mà người lao động đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng thì khi đó trợ cấp tuất một lần thực hiện theo pháp luật về thừa kế. 

      – Mức hưởng trợ cấp tuất một lần:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 70 Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-VPQH Luật bảo hiểm xã hội, mức trợ cấp tuất một lần được quy định như sau: 

      – Đối với người đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội thì thân nhận được hưởng như sau: 

      Mức trợ cấp tuất 1 lần = 1,5 x Mbqtl x Số năm đóng BHXH trước 2014 + 2 x Mbqtl x Số năm đóng BHXH sau 2014

      Trong đó: 

      Mbqtl: được hiểu là mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      Lưu ý: thời gian đóng bảo hiểm xã hội nếu như có tháng lẻ từ 01 – 06 tháng: tính là 6 tháng; còn thời gian từ 07 – 11 tháng được tính là 01 năm. 

      – Đối với người đang hưởng lương hưu chết thân nhân được hưởng chế độ sau: 

      Mức trợ cấp tuất 1 lần = 48 x Lương hưu – 0,5 x (Số tháng đã hưởng lương hưu – 2) x Lương hưu

      Và mức trợ cấp tuất một lần thấp nhất sẽ bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng. 

      2. Thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?

      Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định thời hạn giải quyết chế độ tử tuất tối đa là 08 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định. 

      Do đó, trong thời gian trên, cơ quan bảo hiểm xã hội phải có trách nhiệm giải quyết và chi trả cho thân nhân người lao động. Trường hợp không giải quyết thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 

      3. Hồ sơ giải quyết nhận tiền tử tuất và mai táng phí: 

      Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-BHXH năm 2019, hồ sơ giải quyết nhận chế độ tử tuất và mai táng phí gồm: 

      – Với trường hợp thân nhân của người đang đóng bảo hiểm xã hội, đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội: 

      + Sổ bảo hiểm xã hội. 

      + Giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (bản sao). 

      + Tờ khai của thân nhân. 

      + Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm khả năng lao động.

      + Biên bản điều tra tai nạn lao động hoặc bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp (áp dụng với trường hợp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp). 

      + Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.

      – Với trường hợp thân nhân của người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng: 

      + Giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (bản sao). 

      + Tờ khai của thân nhân. 

      + Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm khả năng lao động. 

      + Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-VPQH Luật bảo hiểm xã hội. 

      Quyết định số 166/QĐ-BHXH ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ bhxh, chi trả các chế độ BHXH, BHTN. 

      Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. 

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tiền tuất là gì? Quy định về tiền tử tuất của người hưởng lương hưu?
      • Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ