Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

  • 10/01/202410/01/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    10/01/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các phản ứng hóa của của các chất có có nhiều ứng dụng và ý nghĩa trong lĩnh vực nông nghiệp và hóa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?, mời bạn đọc theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
      • 2 2. Phương trình phản ứng AgNO3 + Fe(NO3)2:
      • 3 3. AgNO₃ (Nitrat Bạc) là gì?
      • 4 4. Fe(NO₃)₂ (Nitrat Sắt(II)) là gì?
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

      Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

      A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.

      B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.

      C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

      D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

      Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

      3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

      Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

      Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

      Đáp án A

      2. Phương trình phản ứng AgNO3 + Fe(NO3)2:

      – Phương trình hoá học của phản ứng AgNO3 tác dụng với Fe(NO3)2

      AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

      – Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron

      Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:

       AgNO3 + + 2 Fe(NO3)2 →  Fe(NO3)3  + Ag ↓

      Chất khử: Fe(NO3)2;

      Chất oxi hoá: AgNO3.

      Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

      + Quá trình oxi hoá: + 2 Fe → + 3 Fe + 1 e

      + Quá trình khử: + 1 Ag + 1 e → 0 Ag

      Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

      Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

      AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

      – Phương trình ion thu gọn của phản ứng

      Để viết phương trình ion thu gọn của phản ứng, tiến hành theo các bước sau:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử:

      Ag+ + 3NO3- + Fe2+ → Fe3+ + 3NO3- + Ag

      Xem thêm:  CaO + CO2 → CaCO3

      Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế:

      Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

      – Điều kiện để AgNO3 tác dụng với Fe(NO3)2

      Phản ứng giữa AgNO3 và Fe(NO3)2 diễn ra ngay điều kiện thường.

      – Cách tiến hành thí nghiệm

      Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đã để sẵn dung dịch Fe(NO3)2 (vừa điều chế).

      – Hiện tượng phản ứng: Có kết tủa màu xám trắng xuất hiện, kết tủa là Ag

      – Mở rộng về Muối Sắt(II):

      Đa số muối sắt(II) tan trong nước và thường ở dạng ngậm nước, ví dụ như FeSO4. 7H2O hay FeCl2.5H2O. 

      Muối sắt(II) dễ bị oxi hóa thành muối sắt(III), ví dụ  2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

      Điều chế muối sắt(II) bằng cách cho  Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng:

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 

      FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

      Lưu ý: Dung dịch muối sắt(II) điều chế được cần dùng ngay, vì trong không khí muối sắt(II) sẽ chuyển dần thành muối sắt(III).

      3. AgNO₃ (Nitrat Bạc) là gì?

      – Đặc điểm cơ bản:

      AgNO₃ là biểu hiện công thức hóa học của hợp chất hóa học được biết đến là nitrat bạc. Nó là một dạng muối của bạc (Ag), kết hợp với ion nitrat (NO₃⁻). Nitrat bạc thường có dạng chất rắn tinh thể màu trắng và tan dễ dàng trong nước.

      – Tính chất hóa học:

      AgNO₃ được biết đến với nhiều tính chất hóa học quan trọng, đặc biệt là trong các phản ứng hình thành kết tủa với các chất khác. Một trong những ứng dụng phổ biến của nitrat bạc là trong phương pháp kiểm tra clorua. Khi nitrat bạc phản ứng với clorua, kết tủa trắng của clorua bạc (AgCl) được tạo ra.

      3AgNO3​+NaCl→AgCl+NaNO3​

      – Ứng dụng cụ thể:

      AgNO₃ có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau:

      + Y học:

      Được sử dụng trong một số ứng dụng y học

      + Nông nghiệp:

      Sử dụng như một chất khử trùng trong chăm sóc cây trồng.

      Kết luận:

      AgNO₃ là một hợp chất hóa học quan trọng và đa dạng trong ứng dụng. Tính chất của nó, cũng như khả năng tương tác với nhiều chất khác, làm cho nó trở thành một trong những chất cơ bản được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y học đến công nghiệp và nông nghiệp. Việc sử dụng nitrat bạc cần phải tuân thủ các biện pháp an toàn để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và môi trường.

      Xem thêm:  Phản ứng hóa hợp là gì? Đặc điểm, phân loại và lấy ví dụ?

      4. Fe(NO₃)₂ (Nitrat Sắt(II)) là gì?

      – Mô tả chung:

      Fe(NO₃)₂ là hợp chất hóa học với công thức phân tử là nitrat sắt(II). Trong đó, Fe2+Fe2+ là ion sắt(II) và NO₃−NO₃− là ion nitrat.

      – Tính chất hóa học:

      + Phân tích điện tử:

      Fe(NO₃)₂ chứa ion sắt(II), thường có khả năng tham gia vào các phản ứng oxi-hoá khử.

      + Phản ứng hóa học:

      Fe(NO₃)₂ có thể tham gia vào các phản ứng với các chất khác như NaOH để tạo kết tủa hydroxide sắt(II).

      Fe(NO₃)₂ + 2NaOH→Fe(OH)₂ + 2NaNO₃Fe(NO₃)₂ + 2NaOH→Fe(OH)₂ + 2NaNO₃

      – Tính chất vật lý:

      Trạng thái:

      Ở điều kiện thường, nitrat sắt(II) thường là một chất rắn tinh thể màu trắng.

      – Ứng dụng:

      + Nông nghiệp:

      Có thể sử dụng nitrat sắt(II) như một loại phân bón chứa sắt.

      + Hóa học:

      Nitrat sắt(II) có thể được sử dụng trong một số thí nghiệm hóa học và quá trình tổng hợp hợp chất khác.

      – Thông tin hóa học:

      + Công thức:

      Fe(NO₃)₂Fe(NO₃)₂

      + Khối lượng phân tử:

      179.855 g/mol

      + Tên IUPAC:

      Nitrat sắt(II)

      – An toàn và ô nhiễm:

      Nitrat sắt(II) không phải là chất độc hại nếu được sử dụng đúng cách. Tuy nhiên, như nhiều hóa chất khác, cần tuân thủ các biện pháp an toàn khi làm việc với nó.

      Việc lưu trữ và xử lý nitrat sắt(II) cũng cần phải tuân thủ các quy định về môi trường để ngăn chặn ô nhiễm.

      Kết luận:

      Fe(NO₃)₂ là một hợp chất sắt(II) có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp và hóa học. Tính chất hóa học và vật lý của nó làm cho nó trở thành một chất cơ bản trong nhiều ứng dụng khác nhau. Đối với mục đích công nghiệp và nghiên cứu, hiểu rõ về nitrat sắt(II) là quan trọng để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng.

      Xem thêm:  CO + O2 → CO2

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch FeCl3?

      A.Fe

      B. Mg

      C. Ni

      D. Ag

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D

      Cặp oxi hóa – khử Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp oxi hóa – khử Ag+/Ag trong dãy điện hóa.

      → Theo quy tắc α thì Ag không tác dụng với dung dịch FeCl3

      Câu 2: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

      A. H2S.

      B. AgNO3.

      C. NaOH.

      D. NaCl.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

      Câu 3: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X.

      Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch quỳ tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:

      A. FeO

      B. Fe2O3

      C. Fe3O4

      D. A hoặc B

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Dung dịch X vừa làm mất màu dung dịch quỳ tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu →

      Trong dung dịch X có Fe2+ và Fe3+.

      → Oxit sắt là Fe3O4.

      Phương trình phản ứng: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+

      Câu 4: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:

      A. 20 gam

      B. 30 gam

      C. 40 gam

      D. 60 gam

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu → H+ và NO3-, Cu2+ hết. Dung dịch chỉ chứa FeCl2: 0,2 mol (bảo toàn Cl- = 0,4mol), Cu: 0,05 mol

      → m Fe pư = 0,2 .56 =11,2 gam

      → 0,8m gam kim loại gồm mFe dư = m – 11,2 gam

      và mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

      → 0,8m = 3,2 + m – 0,2.56

      → m = 40 gam.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? thuộc chủ đề Phản ứng hoá hợp, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa hợp là gì? Đặc điểm, phân loại và lấy ví dụ?

      Phản ứng hóa hợp là một loại phản ứng hóa học trong đó một hoặc nhiều chất tham gia phản ứng để tạo ra một chất mới. Trong phản ứng hóa hợp, có thể có sự thay đổi về mức độ oxy hóa của các nguyên tố, hoặc không. Nói cách khác, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa-khử hoặc không phải là phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      CO + O2 → CO2

      Phương trình hóa học CO + O2 → CO2 mô tả quá trình cháy hoàn toàn của khí carbon monoxide (CO) trong môi trường có khí oxi (O2), tạo ra khí carbon dioxide (CO2). Dưới đây là một số ứng dụng và chi tiết về phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      CaO + CO2 → CaCO3

      Dưới đây là bài viết về chủ đề: CaO + CO2 → CaCO3 với những nội dung về giới thiệu về các chất trong phương trình cũng như bài tập ứng dụng của phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      • Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa hợp là gì? Đặc điểm, phân loại và lấy ví dụ?

      Phản ứng hóa hợp là một loại phản ứng hóa học trong đó một hoặc nhiều chất tham gia phản ứng để tạo ra một chất mới. Trong phản ứng hóa hợp, có thể có sự thay đổi về mức độ oxy hóa của các nguyên tố, hoặc không. Nói cách khác, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa-khử hoặc không phải là phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      CO + O2 → CO2

      Phương trình hóa học CO + O2 → CO2 mô tả quá trình cháy hoàn toàn của khí carbon monoxide (CO) trong môi trường có khí oxi (O2), tạo ra khí carbon dioxide (CO2). Dưới đây là một số ứng dụng và chi tiết về phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      CaO + CO2 → CaCO3

      Dưới đây là bài viết về chủ đề: CaO + CO2 → CaCO3 với những nội dung về giới thiệu về các chất trong phương trình cũng như bài tập ứng dụng của phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng hoá hợp


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa hợp là gì? Đặc điểm, phân loại và lấy ví dụ?

      Phản ứng hóa hợp là một loại phản ứng hóa học trong đó một hoặc nhiều chất tham gia phản ứng để tạo ra một chất mới. Trong phản ứng hóa hợp, có thể có sự thay đổi về mức độ oxy hóa của các nguyên tố, hoặc không. Nói cách khác, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa-khử hoặc không phải là phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      CO + O2 → CO2

      Phương trình hóa học CO + O2 → CO2 mô tả quá trình cháy hoàn toàn của khí carbon monoxide (CO) trong môi trường có khí oxi (O2), tạo ra khí carbon dioxide (CO2). Dưới đây là một số ứng dụng và chi tiết về phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      CaO + CO2 → CaCO3

      Dưới đây là bài viết về chủ đề: CaO + CO2 → CaCO3 với những nội dung về giới thiệu về các chất trong phương trình cũng như bài tập ứng dụng của phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ