Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân đối với đất nước,nhằm thực hiện nhiệm vụ gìn giữ và bảo vệ Tổ quốc. Đây là nghĩa vụ cao cả thường được áp dụng đối với các công dân nam; vậy trường hợp người theo Đạo công giáo có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Mục lục bài viết
1. Theo Đạo công giáo có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ, nhiệm vụ phải thực hiện của công dân đối với đất nước, Tổ quốc. Đó là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân, nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, đối tượng tham gia nghĩa vụ quân sự là công dân Việt Nam đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự và không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định pháp luật.
Như vậy, chỉ cần là công dân Việt Nam đến độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, phải tham gia nghĩa vụ quân sự, mà không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo,… Do đó, người theo Đạo công giáo phải có trách nhiệm tham gia nghĩa vụ quân sự.
* Độ tuổi nhập ngũ:
Căn cứ quy định tại Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, độ tuổi nhập ngũ được quy định như sau:
– Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ;
– Độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi;
– Đối với công dân đang trong quá trình cao đẳng, đại học từ 18 đến 27 tuổi thì được miễn gọi nhập ngũ nhằm hoàn tất quá trình học tập. đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ dân sự:
2.1. Tiêu chuẩn về hình thể:
LOẠI | NAM | NỮ | |||
Cao đứng (cm) | Cân nặng (kg) | Vòng ngực (cm) | Cao đứng (cm) | Cân nặng (kg) | |
1 | ≥163 | ≥ 51 | ≥ 81 | ≥ 154 | ≥ 48 |
2 | 160 – 162 | 47 – 50 | 78 – 80 | 152 – 153 | 44 – 47 |
3 | 157 – 159 | 43 – 46 | 75 – 77 | 150 – 151 | 42 – 43 |
4 | 155 – 156 | 41 – 42 | 73 – 74 | 148 – 149 | 40 – 41 |
5 | 153 – 154 | 40 | 71 – 72 | 147 | 38 – 39 |
6 | ≤ 152 | ≤ 39 | ≤ 70 | ≤ 146 | ≤ 37 |
2.2. Các bệnh về mắt:
TT | BỆNH TẬT | PHÂN LOẠI |
---|---|---|
1 | Thị lực: |
|
| Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt |
|
| 10/10 19/10 | 1 |
| 10/10 18/10 | 2 |
| 9/10 17/10 | 3 |
| 8/10 16/10 | 4 |
| 6,7/10 13/10 -15/10 | 5 |
| 1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 -12/10 | 6 |
2 | Cận thị: |
|
| – Cận thị dưới -1,5 D | 2 |
| – Cận thị từ – 1,5 D đến dưới – 3 D | 3 |
| – Cận thị từ – 3 D đến dưới – 4 D | 4 |
| – Cận thị từ – 4 D đến dưới – 5 D | 5 |
| – Cận thị từ – 5 D trở lên | 6 |
| – Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt | Dựa vào thị lực không kính hạ xuống 1 bậc |
3 | Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên) | 6 |
4 | Viễn thị: |
|
| – Viễn thị dưới + 1,5 D | 3 |
| – Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D | 4 |
| – Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D | 5 |
| – Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D | 6 |
| – Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt | 4 |
5 | Các loại loạn thị | 6 |
6 | Mộng thịt: |
|
| – Mộng thịt độ 1 | 2 |
| – Mộng thịt độ 2 | 3 |
| – Mộng thịt độ 3 | 4 |
| – Mộng thịt che đồng tử | 5 |
| – Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính | 5 |
7 | Bệnh giác mạc: |
|
| – Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm | Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc |
| – Sẹo giác mạc có dính mống mắt | 6 |
| – Đang viêm giác mạc: |
|
| + Nhẹ | 3T |
| + Vừa | 4T |
8 | Mắt hột: |
|
| – Chưa biến chứng: |
|
| + Nếu đang ở giai đoạn tiến triển | Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc |
| + Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo | Giữ nguyên phân loại theo thị lực |
| – Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc) | 5 |
9 | Lông siêu (quặm) ở mi mắt: |
|
| – Không ảnh hưởng đến thị lực | Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc |
| – Có ảnh hưởng đến thị lực | 4 |
10 | Viêm kết mạc (màng tiếp hợp): |
|
| – Cấp | 2T |
| – Viêm kết mạc mùa xuân | 6 |
11 | Lệ đạo: |
|
| – Viêm tắc lệ đạo cấp tính | 3T |
| – Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi: |
|
| + Nếu ở 1 bên mắt | 5 |
| + Nếu ở 2 bên mắt | 6 |
12 | Lác mắt: |
|
| – Không ảnh hưởng đến chức năng thị giác | 3 |
| – Có ảnh hưởng đến chức năng thị giác | 5 |
13 | Bệnh các cơ vận nhãn: |
|
| – Lác cơ năng: |
|
| + Không ảnh hưởng đến chức năng | 3 |
| + Có ảnh hưởng chức năng | 5 |
| – Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) | 6 |
14 | Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) | 5 |
15 | Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt: |
|
| – Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi, viêm bờ mi | 6 |
| – Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ | 6 |
| – Những bệnh ở hốc mắt | 6 |
16 | Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) | 6 |
17 | Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà) | 6 |
18 | Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh | 6 |
19 | Những bệnh khác về mắt: |
|
| – Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên | 6 |
| – Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh) | 6 |
2.3. Các bệnh về răng, hàm, mặt:
TT | BỆNH TẬT | PHÂN LOẠI |
---|---|---|
20 | Răng sâu: |
|
| – Chỉ có răng sâu độ 1 – 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai | 2 |
| – Có ≤ 3 răng sâu độ 3 | 2 |
| – Có 4 – 5 răng sâu độ 3 | 3 |
| – Có 6 răng sâu độ 3 | 4T |
| – Có 7 răng sâu độ 3 trở lên | 5T |
21 | Mất răng: |
|
| – Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) | 1 |
| – Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên | 2 |
| – Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên | 3 |
| – Mất 5 – 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên | 4 |
| – Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% | 5 |
22 | Viêm lợi: |
|
| – Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu | 1 |
| – Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu | 2 |
23 | Viêm quanh răng (nha chu viêm): |
|
| – Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 – 3 – 4 | 3 |
| – Viêm quanh răng từ 6 – 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2- 3 – 4 | 4 |
| – Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên | 5 |
24 | Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: |
|
| – 1 – 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
| + Đang còn viêm | 2T |
| + Đã điều trị ổn định | 2 |
| – 3 – 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
| + Đang còn viêm | 3T |
| + Đã điều trị ổn định | 3 |
| – 5 – 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
| + Đang còn viêm | 4T |
| + Đã điều trị ổn định | 4 |
| – Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng | 5 |
25 | Biến chứng răng khôn: |
|
| – Biến chứng đã điều trị tốt | 1 – 2 |
| – Biến chứng đang chữa | 2T |
26 | Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: |
|
3. Các đối tượng không được tham gia nghĩa vụ quân sự:
– Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
Được quy định tại Điều 13 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, các đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:
+ Công dân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
+ Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Công dân bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Lưu ý: Nếu công dân thực hiện xong các biện pháp áp dụng theo quy định mà vẫn đang trong độ tuổi nhập ngũ, thì vẫn được đăng ký nghĩa vụ quân sự.
– Đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự:
Được quy định tại Điều 14 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, theo đó các đối tượng được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự bao gồm:
+ Người khuyết tật;
+ Người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.
– Đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ:
+ Công dân chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
+ Là người lao động duy nhất trong gia đình, phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; là người trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai hay dịch bệnh nguy hiểm gây ra được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Là con một của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
+ Công dân có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
+ Những đối tượng thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
+ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
– Đối tượng được miễn gọi nhập ngũ:
+ Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
+ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
+ Là con một của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
+ Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Lưu ý:
– Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ theo quy định, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ;
– Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ theo quy định nếu tình nguyện thì vẫn được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
– Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ sẽ được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
4. Công dân nữ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 6 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, nghĩa vụ phục vụ tại ngũ đối với công dân nữ là không bắt buộc. Trường hợp công dân nữ tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình mà quân đội có nhu cầu thì vẫn được tham gia phục vụ tại ngũ.
Như vậy, nghĩa vụ phục vụ tại ngũ chỉ áp dụng bắt buộc đối với công dân nam có đủ điều kiện theo quy định và đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, đối với công dân nữ muốn tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự thì vẫn được xem xét phục vụ cho quân đội nhân dân Việt Nam.
5. Xử phạt hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự:
– Xử phạt hành chính:
Căn cứ quy định tại Nghị định 37/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm về nhập ngũ như sau:
+ Đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
+ Đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã đáp ứng đủ điều kiện về sức khỏe theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
+ Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ khác;
+ Biện pháp khắc phục hậu quả đối với người có hành vi vi phạm là buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
– Phạm tội hình sự:
Căn cứ quy định tại Điều 332 Bộ Luật hình sự 2015, việc cá nhân không chấp hành đúng quy định pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện trốn tránh nghĩa vụ quân sự mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính, bị kết án, chưa được xóa án tích về hành vi này mà còn vi phạm sẽ bị xử phạt như sau:
+ Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm;
+ Trường hợp trốn tránh nghĩa vụ quân sự mà tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Phạm tội trong thời chiến; Lôi kéo người khác phạm tội sẽ bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
Các văn bản được sử dụng trong bài viết:
– Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
– Bộ Luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017;
– Thông tư 148/2018/TT-BQP tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ;
– Nghị định 37/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định xử phạt vi phạm quốc phòng bảo vệ biên giới quốc gia.