Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quy định thì mới phải chịu trách nhiệm hình sự. Vậy thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
      • 2 2. Những người được loại trừ trách nhiệm hình sự:
      • 3 3. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự:

      1. Thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Điều 2 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 có quy định về cơ sở của trách nhiệm hình sự, Điều này quy định về cơ sở của trách nhiệm hình sự như sau:

      – Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quy định thì mới phải chịu trách nhiệm hình sự.

      – Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định ở tại Điều 76 của Bộ luật này mới phải chịu trách nhiệm hình sự.

      Điều 8 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 cũng có quy định về khái niệm tội phạm, Điều này quy định:

      – Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự hiện hành, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc là do vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm đến chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, những quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, những quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo các quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.

      – Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội là không đáng kể thì sẽ không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.

      Thêm nữa, Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 đã có quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, Điều này quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

      – Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật Hình sự hiện hành quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      – Thời hiệu để truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:

      + 05 năm đối với các tội phạm ít nghiêm trọng;

      + 10 năm đối với các tội phạm nghiêm trọng;

      + 15 năm đối với các tội phạm rất nghiêm trọng;

      + 20 năm đối với các tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      Xem thêm:  Mượn xe bạn đi cắm không trả có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      – Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm đã được thực hiện. Nếu như mà trong thời hạn vừa nêu ở trên, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật Hình sự hiện hành quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì khi đó thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới. Nếu như mà trong thời hạn vừa nêu ở trên, người phạm tội cố tình trốn tránh và cũng đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

      Ngoài ra, tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 như sau:

      – Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự hiện hành có quy định khác.

      – Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, về những tội phạm đặc biệt nghiêm trọng đã được quy định ở tại một trong các Điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, Điều 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, Điều 299, 303 và 304 của Bộ luật Hình sự.

      Như vậy, qua các quy định trên có thể khẳng định được rằng, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự chính là người:

      – Người có năng lực trách nhiệm hình sự,

      – Người đã có hành vi phạm tội,

      – Người đang trong thời hạn truy cứu trách nhiệm hình sự (đang trong thời gian bị những cơ quan tiến hành tố tụng áp dụng các biện pháp tố tụng hình sự như khởi tố, điều tra; truy tố và xét xử).

      – Người đang trong độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự.

      2. Những người được loại trừ trách nhiệm hình sự:

      Căn cứ Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 thì những người sau được loại trừ trách nhiệm hình sự:

      – Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không thể nào mà thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.

      – Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một số những bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc là khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.

      Xem thêm:  Đóng trễ tiền vay ngân hàng có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      – Người phòng vệ chính đáng:

      + Phòng vệ chính đáng là hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc là lợi ích chính đáng của mình, của người khác hoặc những lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà chống trả lại một cách cần thiết người đang có những hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên. Phòng vệ chính đáng không phải là tội phạm.

      + Vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng là hành vi chống trả rõ ràng quá mức cần thiết, không có phù hợp với tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi xâm hại. Người mà có hành vi vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng thì sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.

      – Người trong tình thế cấp thiết:

      + Tình thế cấp thiết là tình thế của người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình, của các người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà không còn một cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa. Hành vi đã gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm.

      + Trong trường hợp thiệt hại gây ra rõ ràng vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, thì chính người mà gây thiệt hại đó phải chịu trách nhiệm hình sự.

      – Người gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội:

      + Hành vi của người để bắt giữ người thực hiện hành vi phạm tội mà không còn một cách nào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây thiệt hại cho người bị bắt giữ thì không phải là tội phạm.

      + Trường hợp gây thiệt hại do sử dụng vũ lực rõ ràng vượt quá mức cần thiết, thì chính người gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hình sự.

      – Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ:

      + Hành vi gây ra thiệt hại trong khi thực hiện việc nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới mặc dù đã tuân thủ đúng về quy trình, quy phạm, áp dụng đầy đủ biện pháp phòng ngừa thì không phải là tội phạm.

      + Người nào không áp dụng đúng quy trình, quy phạm, không áp dụng đầy đủ về biện pháp phòng ngừa mà gây thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.

      Xem thêm:  Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự mới nhất

      – Người thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc là của cấp trên

      + Người thực hiện hành vi gây thiệt hại trong khi thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc là của cấp trên trong lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện những nhiệm vụ quốc phòng, an ninh nếu đã thực hiện đầy đủ quy trình báo cáo người ra mệnh lệnh nhưng mà người ra mệnh lệnh vẫn yêu cầu chấp hành mệnh lệnh đó, thì sẽ không phải chịu trách nhiệm hình sự. Trong trường hợp này thì người ra mệnh lệnh phải chịu trách nhiệm hình sự.

      + Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp quy định ở tại khoản 2 Điều 421, khoản 2 Điều 422 và khoản 2 Điều 423 của Bộ luật Hình sự.

      3. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự:

      – Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi mà có một trong những căn cứ sau đây:

      + Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do đã có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;

      + Khi đã có quyết định đại xá.

      – Người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi mà có một trong các căn cứ sau đây:

      + Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn có nguy hiểm cho xã hội nữa;

      + Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo mà dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;

      + Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào trong việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất về hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.

      – Người thực hiện tội phạm nghiêm trọng do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm hoặc tài sản của người khác đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục về hậu quả và được người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại tự nguyện hòa giải và đã đề nghị miễn trách nhiệm hình sự, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự? thuộc chủ đề Truy cứu trách nhiệm hình sự, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất

      Quy định pháp luật về truy cứu trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội (Điều 369)

      Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội là gì? Quy định tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội theo Điều 369 Bộ luật hình sự năm 2015?

      ảnh chủ đề

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội theo Bộ luật hình sự

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội là gì? Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội?

      ảnh chủ đề

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự mới nhất

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự mới nhất. Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự.

      ảnh chủ đề

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Tỷ lệ thương tật là bao nhiêu phần trăm thì phải chịu trách nhiệm hình sự? Trách nhiệm hình sự khi cố ý gây thương tích?

      ảnh chủ đề

      Đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Người trong tình trạng say rượu đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      ảnh chủ đề

      Người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Sử dụng rượu bia sẽ khiến cho con người mất đi một phần hoặc toàn bộ nhận thức đối với hành vi của mình. Người sử dụng rượu bia có thể gây ra nhiều hậu quả khôn lường. Vậy những người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, công dân dùng súng bắn người là hành vi vi phạm pháp luật. Vậy dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      ảnh chủ đề

      Không truy cứu TNHS do hết thời hiệu theo luật Việt Nam và nước ngoài

      khi mục đích của việc truy cứu trách nhiệm hình sự chủ thể phạm tội cũng như áp dụng hình phạt và các biện pháp cưỡng chế hình sự khác đã đạt được, việc tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội đã không còn cần thiết nên Nhà nước không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội nữa.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất

      Quy định pháp luật về truy cứu trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội (Điều 369)

      Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội là gì? Quy định tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội theo Điều 369 Bộ luật hình sự năm 2015?

      ảnh chủ đề

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội theo Bộ luật hình sự

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội là gì? Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội?

      ảnh chủ đề

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự mới nhất

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự mới nhất. Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự.

      ảnh chủ đề

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Tỷ lệ thương tật là bao nhiêu phần trăm thì phải chịu trách nhiệm hình sự? Trách nhiệm hình sự khi cố ý gây thương tích?

      ảnh chủ đề

      Đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Người trong tình trạng say rượu đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      ảnh chủ đề

      Người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Sử dụng rượu bia sẽ khiến cho con người mất đi một phần hoặc toàn bộ nhận thức đối với hành vi của mình. Người sử dụng rượu bia có thể gây ra nhiều hậu quả khôn lường. Vậy những người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, công dân dùng súng bắn người là hành vi vi phạm pháp luật. Vậy dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      ảnh chủ đề

      Không truy cứu TNHS do hết thời hiệu theo luật Việt Nam và nước ngoài

      khi mục đích của việc truy cứu trách nhiệm hình sự chủ thể phạm tội cũng như áp dụng hình phạt và các biện pháp cưỡng chế hình sự khác đã đạt được, việc tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội đã không còn cần thiết nên Nhà nước không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội nữa.

      Xem thêm

      Tags:

      Truy cứu trách nhiệm hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất

      Quy định pháp luật về truy cứu trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội (Điều 369)

      Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội là gì? Quy định tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội theo Điều 369 Bộ luật hình sự năm 2015?

      ảnh chủ đề

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội theo Bộ luật hình sự

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội là gì? Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội?

      ảnh chủ đề

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự mới nhất

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự mới nhất. Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự.

      ảnh chủ đề

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Tỷ lệ thương tật là bao nhiêu phần trăm thì phải chịu trách nhiệm hình sự? Trách nhiệm hình sự khi cố ý gây thương tích?

      ảnh chủ đề

      Đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Người trong tình trạng say rượu đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      ảnh chủ đề

      Người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Sử dụng rượu bia sẽ khiến cho con người mất đi một phần hoặc toàn bộ nhận thức đối với hành vi của mình. Người sử dụng rượu bia có thể gây ra nhiều hậu quả khôn lường. Vậy những người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, công dân dùng súng bắn người là hành vi vi phạm pháp luật. Vậy dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      ảnh chủ đề

      Không truy cứu TNHS do hết thời hiệu theo luật Việt Nam và nước ngoài

      khi mục đích của việc truy cứu trách nhiệm hình sự chủ thể phạm tội cũng như áp dụng hình phạt và các biện pháp cưỡng chế hình sự khác đã đạt được, việc tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội đã không còn cần thiết nên Nhà nước không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội nữa.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ