Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thẻ căn cước công dân gắn chíp tích hợp những thông tin gì?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định của pháp luật về căn cước công dân. Thẻ căn cước công dân gắn chíp tích hợp những thông tin gì?Thủ tục làm căn cước công dân gắn chíp. Lệ phí làm căn cước công dân là bao nhiêu?

      Ngày 03/9/2020, Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 1386/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sản xuất, cấp và quản lý căn cước công dân tạo cơ sở để Bộ Công an thực hiện việc cấp thẻ gắn chip điện tử với nhiều ưu điểm vượt trội, phù hợp xu hướng phát triển công nghệ số trên thế giới. Vậy thẻ căn cước công dân gắn chip tích hợp những thông tin gì?

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật căn cước công dân 2014

      – Thông tư 59/2021/TT-BCA  quy định chi tiết thi hành luật căn cước công dân và nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật căn cước công dân đã được sửa đổi bổ sung bằng nghị định số 37/2021/NĐ-CP.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định của pháp luật về căn cước công dân:
        • 1.1 1.1. Hình dáng, kích thước thẻ căn cước công dân:
        • 1.2 1.2. Nội dung in trên thẻ căn cước công dân:
      • 2 2. Thẻ căn cước công dân gắn chíp tích hợp những thông tin gì?
      • 3 3. Thủ tục làm căn cước công dân gắn chíp:
      • 4 4. Lệ phí làm căn cước công dân là bao nhiêu:

      1. Quy định của pháp luật về căn cước công dân:

      1.1. Hình dáng, kích thước thẻ căn cước công dân:

      Tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA thì Thẻ Căn cước công dân được quy định là hình chữ nhật chiều rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, chiều dài 85,6 mm ± 0,12 mm, độ dày 0,76 mm ± 0,08 mm, bốn góc được cắt /TT-tròn với bán kính r = 3,18 mm ± 0,3 mm.

      1.2. Nội dung in trên thẻ căn cước công dân:

      ( Khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA)

      – Đối với mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:

      + Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry;

      + Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence – Freedom – Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence;

      – Đối với mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:

      + Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.

      + Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.

      + Dòng MRZ.

      2. Thẻ căn cước công dân gắn chíp tích hợp những thông tin gì?

      Thẻ căn cước công dân gắn chíp có độ bảo mật cao, dung lượng lưu trữ lớn, cho phép tích hợp nhiều ứng dụng đi kèm, cũng như tích hợp nhiều thông tin như:

      + Số căn cước công dân

      + Thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính; địa chỉ thường trú; đặc điểm nhận dạng,..

      + Ảnh chân dung

      + Ngày cấp căn cước công dân và ngày hết hạn của căn cước công dân

      + Số chứng minh thư nhân dân cũ

      + Thông tin thuế

      + Bằng lái xe

      + Bảo hiểm y tế

      + Thông tin ngân hàng

      + Dữ liệu về tiêm chủng, xét nghiệm, quản lý người nhiễm covid-19 khỏi bệnh

      + Căn cước gắn chip cũng được tích hợp thông tin về người phụ thuộc đi cùng với người có thẻ căn cước như con chưa đủ 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự…

      Bộ công an vẫn đang triển khai kết hợp với nhiều cơ quan ban ngành khác để nghiên cứu, tích hợp bổ sung các loại giấy tờ lên căn cước công dân gắn chip sao cho hiệu quả, tiết kiệm.

      Đồng thời, Bộ công an cũng phải xây dựng các hướng dẫn, cơ chế khuyến khích một số dịch vụ không phải do nhà nước cung cấp cũng có thể sử dụng thẻ căn cước công dân và dữ liệu tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để cung cấp dịch vụ

      3. Thủ tục làm căn cước công dân gắn chíp:

      Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp:

      Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi  trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip.Thẻ căn cước công dân gắn chip phải được thay đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi

      Để làm căn cước công dân gắn chíp thì công dân sẽ đến nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú để yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân. Quy định tại Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA.

      Công dân có thể trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền đề nghị cấp thẻ căn cước công dân hoặc cấp đổi thẻ căn cước công dân trên cổng dịch vụ công quốc gia.

      Trong trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thấy thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip

      Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp căn cước công dân gắn chip:

      Đối với trường hợp tiếp nhân đề nghị cấp căn cước công dân gắn chip thì lúc đó Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ:

      + Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh gì thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ;

      + Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tuy nhiên lại có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để từ đó cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp thẻ;

      + Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp thẻ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh…).

      Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay:

      Cán bộ sẽ tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân trên khuôn mặt sau đó chụp ảnh và thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra và ký tên.

      Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.

      Bước 4: Trả kết quả:

      Công dân tiến hành nộp lệ phí sau đó sẽ có giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân

      Người dân đi nhận thẻ căn cước công dân gắn chip trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhân hồ sơ hoặc qua đường bưu điện (nếu công dân có yêu cầu)

      4. Lệ phí làm căn cước công dân là bao nhiêu:

      – Trước ngày 01/07/2022 thì mức lệ phí đóng can cước công dân gắn chip sẽ được giảm một nửa. Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 (Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC).

      + Do đó mức thu khi công dân chuyển từ chứng minh thư nhân dân 9 số, chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân 15.000 đồng/thẻ căn cước công dân

      + Khi bị hỏng thẻ Căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được hoặc thay đổi về hộ, chữ đệm, tên, đặc điểm nhạn dạng và xác định lại giới tính, quê quán , có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu 25.000 đồng/thẻ căn cước công dân

      + Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo luật quốc tịch Việt Nam, mức thu là 35.000 đồng/thẻ căn cước công dân

      – Từ ngày 01/07/2022 đến nay thì mức thu của thẻ căn cước công dân gắn chip sẽ phải trả theo mức phí được quy định tại điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Mức phí được quy định như sau:

      + Người nào chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân thì mức thu sẽ là 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

      + Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu sẽ là 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

      + Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân

      – Ngoài ra pháp luật cũng có quy định về trường hợp được miễn lệ phí về căn cước công dân như sau:

      + Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

      +  Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

      + Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

      – Pháp luật cũng quy định về những trường hợp không phải nộp lệ phí như sau:

      + Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu

      + Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

      + Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân 2014.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ