Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản? Đây là câu hỏi được quan tâm khá nhiều trong bộ môn Tin học. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ đáp án và giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn môn Tin học lớp 10 hiệu quả nhé.
Mục lục bài viết
1. Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?
A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng
B. Chọn chữ màu xanh
C. Căn giữa đoạn văn bản
D. Thêm hình ảnh vào văn bản
Đáp án đung là đáp án: D
Các lệnh định dạng văn bản nằm trong thẻ Home, ở nhóm lệnh Paragraph, thường bao gồm: căn lề, chọn kiểu chữ, chọn màu chữ,…
2. Lý thuyết về thao tác định dạng văn bản tin học lớp 6:
Phần mềm soạn thảo văn bản
– Phần mềm soạn thảo văn bản có thể cài đặt trên máy tính hoặc chạy trực tuyến trên Internet,…
– Có rất nhiều loại phần mềm soạn thảo khác nhau, chúng đều có những chức năng cơ bản sau:
+ Tạo và định dạng văn bản.
+ Biên tập, chỉnh sửa nội dung.
+ Lưu trữ văn bản.
+ In văn bản.
+ Xem lại và theo dõi sự thay đổi của tài liệu.
+ Lưu trữ tài liệu trên đám mây để bạn có thể đồng bộ và truy xuất tài liệu từ máy tính, điện thoại di động hoặc máy tính bảng.
+ Làm việc cộng tác với người khác trên cùng một tài liệu mọi lúc mọi nơi.
=> Chúng ta có thể sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản để soạn báo cáo, bài viết, sách, bản tin, tờ rơi,…
Định dạng văn bản và in
Định dạng văn bản:
– Định dạng kí tự (Học ở Tiểu học)
– Định dạng đoạn văn bản
– Định dạng trang văn bản
– In văn bản
Định dạng đoạn văn bản
Các lệnh định dạng đoạn văn bản nằm trong thẻ Home, ở nhóm lệnh Paragraph:
– Trong trình soạn thảo văn bản, các đoạn văn bản thường được phân cách bằng dấu ngắt đoạn, chúng ta nhấn Enter.
– Định dạng giúp chúng ta thay đổi cách trình bày văn bản bằng cách sử dụng định dạng lệnh trong tab Home, trong nhóm Snippets.
Ví dụ: Tăng, giảm lề của đoạn, căn chỉnh lề, đặt khoảng cách giữa các các dòng trong đoạn,…
Định dạng trang văn bản
– Để văn bản đẹp và có bố cục hài hòa, bạn cần phải định dạng trang văn bản. Các lệnh định dạng trang văn bản trong thẻ Page Layout, ở nhóm lệnh Page Setup.
– Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản gồm:
+ Chọn hướng trang (Orientation): trang đứng (Portrait) hay trang ngang (Landscape).
+ Đặt lề trang (Margins): lề trái (Left), lề phải (Right), lề trên (Top) và lề dưới (Bottom).
+ Lựa chọn khổ giấy (Size): khổ giấy phổ biến là khổ A4.
In văn bản
Sau khi hoàn tất việc tạo tài liệu, bạn có thể in tài liệu ra giấy. Để thực hiện việc này, trong thẻ File, em chọn lệnh Print.
3. Bài tập vận dụng:
Câu 1. Định dạng văn bản gồm những loại nào sau đây?
A. Định dạng kí tự
B. Định dạng văn bản
C. Định dạng đoạn văn bản
D. Định dạng 1 kí tự
Câu 2. Định dạng kí tự bao gồm những định dạng nào sau đây?
A. Phông chữ
B. Cỡ chữ
C. Kiểu chữ
D. Màu sắc
Câu 3. Có bao nhiêu cách để định dạng kí tự sau đây?
A. 1 cách
B. 2 cách
C. 3 cách
D. 4 cách
Câu 4. Hãy cho biết, nháy chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh Font Size sẽ có tác dụng gì khi nhập văn bản?
A. Phông chữ
B. Cỡ chữ
C. Kiểu chữ
D. Màu sắc
Câu 5. Hãy cho biết, nháy chọn nút lệnh Bold có tác dụng gì đối với kí tự trên văn bản soạn thảo?
A. Tạo chữ in đậm
B. Tạo chữ in nghiêng
C. Tạo chữ gạch chân
D. Tạo chữ màu sắc
Câu 6. Hãy cho biết, nháy chọn nút lệnh Italic có tác dụng gì đối với kí tự trên văn bản soạn thảo?
A. Tạo chữ in đậm
B. Tạo chữ in nghiêng
C. Tạo chữ gạch chân
D. Tạo chữ màu sắc
Câu 7. Hãy cho biết, nháy chọn nút lệnh Underline có tác dụng gì đối với kí tự trên văn bản soạn thảo?
A. Tạo chữ in đậm
B. Tạo chữ in nghiêng
C. Tạo chữ gạch chân
D. Tạo chữ màu sắc
Câu 8. Hãy cho biết, mục đích của định dạng văn bản là
A. Văn bản dễ đọc hơn
B. Trang văn bản có bố cục đẹp
C. Người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết
D. Tất cả ý trên
Câu 9. Hãy cho biết, nếu em chọn phần văn bản chữ đậm và nháy nút B, Phần văn bản đó sẽ trở thành
A. Vẫn là chữ đậm
B. Chữ không đậm
C. Chữ vừa gạch chân, vừa nghiêng
D. Chữ vừa đậm, vừa nghiêng
Câu 10. Hãy cho biết, để thay đổi cỡ chữ của kí tự ta thực hiện:
A. Chọn kí tự cần thay đổi
B. Nháy vào nút lệnh Font size
C. Chọn size thích hợp
D. Tất cả các thao tác trên
Câu 11: Thế nào là định dạng văn bản? Các lệnh định dạng được phân loại như thế nào?
Lời giải chi tiết
– Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản theo thuộc tính văn bản đích giúp văn bản rõ ràng, đẹp mắt, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc dễ dàng nắm bắt nội dung chính của văn bản hơn
– Các kiểu định dạng được chia làm 3 dạng: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.
Câu 12: Hãy kể những khả năng định dạng đoạn văn bản. Về nguyên tắc, có thể xoá một đoạn văn mà không cần chọn đoạn văn bản đó được không?
Lời giải chi tiết
– Những khả năng định dạng đoạn văn bản, đó là: căn lề, vị trí lề đoạn văn (so với lề trang), khoảng cách đến đoạn văn trước hoặc sau, định dạng đoạn đầu tiên, khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
– Bạn có thể xóa một đoạn văn mà không cần chọn bằng cách đặt con trỏ vào cuối đoạn văn muốn xóa và dùng phím Delete xóa từng kí tự một. Nhưng với những văn bản dài (tức là gồm nhiều trang màn hình) thì việc xóa như vậy sẽ rất lâu và tốn kém về mặt thời gian.
Câu 13: Hãy phân biệt lề trang văn bản và lề đoạn văn bản.
Lời giải chi tiết
Phân biệt lề trang văn bản và lề đoạn văn bản :
– Lề trang văn bản áp dụng cho toàn bộ trang;
– Lề đoạn văn bản áp dụng cho từng đoạn văn bản và được tính tương đối với lề trang.
Câu 14: Trong bài thực hành 7, những chức năng định dạng văn bản nào đã được áp dụng?
Lời giải chi tiết
Trong bài thực hành 7, những chức năng định dạng văn bản đã được sử dụng, đó là:
– Các kiểu ký tự: in đậm, in nghiêng, kiểu chữ, cỡ chữ…;
– Định dạng đoạn văn: căn giữa, căn đều hai bên, khoảng cách thụt lề trái, khoảng cách thụt lề phải, in nghiêng, khoảng cách giữa các đoạn văn, khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn…
Câu 15. Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại sau?
A. Định dạng kí tự
B. Định dạng đoạn văn bản
C. Định dạng trang
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 16. Phát biểu nào đúng khi nói đến các cách để xác định đoạn văn bản cần định dạng
A. Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản
B. Đánh dấu một phần đoạn văn bản
C. Đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 17. Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
A. Ctrl + I
B. Ctrl + L
C. Ctrl + E
D. Ctrl + B
Câu 18. Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh
A. File→ Page Setup…
B. Edit → Page Setup…
C. File → Print Setup…
D. Format → Page Setup…
Câu 19. Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có
A. Phông (Font) chữ
B. Kiểu chữ (Type)
C. Cỡ chữ và màu sắc
D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 20. Để định dạng cụm từ “Việt Nam” thành “Việt Nam”, sau khi chọn cụm từ đó ta cần dùng tổ hợp phím nào sau đây?
A. Ctrl + U
B. Ctrl + I
C. Ctrl + E
D. Ctrl + B
Câu 21. Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện lệnh nào sau đây:
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + U
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + I
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + B
D. Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ
Câu 22. Hãy cho biết, để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện lệnh Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô:
A. Font Style
B. Font
C. Size
D. Small caps