Thành lập công ty kinh doanh thiết bị phòng cháy chữa cháy. Trình tự, hồ sơ xác nhận điều kiện kinh doanh thiết bị phòng cháy chữa cháy.
Thành lập công ty kinh doanh thiết bị phòng cháy chữa cháy. Trình tự, hồ sơ xác nhận điều kiện kinh doanh thiết bị phòng cháy chữa cháy.
Tóm tắt câu hỏi:
Em xin hỏi luật sư, em định thành lập doanh nghiệp kinh doanh hệ thống phòng cháy chữa cháy nhưng khi em đi làm thủ tục trên đơn vị cấp giấy phép kinh doanh bảo là em không có chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy nên sau khi đi vào hoạt động sẽ bị kiểm tra và bị phạt. Em rất thắc mắc em là giám đốc doanh nghiệp thì em không có chứng chỉ nhưng em đã ký 02
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Thứ nhất, xin giải đáp về vấn đề người của đơn vị cấp giấy chứng nhận trả lời như bạn nêu có đúng không?
Theo quy định của Luật phòng cháy chữa cháy 2013 có hiệu lực từ ngày 01/07/2014, kinh doanh các ngành nghề về phòng cháy và chữa cháy là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Theo đó, nếu muốn thành lập doanh nghiệp kinh doanh hệ thống phòng cháy chữa cháy tức thành lập doanh nghiệp kinh doanh các phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy thì doanh nghiệp của bạn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 45, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi năm 2013. Cụ thể như sau:
“1. Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ sở phải có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy.
2. Có ít nhất 02 người có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hoạt động kinh doanh.
3. Có địa điểm hoạt động và cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy”.
Trong đó văn bằng, chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Điều 47 Nghị định này:
“1. Văn bằng về phòng cháy và chữa cháy gồm:
a) Bằng đại học chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy.
b) Bằng cao đẳng chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy.
c) Bằng trung cấp chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy.
2. Chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy gồm:
a) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy.
b) Chứng chỉ hành nghề tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
c) Chứng chỉ hành nghề tư vấn thẩm định về phòng cháy và chữa cháy.
d) Chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy.
đ) Chứng chỉ hành nghề tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
e) Chứng chỉ bồi dưỡng chỉ huy trưởng thi công về phòng cháy và chữa cháy”.
Như vậy, đối chiếu với các quy định trên việc bạn là giám đốc doanh nghiệp nhưng bạn lại không có một trong các văn bằng, chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy được quy định tại Điều 47 nêu trên thì bạn đã vi phạm một trong các điều kiện để thành lập doanh nghiệp kinh doanh hệ thống phòng cháy chữa cháy. Theo đó, nếu bạn vẫn bất chấp để thành lập doanh nghiệp kinh doanh hệ thống phòng cháy chữa cháy thì sau khi đi vào hoạt động doanh nghiệp bạn có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp này, có thể kết luận người của đơn vị cấp giấy chứng nhận trả lời bạn như thế là chính xác.
Thứ hai, xin tư vấn về cách để doanh nghiệp kinh doanh hệ thống phòng cháy chữa cháy mà bạn định thành lập hoạt hợp pháp.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Như đã phân tích ở trên, để việc thành lập doanh nghiệp của bạn hợp pháp thì trước tiên bạn phải đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 45, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP. em đã ký 02 hợp đồng lao động với 02 người có chứng chỉ đủ điều kiện về hoạt động kinh doanh phòng cháy chữa cháy. Vì bạn đã ký 02 hợp đồng lao động với 02 người có chứng chỉ đủ điều kiện về hoạt động kinh doanh phòng cháy chữa cháy nên theo đó bạn cần đảm bảo thêm các điều kiện: bạn cần có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy; doanh nghiệp của bạn có địa điểm hoạt động và cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.
Khi đã có đủ các điều kiện nêu trên, bạn cần chuẩn bị hồ sơ để tiến hành thủ tục xác nhận đủ điều kiện kinh doanh phòng cháy và chữa cháy được quy định tại điều 48 của Nghị định 79/2014/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp.
– Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
– Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
– Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải hoàn thành việc xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho doanh nghiệp của bạn. Trường hợp không đủ điều kiện để xác nhận thì cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Doanh nghiệp của bạn chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh phòng cháy và chữa cháy sau khi được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Xử phạt hành chính khi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy
– Hỏi về thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
– Xử phạt không lắp đặt các thiết bị phát hiện và xử lý rò rỉ trong phòng cháy chữa cháy
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí qua tổng đài