Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thẩm quyền và thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng sinh mới nhất

  • 12/12/202312/12/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/12/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng sinh? Thủ tục cấp Giấy chứng sinh? Thủ tục cấp lại Giấy chứng sinh? Thủ tục đăng ký khai sinh khi không có giấy chứng sinh?

      Giấy chứng sinh là một giấy tờ quan trọng, là căn cứ để chứng minh một cá thể tồn tại và là giấy tờ bắt buộc để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ. Ngoài ra, giấy chứng sinh còn phục vụ các thủ tục khác như thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; khi chưa kịp thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh. Giấy chứng sinh do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cấp để chứng thực, xác nhận sự ra đời của một con người. Trong trường hợp do yếu tố khách quan mà bố mẹ làm mất giấy chứng sinh của con thì có được xin cấp lại hay không? Thủ tục cấp lại như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp vướng mắc trên cho quý bạn đọc một cách chi tiết và dễ thực hiện nhất.

      Căn cứ pháp lý:  Thông tư 17/2012/TT-BYT quy định về thẩm quyền và thủ tục cấp lại giấy chứng sinh.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng sinh:
      • 2 2. Thủ tục cấp Giấy chứng sinh:
      • 3 3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng sinh:
      • 4 4. Thủ tục đăng ký khai sinh khi không có giấy chứng sinh:

      1. Thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng sinh:

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT, những cơ quan, tổ chức sau có thẩm quyền cấp, cấp lại giấy chứng sinh: 

      – Bệnh viện đa khoa có khoa sản; Bệnh viện chuyên khoa phụ sản, Bệnh viện sản – nhi;

      –  Nhà hộ sinh;

      – Trạm y tế cấp xã;

      – Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp khác được phép cung cấp dịch vụ đỡ đẻ.

      Giấy chứng sinh là giấy tờ đầu tiên xác thực rằng có sự kiện sinh ra và chứa đầy đủ các thông tin sau đây:

      – Thông tin về người mẹ: Họ và tên, độ tuổi, nơi đăng ký thường trú, số CMND, dân tộc,…

      – Thông tin cụ thể về thời gian và địa điểm sinh.

      – Bên cạnh đó, trong giấy này còn nêu rõ các đặc điểm của con như giới tính, cân nặng; tình trạng sức khỏe hiện tại, tên dự định đặt và người trực tiếp đỡ đẻ.

      2. Thủ tục cấp Giấy chứng sinh:

      Cha, mẹ của trẻ cần lưu ý về thủ tục cấp giấy chứng sinh theo quy trình sau:

      – Trước khi trẻ sơ sinh về nhà, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      – Trường hợp trẻ được sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người thân thích của trẻ có trách nhiệm điền vào Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy và nộp cho trạm y tế xã, phường để xin cấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh, trạm y tế xã phải xác minh việc sinh và làm thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện theo quy định. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.

      3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng sinh:

      Vì một số lý do khách quan dẫn đến giấy chứng sinh bị mất hoặc trong quá trình cấp có sai sót khi ghi chép giấy chứng sinh thì bố mẹ, người thân thích cần thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng sinh như sau:

      – Trường hợp đã cấp Giấy chứng sinh mà phát hiện có nhầm lẫn khi ghi chép Giấy chứng sinh: bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ phải làm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh theo mẫu quy định, kèm theo giấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng sinh có nhầm lẫn để hủy, đơn và giấy tờ chứng minh được lưu cùng với bản lưu cũ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Giấy chứng sinh được cấp lại phải ghi rõ số, quyển số của Giấy chứng sinh cũ và đóng dấu “Cấp lại”. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày làm việc.

      Giấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn: đối với trường hợp nhầm lẫn về họ tên mẹ hoặc người nuôi dưỡng, năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, dân tộc thì gửi kèm bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu); đối với trường hợp nhầm lẫn về nơi đăng ký tạm trú thì kèm theo xác nhận của Công an khu vực về nơi đăng ký tạm trú.

      – Trường hợp mất, rách, nát Giấy chứng sinh: bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ phải làm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh theo mẫu quy định có xác nhận của Tổ trưởng Tổ dân phố hoặc trưởng thôn về việc sinh và đang sinh sống tại địa bàn khu dân cư gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng sinh mới như trường hợp cấp Giấy chứng sinh có nhầm lẫn. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 03 ngày làm việc.

      Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh; theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 17/2012/TT-BYT.

      4. Thủ tục đăng ký khai sinh khi không có giấy chứng sinh:

      Giấy chứng sinh là giấy tờ vô cùng quan trong khi thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con. Vậy trong trường hợp mất giấy chứng sinh và vì lý do nào đó, cha mẹ, người thân thích không thể thực hiện thủ tục cấp lại thì có thể khai sinh cho trẻ hay không. Câu trả lời là có, bạn tham khảo quy định đăng ký khai sinh khi không có giấy chứng sinh như sau:

      Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật hộ tịch 2014 khi thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh; cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

      – Tờ khai theo mẫu theo quy định;

      – Giấy chứng sinh bản chính: Các thông tin trên giấy chứng sinh sẽ phục vụ cho việc khai sinh cho trẻ:   họ tên, năm sinh, số CMND, nơi thường trú hoặc tạm trú của người mẹ; các thông tin của con bao gồm ngày giờ sinh, địa điểm sinh, giới tính, cân nặng. Bên dưới giấy chứng sinh có chữ ký của người đỡ đẻ và đóng dấu của thủ trưởng cơ sở y tế. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì người đi khai sinh phải có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh. Trong trường hợp không có người làm chứng thì cha mẹ phải có giấy cam đoan về việc sinh.

      – Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký làm giấy khai sinh: Hộ chiếu, CMND, thẻ căn cước; hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và còn thời hạn sử dụng. Các giấy tờ này nhằm mục đích chứng minh nhân thân. Khi đi đăng ký khai sinh cho trẻ, người đi đăng ký khai sinh phải xuất trình bản chính giấy tờ nhân thân trên.

      – Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền: Thông thường, nếu không cha mẹ của trẻ đi khai sinh thì thường sẽ ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền. pháp luật quy định văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. Nếu không thuộc các trường hợp trên thì giấy ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo đúng quy định của Luật công chứng, chứng thực.

      Như vậy trường hợp không có giấy chứng sinh thì cha mẹ vẫn có thể tiến hành thủ tục đăng ký khai sinh cho con như bình thường. Tuy nhiên khi đi đăng ký khai sinh, người đi khai sinh phải có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh. Nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh. Cơ quan có thẩm quyền căn cứ những tài liệu trên để đăng ký khai sinh cho trẻ và tránh trường hợp xảy ra tranh chấp sau này.

      Bạn có thể tham khảo mẫu giấy cam đoan về việc sinh dưới đây:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      BẢN CAM ĐOAN

                                    Kính gửi: …………………………………………

      Họ, chữ đệm, tên: …….

      Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………..

      Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………

      Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………………..

      Tôi xin cam đoan nội dung sau đây: …………………………………………..

      Để thực hiện thủ tục: ………………………………………………………………..

      Tại: ……………………………………………………………………………………

      Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam đoan nêu trên.

      Làm tại …………………………….. , ngày ……  tháng ……  năm ……….

      Người cam đoan

      (ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      Ngoài ra, cần lưu ý tại Điều 5, Thông tư 04/2020 của Bộ Tư pháp quy định về trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật như sau:

      Trong trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về những nội dung liên quan trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

      Bên cạnh đó, cơ quan đăng ký hộ tịch nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật thì được quyền từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch,.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ