Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Thẩm quyền, thủ tục đăng ký khai tử của UBND các cấp

  • 28/09/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    28/09/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Thẩm quyền đăng ký khai tử của UBND các cấp? Thủ tục đăng ký khai tử của UBND các cấp?

      Khai tử là thủ tục pháp lý được cơ quan có thẩm quyền thực hiện để có thể xác nhận việc ai đó đã chết và chấm dứt các quan hệ pháp luật đối với ngươi đó. Việc khai tử phải thực hiện theo trình tự thủ tục và đúng thẩm quyền đăng ký khai tử của UBND các cấp theo quy định. Để hiểu rõ hơn về Thẩm quyền, thủ tục đăng ký khai tử của UBND các cấp. Bài viết dưới đây chúng tôi xin cung cấp các thông tin chi tiết về nội dung này.

      Cơ sở pháp lý: 

      Luật hộ tịch 2014

      Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      1. Thẩm quyền đăng ký khai tử của ủy ban nhân dân các cấp

      1.1. Thẩm quyền đăng ký khai tử của UBND cấp xã

      Căn cứ theo quy định tại điều 32. Thẩm quyền đăng ký khai tử Luật hộ tịch 2014 quy định cụ thể:

      Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

      Như vậy đối với các trường hợp khai tử tại nơi cư trú của công dân Việt nam thì thẩm quyền đăng kí khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo trình tự và thủ tục pháp luật đề ra.

      1.2. Thẩm quyền đăng ký khai tử của UBND cấp huyện

      Căn cứ theo quy định tại điều 51. Thẩm quyền đăng ký khai tử Luật hộ tịch 2014 quy định cụ thể:

      1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.

      2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

      Khác với việc khai tử thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, UBND cấp huyện thực hiện khai tử đối với các trường hợp khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam và những trường hợp khác, có thể thấy UBND cấp huyện sẽ giải quyết các trường hợp khai tử phức tạp hơn so với cấp xã. Tuy nhiên dù thuộc cấp nào thì cung cần thực hiện đúng quy định về trình tư thủ tục luật định.

      2. Thủ tục đăng ký khai tử của Uỷ ban nhân dân các cấp

      2.1. Thủ tục đăng ký khai tử của UBND cấp xã

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết, vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký khai tử tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.

      Hồ sơ đăng ký khai tử gồm:

      1- Tờ khai đăng ký khai tử;

      2- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm   quyền cấp. Giấy tờ thay thế giấy báo tử:

      – Đối với người chết tại cơ sở y tế: Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;

      – Đối với người chết do thi hành án tử hình:  Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;

      – Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết: Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;

      – Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn: Văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử.

      3- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.

      Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

      Giấy tờ phải xuất trình

      – Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;

      – Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa hoàn thiện);

      – Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.

      Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

      Lưu ý: Người thân thích khác là những người có quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người có cùng dòng máu trực hệ và người có họ trong phạm vi ba đời (khoản 19 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

      Trong đó, người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra bao gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.

      Tất cả những người này đều có quyền đăng ký khai tử cho người chết.

      Bước 2: Nộp hồ sơ

      Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

      – Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

      – Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

      – Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

      Bước 3: Giải quyết khai tử

      Công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

      Công chức tư pháp – hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

      2.2. Thủ tục đăng ký khai tử của UBND cấp huyện

      Trình tự thực hiện: 

      ​Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ

      – Người đề nghị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

      – Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

      +  Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu do pháp luật quy định, Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

      – Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu

      Bước 2. Giải quyết hồ sơ:

      – Ngay sau khi nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ.

      – Sau khi đăng ký khai tử, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo, kèm theo Trích lục khai tử (bản sao) cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.

      Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ: 

      * Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả và nộp lệ phí (nếu có): sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

      Cơ quan thực hiện thủ tục:

      Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam;

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Phòng Tư pháp cấp huyện nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

      Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Thẩm quyền, thủ tục đăng ký khai tử của UBND các cấp” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đăng ký khai tử

        Khai tử

        Thủ tục đăng ký khai tử


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Thủ tục đăng ký khai tử quá hạn: Có bị xử phạt không?

        Đăng ký khai tử là nghĩa vụ của những cá nhân, tổ chức có liên quan đến sự kiện chết của một người. Vậy, thủ tục đăng ký khai tử quá hạn: Có bị xử phạt không? Nội đăng ký khai tử gồm những gì? Thủ tục thực hiện đăng ký khai tử?

        ảnh chủ đề

        Thủ tục đăng ký khai tử cho người chết đã lâu thế nào?

        Đăng ký khai tử là nghĩa vụ mà Nhà nước quy định đối với những cá nhân có liên quan đến sự kiện này. Vậy, thủ tục đăng ký khai tử cho người chết đã lâu thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy báo tử?

        ảnh chủ đề

        Đăng ký khai tử đối với người chết trong trại giam, tạm giam

        Tại Bộ Luật Dân sự 2015 đã ghi nhận đăng ký khai sinh, khai tử là quyền của một cá nhân. Vậy, đăng ký khai tử đối với người chết trong trại giam, tạm giam diễn ra như thế nào? Hồ sơ thực hiện khai tử bao gồm giấy tờ gì?

        ảnh chủ đề

        Thủ tục khai tử cho người nước ngoài, có yếu tố nước ngoài

        Khai tử là một trong những thủ tục hành chính nhằm xác định sự kiện chết của một cá nhân. Vậy đối với người nước ngoài, có yếu tố nước ngoài thì thủ tục khai tử như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Trích lục khai tử là gì? Hướng dẫn thủ tục trích lục khai tử?

        Trích lục khai sinh, khai tử là thủ tục hành chính thường xuyên và quen thuộc với công dân nhằm mục đích phục vụ cho một số giao dịch trong đời sống hằng ngày. Vậy trích lục khai tử được thực hiện như nào?

        ảnh chủ đề

        Khai tử là gì? Không khai tử cho người chết bị phạt bao nhiêu?

        Khai tử là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử? Không khai tử cho người chết bị phạt bao nhiêu?

        ảnh chủ đề

        Mẫu trích lục khai tử bản sao (Mẫu III-04) chi tiết nhất

        Mẫu trích lục khai tử (bản sao) là gì? Mẫu trích lục khai tử (bản sao)? Hướng dẫn soạn thảo mẫu trích lục khai tử (bản sao)? Một số quy định pháp luật về trích lục? Một số quy định của pháp luật về trích lục khai tử?

        ảnh chủ đề

        Mẫu trích lục khai tử (bản chính) và hướng dẫn cách trích lục

        Mẫu trích lục khai tử là gì? Mẫu trích lục khai tử (bản chính) mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu trích lục khai tử (bản chính)? Một số quy định về khai tử? Ý nghĩa của quyền được khai tử của cá nhân?

        ảnh chủ đề

        Mẫu sổ đăng ký khai tử (Mẫu II-03) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

        Mẫu sổ đăng ký khai tử là gì? Mẫu sổ đăng ký khai tử? Hướng dẫn soạn thảo mẫu sổ đăng ký khai tử? Thủ tục đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|598930|
        "