Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Tham ô tài sản là gì? Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS?

Tham ô tài sản là gì? Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS?

Tham ô tài sản (Embezzlement) là gì?
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tham ô tài sản là gì? Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS?
  • 09/01/202109/01/2021
  • bởi Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
  • Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
    09/01/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Tham ô tài sản (Embezzlement) là gì? Tham ô tài sản tiếng Anh là gì? Cấu thành tội phạm của Tội tham ô tài sản theo Điều 353 Bộ luật hình sự? Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 Bộ luật hình sự 2015? Mức phạt với công chức tham ô tài sản?

    Tội tham ô tài sản theo Điều 353 Bộ luật hình sự năm 2015

    • 1 1. Tham ô là gì?
    • 2 2. Tội tham ô tài sản là gì?
    • 3 3. Tham ô tài sản tiếng Anh là gì? 
    • 4 4. Cấu thành tội phạm của Tội tham ô tài sản theo Điều 353 Bộ luật hình sự
    • 5 5. Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 Bộ luật hình sự 2015
    • 6 6. Mức phạt với công chức tham ô tài sản

    Tội tham ô tài sản là loại tội phạm điển hình trong nhóm tội tham nhũng. Người phạm tội có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình quản lý và hành vi đó có liên quan trực tiếp đến chức vụ, quyền hạn của người phạm tội. Hiện nay, không ít người vẫn hiểu hết quy định pháp luật về tham ô tài sản là gì? Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017?

    Tham ô tài sản là gì? Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS?

    Luật sư tư vấn pháp luật về tội tham ô tài sản theo BHLS: 1900.6568

    Căn cứ pháp lý

    • Bộ Luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017;
    • Nghị định số 34/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức.
    • Nghị định 192/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Dự trữ quốc gia; Kho bạc nhà nước.

    1. Tham ô là gì?

    Tham ô là hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản của cơ quan, tổ chức Nhà nước thành tài sản riêng của mình và do mình quản lý riêng, người phạm tội thực hiện hành vi với lỗi cố ý trực tiếp.

    Tham ô là một trong số hành vi của tham nhũng, do đó người có chức vụ, quyền hạn làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị Nhà nước chiếm đoạt tài sản công và gây ra nhũng nhiễu dân. Như vậy, vấn đề quan trọng ở đây là người có chức vụ, quyền hạn là ai?

    Theo quy định tại Khoản 2 Điều 352 BLHS quy định như sau:

    “ 2. Người có chức vụ là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện một nhiệm vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện công vụ, nhiệm vụ.”

    2. Tội tham ô tài sản là gì?

    Tội tham ô tài sản là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này (từ Điều 353 đến Điều 359), chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, do người từ đủ 16 tuổi trở lên và không trong tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện (Điều 12, Điều 21 BLHS năm 2015) với lỗi cố ý trực tiếp (khoản 1 Điều 10 BLHS năm 2015).

    3. Tham ô tài sản tiếng Anh là gì? 

    Tham ô được dịch sang tiếng Anh có nghĩa là: Embezzlement

    Xem thêm: Tham ô khác tham nhũng thế nào? Mức phạt với công chức tham ô

    4. Cấu thành tội phạm của Tội tham ô tài sản theo Điều 353 Bộ luật hình sự

    Các dấu hiệu thuộc về chủ thể của tội tham ô tài sản

    Người phạm tội tham ô tài sản phải là người có chức vụ quyền hạn trong cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước, từ đủ 16 tuổi trở lên và không trong tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự (Điều 12, Điều 21 BLHS).

    Đối với tội tham ô tài sản thì còn có một loại chủ thể đặc biệt: Đây là người không có chức vụ quyền hạn nhưng được người có chức vụ quyền giao nhiệm vụ, tiếp xúc trực tiếp với tài sản và hành vi chiếm đoạt tài sản diễn ra khi không có sự có mặt của người có chức vụ quyền hạn.

    Các dấu hiệu thuộc về khách thể của tội tham ô tài sản

    Là những quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức trong nhà nước và của cả các doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước; làm cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp này bị suy yếu, mất uy tín; làm cho nhân dân mất niềm tin vào Đảng và Nhà nước.

    Hành vi tham ô tài sản đã tác động đến tài sản mà người phạm tội có trách nhiệm quản lý. Tài sản này bao gồm tài sản của nhà nước giao cho các cơ quan, tổ chức trong nhà nước hoặc là tài sản của các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước.

    Các dấu hiệu thuộc về mặt khách quan của tội tham ô tài sản

    Đối với tội tham ô tài sản, các dấu hiệu thuộc mặt khác quan cũng là những dấu hiệu rất quan trọng để xác định hành vi phạm tội cũng như để phân biệt tội tham ô tài sản với các tội phạm khác.

    Xem thêm: Xử lý hành vi tham ô tài sản? Tội tham ô tài sản phải ngồi tù bao lâu?

    • Hành vi khách quan của tội tham ô tài sản

    Trước hết, người phạm tội tham ô tài sản phải là người có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình có để chiếm đoạt tài sản.

    Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt tài sản là do người có chức vụ, quyền hạn thực hiện và hành vi chiếm đoạt tài sản đó có liên quan trực tiếp đến chức vụ, quyền hạn của họ, nếu họ không có chức vụ, quyền hạn đó thì họ khó có thể thực hiện việc chiếm đoạt tài sản ; chức vụ, quyền hạn là điều kiện thuận lợi để người phạm tội thực hiện việc chiếm đoạt tài sản một cách dễ dàng.

    Tuy nhiên, người phạm tội có việc lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản thì mới bị coi là tham ô tài sản. Nếu hành vi chiếm đoạt tài sản do người có chức vụ, quyền hạn thực hiện không liên quan gì đến chức vụ, quyền hạn của họ thì dù họ có chức vụ, quyền hạn thì cũng không bị coi là tham ô tài sản.

    Thủ đoạn chiếm đoạt tài sản của người phạm tội tham ô hoàn toàn tương tự như thủ đoạn của người phạm tội trộm cắp tài sản, công nhiên chiếm đoạt tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhệm chiếm đoạt tài sản…như: lén lút, công khai, gian dối, bội tín… Cũng chính vì đặc điểm này mà tội tham ô tài sản được coi là trộm cắp, công nhiên chiếm đoạt, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản của người có chức vụ, quyền hạn có trách nhiệm quản lý tài sản.

    • Hậu quả của tội tham ô tài sản

    Hậu quả của tội tham ô tài sản là những thiệt hại vật chất hoặc phi vật chất cho xã hội.

    Đối với tội tham ô tài sản, thiệt hại trước hết là thiệt hại về tài sản, ngoài ra còn có những thiệt hại khác phi vật chất.

    Hậu quả của tội tham ô tài sản, xét về phương diện các yếu tố cấu thành tội phạm thì không phải là dấu hiệu bắt buộc, tức là, dù hậu quả chưa xảy ra nhưng hành vi vẫn cấu thành tội phạm.

    Các dấu hiệu về mặt chủ quan của tội tham ô tài sản

    Xem thêm: Thủ quỹ làm thâm hụt quỹ 1 tỷ đồng bị xử lý như thế nào?

    Tội tham ô tài sản cũng là tội phạm có tính chất chiếm đoạt nên cũng như đối với tội có tính chất chiếm đoạt khác, người phạm tội thực hiện hành vi của mình với lỗi cố ý trực tiếp, tức là, “người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra” (khoản 1 Điều 10 BLHS); không có trường hợp tham ô tài sản nào được thực hiện do cố ý gián tiếp, vì người phạm tội này bao giờ cũng mong muốn chiếm đoạt được tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý.

    5. Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 Bộ luật hình sự 2015

    Theo quy định tại Điều 353 BLHD năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định như sau:

    “ Điều 353. Tội tham ô tài sản

    1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

    a) Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

    b) Đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

    2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

    a) Có tổ chức;

    Xem thêm: Xác định hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

    b) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

    c) Phạm tội 02 lần trở lên;

    d) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

    đ) Chiếm đoạt tiền, tài sản dùng vào mục đích xóa đói, giảm nghèo; tiền, phụ cấp, trợ cấp, ưu đãi đối với người có công với cách mạng; các loại quỹ dự phòng hoặc các loại tiền, tài sản trợ cấp, quyên góp cho những vùng bị thiên tai, dịch bệnh hoặc các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn;

    e) Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng;

    g) Ảnh hưởng xấu đến đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức.

    3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

    a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

    Xem thêm: Bỏ ngoài sổ sách kế toán tài sản của đơn vị

    b) Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng;

    c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

    d) Dẫn đến doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc ngừng hoạt động.

    4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

    a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

    b) Gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

    5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

    6. Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà tham ô tài sản, thì bị xử lý theo quy định tại Điều này.”

    6. Mức phạt với công chức tham ô tài sản

    Theo quy định hiện hành, cán bộ, công chức có hành vi tham ô tài sản sẽ phải chịu các hình thức xử lý như sau:

    – Xử lý kỷ luật:

    Căn cứ Nghị định 34/2011/NĐ-CP, công chức có hành vi vi phạm quy định về phòng, chống tham nhũng sẽ bị xử lý kỷ luật như sau:

    + Khiển trách nếu có vi phạm;

    + Cảnh cáo, Hạ bậc lương nếu vi phạm ở mức độ nghiêm trọng;

    + Giáng chức, Cách chức nếu vi phạm ở mức độ rất nghiêm trọng;

    + Buộc thôi việc nếu vi phạm ở mức độ đặc biệt nghiêm trọng.

    – Xử phạt hành chính:

    Căn cứ  Điều 11 Nghị định 192/2013/NĐ-CP quy định:

    “1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chiếm đoạt tài sản nhà nước mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

    2. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.

    3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

    Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau:

    a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của tài sản đã bị thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra để trả lại tổ chức; trường hợp không khôi phục lại được tình trạng ban đầu của tài sản thì phải bồi thường bằng tiền hoặc tài sản có công năng sử dụng tương đương với tài sản ban đầu;

    b) Buộc phải nộp vào ngân sách nhà nước số tiền tương ứng với tiền thuê tài sản trong thời gian chiếm đoạt.”

    Xử lý hình sự:

    Theo Điều 353 Bộ Luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2017, mức phạt đối với người tham ô tài sản từ 02 năm tù đến tử hình, tùy vào mức độ nghiêm trọng của hành vi.

    Trên đây là nội dung tư vấn về tham ô tài sản là gì? Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS. Trường hợp thắc mắc nội dung chi tiết Quý khách hàng liên hệ Luật Dương Gia để được hỗ trợ.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật Dương Gia tại Đà Nẵng

    Chức vụ: Chi nhánh Công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Doanh nghiệp; Hình sự

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 190 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5.0
    01

    Tags:

    Cấu thành tội tham ô tài sản

    Hành vi tham ô

    Tham ô tài sản

    Tội tham ô tài sản

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Thẻ căn cước công dân gắn chip là gì? Những điều cần biết về thẻ CCCD gắn chíp
    Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu
    Cử tri là gì? Đại cử tri là gì? Khác biệt giữa Phiếu đại cử tri và phiếu phổ thông?
    So sánh giữa điều động, biệt phái, luân chuyển cán bộ công chức, viên chức?
    Phí bảo trì chung cư là gì? Quy định về bàn giao và sử dụng quỹ bảo trì chung cư?
    Điều kiện và thẩm quyền xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1, 2, 3
    Đối chiếu công nợ là gì? Quy định pháp luật về đối chiếu công nợ?
    Các loại hợp đồng lao động, các hình thức hợp đồng lao động mới nhất?
    Các tin mới nhất
    Viên chức là gì?
    Gậy tự vệ là gì? Có được sử dụng gậy 3 khúc để tự vệ không?
    Quy định về chấp hành quy phạm pháp luật hành chính
    Quy phạm hành chính là gì? Quy định về áp dụng quy phạm pháp luật hành chính?
    Người khuyết tật? Như thế nào được gọi là người khuyết tật?
    Giao dịch không tiền mặt là gì? Quy định các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt?
    Lực lượng sản xuất là gì? Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở Việt Nam hiện nay
    Xã hội hoá giáo dục là gì? Nhà trường thu tiền xã hội hóa giáo dục có đúng không?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Tham ô tài sản là gì? Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS?
    09/01/2021
    Tham ô tài sản là gì? Quy định về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS?
    Tham ô khác tham nhũng thế nào? Mức phạt với công chức tham ô
    24/10/2020
    Xử lý hành vi tham ô tài sản? Tội tham ô tài sản phải ngồi tù bao lâu?
    25/07/2020
    Thủ quỹ làm thâm hụt quỹ 1 tỷ đồng bị xử lý như thế nào?
    18/01/2020
    Bỏ ngoài sổ sách kế toán tài sản của đơn vị
    16/02/2018
    Lợi dụng chức vụ quyền hạn bán cây xanh của nhà nước
    11/08/2015
    Nhân viên bảo vệ trạm điện cắt dây cáp để bán xử lý như thế nào?
    11/08/2015
    Xác định hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
    04/05/2019