Thái Nguyên là một tỉnh trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ, tỉnh lỵ là thành phố Thái Nguyên, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 75 km và là tỉnh nằm trong Vùng thủ đô Hà Nội. Thái Nguyên là trung tâm kinh tế, chính trị - xã hội của khu vực đông bắc hay cả vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Mục lục bài viết
1. Thái Nguyên ở đâu? Tỉnh Thái Nguyên thuộc miền nào?
Thái Nguyên là một tỉnh trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Thái Nguyên, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 75 km, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 200 km, cách biên giới Việt Nam – Trung Quốc khoảng 200 km, có vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang
- Phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Tuyên Quang
- Phía Nam giáp thủ đô Hà Nội
- Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Kạn.
Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế và giáo dục của khu
Các điểm cực của tỉnh Thái Nguyên:
Điểm cực bắc tại: Vùng núi Tân Trào, xã Linh Thông, huyện Định Hóa.
Điểm cực đông tại: Khu Lân Thùng, xã Phương Giao, huyện Võ Nhai.
Điểm cực nam tại: Tổ dân phố Phù Lôi, phường Thuận Thành, thành phố Phổ Yên.
Điểm cực tây tại: Vùng núi gần với đèo Khế, xã Yên Lãng, huyện Đại Từ.
Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, nhưng do địa hình nên khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3 vùng rõ rệt:
- Vùng lạnh nhiều nằm ở phía bắc huyện Võ Nhai.
- Vùng lạnh vừa gồm các huyện Định Hóa, Phú Lương và phía nam huyện Võ Nhai.
- Vùng ấm gồm: Thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thành phố Phổ Yên và các huyện Đồng Hỷ, Phú Bình, Đại Từ.
- Nhiệt độ trung bình của Thái Nguyên là 21,5 – 23 °C (tăng dần từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam); chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6: 28,9 °C) với tháng lạnh nhất (Tháng 1: 15,2 °C) là 13,7 °C. Tại thành phố Thái Nguyên, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất từng được ghi nhận lần lượt là 41,5 °C và 3 °C. Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1.300 đến 1.750 giờ (giảm dần từ Đông sang Tây) và phân phối tương đối đều cho các tháng trong năm. Khí hậu Thái Nguyên chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500 mm; cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu tỉnh Thái Nguyên thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm nghiệp.
2. Diện tích tỉnh Thái Nguyên? Dân số tỉnh Thái Nguyên?
Diện tích tự nhiên tỉnh Thái Nguyên là 3.562,82 km², mật độ dân số thấp nhất là huyện Võ Nhai 80 người/km², cao nhất là thành phố Thái Nguyên với mật độ 1.903 người/km², thứ 2 là thành phố Phổ Yên với mật độ 760 người/km², sau đó là thành phố Sông Công với mật độ 705,3 người/km². Tính sơ bộ đến năm 2020, dân số tỉnh Thái Nguyên là 1.307.871 người, là tỉnh đông dân thứ 25 toàn quốc và đứng thứ 3 các tỉnh trong vùng Trung du miền núi phía Bắc. Sau 10 năm dân số tỉnh Thái Nguyên tăng 163.635 người, tỷ lệ tăng dân số bình quân là 1,36%/năm. Tính từ thời điểm tổng điều tra dân số và nhà ở 01/04/2019 thì hết năm 2020 dân số tỉnh Thái Nguyên tăng thêm 21.120 người.
Tỉnh có 434.111 người người cư trú ở khu vực thành thị, chiếm 32% tổng dân số; 876.484 người cư trú ở khu vực nông thôn, chiếm 68%, tổng dân số của tỉnh. Năm 2019, tỷ lệ dân số sống ở thành thị của tỉnh đứng thứ 18 so với cả nước và đứng đầu trong số các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, đứng thứ hai trong vùng Thủ đô (chỉ sau Thành phố Hà Nội). Theo kết quả của tổng điều tra dân số nhà ở năm 2019 của Tổng cục Thống kê, Thái Nguyên là địa phương đứng thứ 3 cả nước về tỷ lệ sở hữu ô tô cá nhân trên hộ dân với tỷ lệ 10,3%, chỉ xếp sau Hà Nội và Đà Nẵng và đây cũng là tỉnh có tỉ lệ số hộ gia đình sử dụng điện thoại đứng thứ 3 cả nước, chỉ xếp sau Thành phố Hồ Chí Minh và Cà Mau.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Thái Nguyên:
STT | Tên huyện trực thuộc |
1 | Thị xã Phổ Yên |
2 | Huyện Đại Từ |
3 | Huyện Định Hóa |
4 | Huyện Đồng Hỷ |
5 | Huyện Phú Bình |
6 | Huyện Phú Lương |
7 | Huyện Võ Nhai |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Thái Nguyên:
STT | Phường Xã |
1 | Phường Quán Triều |
2 | Phường Quang Vinh |
3 | Phường Túc Duyên |
4 | Phường Hoàng Văn Thụ |
5 | Phường Trưng Vương |
6 | Phường Quang Trung |
7 | Phường Phan Đình Phùng |
8 | Phường Tân Thịnh |
9 | Phường Thịnh Đán |
10 | Phường Đồng Quang |
11 | Phường Gia Sàng |
12 | Phường Tân Lập |
13 | Phường Cam Giá |
14 | Phường Phú Xá |
15 | Phường Hương Sơn |
16 | Phường Trung Thành |
17 | Phường Tân Thành |
18 | Phường Tân Long |
19 | Xã Phúc Hà |
20 | Xã Phúc Xuân |
21 | Xã Quyết Thắng |
22 | Xã Phúc Trìu |
23 | Xã Thịnh Đức |
24 | Phường Tích Lương |
25 | Xã Tân Cương |
26 | Xã Sơn Cẩm |
27 | Phường Chùa Hang |
28 | Xã Cao Ngạn |
29 | Xã Linh Sơn |
30 | Phường Đồng Bẩm |
31 | Xã Huống Thượng |
32 | Xã Đồng Liên |
33 | Phường Lương Sơn |
34 | Phường Châu Sơn |
35 | Phường Mỏ Chè |
36 | Phường Cải Đan |
37 | Phường Thắng Lợi |
38 | Phường Phố Cò |
39 | Xã Tân Quang |
40 | Phường Bách Quang |
41 | Xã Bình Sơn |
42 | Xã Bá Xuyên |
43 | Thị trấn Chợ Chu |
44 | Xã Linh Thông |
45 | Xã Lam Vỹ |
46 | Xã Quy Kỳ |
47 | Xã Tân Thịnh |
48 | Xã Kim Phượng |
49 | Xã Bảo Linh |
50 | Xã Phúc Chu |
51 | Xã Tân Dương |
52 | Xã Phượng Tiến |
53 | Xã Bảo Cường |
54 | Xã Đồng Thịnh |
55 | Xã Định Biên |
56 | Xã Thanh Định |
57 | Xã Trung Hội |
58 | Xã Trung Lương |
59 | Xã Bình Yên |
60 | Xã Điềm Mặc |
61 | Xã Phú Tiến |
62 | Xã Bộc Nhiêu |
63 | Xã Sơn Phú |
64 | Xã Phú Đình |
65 | Xã Bình Thành |
66 | Thị trấn Giang Tiên |
67 | Thị trấn Đu |
68 | Xã Yên Ninh |
69 | Xã Yên Trạch |
70 | Xã Yên Đổ |
71 | Xã Yên Lạc |
72 | Xã Ôn Lương |
73 | Xã Động Đạt |
74 | Xã Phủ Lý |
75 | Xã Phú Đô |
76 | Xã Hợp Thành |
77 | Xã Tức Tranh |
78 | Xã Phấn Mễ |
79 | Xã Vô Tranh |
80 | Xã Cổ Lũng |
81 | Thị trấn Sông Cầu |
82 | Thị trấn Trại Cau |
83 | Xã Văn Lăng |
84 | Xã Tân Long |
85 | Xã Hòa Bình |
86 | Xã Quang Sơn |
87 | Xã Minh Lập |
88 | Xã Văn Hán |
89 | Xã Hóa Trung |
90 | Xã Khe Mo |
91 | Xã Cây Thị |
92 | Xã Hóa Thượng |
93 | Xã Hợp Tiến |
94 | Xã Tân Lợi |
95 | Xã Nam Hòa |
96 | Thị trấn Đình Cả |
97 | Xã Sảng Mộc |
98 | Xã Nghinh Tường |
99 | Xã Thần Xa |
100 | Xã Vũ Chấn |
101 | Xã Thượng Nung |
102 | Xã Phú Thượng |
103 | Xã Cúc Đường |
104 | Xã La Hiên |
105 | Xã Lâu Thượng |
106 | Xã Tràng Xá |
107 | Xã Phương Giao |
108 | Xã Liên Minh |
109 | Xã Dân Tiến |
110 | Xã Bình Long |
111 | Thị trấn Hùng Sơn |
112 | Thị trấn Quân Chu |
113 | Xã Phúc Lương |
114 | Xã Minh Tiến |
115 | Xã Yên Lãng |
116 | Xã Đức Lương |
117 | Xã Phú Cường |
118 | Xã Na Mao |
119 | Xã Phú Lạc |
120 | Xã Tân Linh |
121 | Xã Phú Thịnh |
122 | Xã Phục Linh |
123 | Xã Phú Xuyên |
124 | Xã Bản Ngoại |
125 | Xã Tiên Hội |
126 | Xã Cù Vân |
127 | Xã Hà Thượng |
128 | Xã La Bằng |
129 | Xã Hoàng Nông |
130 | Xã Khôi Kỳ |
131 | Xã An Khánh |
132 | Xã Tân Thái |
133 | Xã Bình Thuận |
134 | Xã Lục Ba |
135 | Xã Mỹ Yên |
136 | Xã Vạn Thọ |
137 | Xã Văn Yên |
138 | Xã Ký Phú |
139 | Xã Cát Nê |
140 | Xã Quân Chu |
141 | Phường Bãi Bông |
142 | Phường Bắc Sơn |
143 | Phường Ba Hàng |
144 | Xã Phúc Tân |
145 | Xã Phúc Thuận |
146 | Xã Hồng Tiến |
147 | Xã Minh Đức |
148 | Xã Đắc Sơn |
149 | Phường Đồng Tiến |
150 | Xã Thành Công |
151 | Xã Tiên Phong |
152 | Xã Vạn Phái |
153 | Xã Nam Tiến |
154 | Xã Tân Hương |
155 | Xã Đông Cao |
156 | Xã Trung Thành |
157 | Xã Tân Phú |
158 | Xã Thuận Thành |
159 | Thị trấn Hương Sơn |
160 | Xã Bàn Đạt |
161 | Xã Tân Khánh |
162 | Xã Tân Kim |
163 | Xã Tân Thành |
164 | Xã Đào Xá |
165 | Xã Bảo Lý |
166 | Xã Thượng Đình |
167 | Xã Tân Hòa |
168 | Xã Nhã Lộng |
169 | Xã Điềm Thụy |
170 | Xã Xuân Phương |
171 | Xã Tân Đức |
172 | Xã Úc Kỳ |
173 | Xã Lương Phú |
174 | Xã Nga My |
175 | Xã Kha Sơn |
176 | Xã Thanh Ninh |
177 | Xã Dương Thành |
178 | Xã Hà Châu |
THAM KHẢO THÊM: