Thái Bình là một tỉnh thuộc khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng. Phía Bắc giáp tỉnh Hải Dương, Hưng Yên và Thành phố Hải Phòng; phía Nam giáp tỉnh Nam Ðịnh; phía Tây giáp tỉnh Hà Nam và phía Ðông giáp Vịnh Bắc Bộ. Địa hình bằng phẳng, không có đồi núi, ba mặt giáp sông và một mặt giáp biển. Ðất đai phì nhiêu, màu mỡ được hình thành do phù sa bồi đắp.
Mục lục bài viết
1. Thái Bình ở đâu? Thái Bình thuộc miền nào?
Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Tỉnh Thái Bình có tọa độ từ 20°18′B đến 20°44′B, 106°06′Đ đến 106°39′Đ.
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Thái Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 100 km về phía tây bắc, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 70km về phía đông bắc. Vị trí tiếp giáp tỉnh Thái Bình:
- Phía Bắc giáp tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên và thành phố Hải Phòng
- Phía Tây giáp tỉnh Hà Nam
- Phía Nam giáp tỉnh Nam Định
- Phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ và Biển Đông.
Các điểm cực của tỉnh Thái Bình:
- Điểm cực Bắc tại: thôn Lộng Khê, xã An Khê, huyện Quỳnh Phụ.
- Điểm cực Tây tại: thôn Tân Hà, xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà.
- Điểm cực Đông tại: thôn Trường Xuân, xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy.
- Điểm cực Nam tại: khu vực cửa Ba Lạt, xã Nam Phú, huyện Tiền Hải.
Địa hình tỉnh Thái Bình khá bằng phẳng với độ dốc thấp hơn 1%; độ cao phổ biến từ 1–2 m trên mực nước biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam. Thái Bình có bờ biển dài 52 km.
Tỉnh Thái Bình có bốn con sông chảy qua: phía bắc và đông bắc có sông Hóa dài 35 km, phía bắc và tây bắc có sông Luộc (phân lưu của sông Hồng) dài 53 km, phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý (phân lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km. Các sông này tạo ra 4 cửa sông lớn: Diêm Điền (Thái Bình), Ba Lạt, Trà Lý, Lân. Do đặc điểm sát biển nên chúng đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh với lưu lượng lớn và hàm lượng phù sa cao, mùa đông lưu lượng giảm nhiều và lượng phù sa không đáng kể khiến nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền từ 15–20 km.
Thái Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: có bốn mùa trong năm (Xuân,Hạ,Thu,Đông) mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau; từ tháng 7 tới tháng 10 là mùa thu thời tiết lúc này se lạnh dụi mát và mùa xuân bắt đầu từ giữa tháng 1 tới giữa tháng 3 tuy không rõ rệt như các nước nằm phía trên vành đai nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình: 23,5°C. Số giờ nắng trong năm: 1.600-1.800 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 85-90%
2. Thái Bình rộng bao nhiêu km2? Dân số Thái Bình bao nhiêu người?
Năm 2019, Thái Bình có 1.860.447 người với mật độ dân số 1.138 người/km². Thành phần dân số:
Nông thôn: 78%
Thành thị: 22%
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 5 tôn giáo khác nhau đạt 169.589 người, nhiều nhất là Công giáo có 116.630 người, tiếp theo là Phật giáo có 52.671 người, đạo Tin Lành có 285 người. Còn lại các tôn giáo khác như đạo Cao Đài có hai người và Bửu Sơn Kỳ Hương chỉ có một người.
Theo cuộc Tổng điều tra dân số tính đến ngày 01/04/2019, Thái Bình là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 11 về số dân với 1.860.447 người (xếp sau Đắk Lắk và xếp trên Bắc Giang), xếp thứ 29 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 49 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ tám về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1.860.447 người dân, GRDP đạt 68.142 tỉ Đồng (tương ứng với 2,9595 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 38 triệu đồng (tương ứng với 1.650 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 10,53%.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Thái Bình:
STT | Danh mục ĐVHC cấp Huyện tỉnh Thái Bình |
---|---|
1 | Thành phố Thái Bình |
2 | Huyện Đông Hưng |
3 | Huyện Hưng Hà |
4 | Huyện Kiến Xương |
5 | Huyện Quỳnh Phụ |
6 | Huyện Thái Thụy |
7 | Huyện Tiền Hải |
8 | Huyện Vũ Thư |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Thái Bình:
STT | Tên các xã phường |
1 | Phường Bồ Xuyên |
2 | Phường Đề Thám |
3 | Phường Hoàng Diệu |
4 | Phường Kỳ Bá |
5 | Phường Lê Hồng Phong |
6 | Phường Phú Khánh |
7 | Phường Quang Trung |
8 | Phường Tiền Phong |
9 | Phường Trần Hưng Đạo |
10 | Phường Trần Lãm |
11 | Xã Đông Hoà |
12 | Xã Đông Mỹ |
13 | Xã Đông Thọ |
14 | Xã Phú Xuân |
15 | Xã Tân Bình |
16 | Xã Vũ Chính |
17 | Xã Vũ Đông |
18 | Xã Vũ Lạc |
19 | Xã Vũ Phúc |
20 | Thị trấn Đông Hưng |
21 | Xã An Châu |
22 | Xã Chương Dương |
23 | Xã Đô Lương |
24 | Xã Đông Á |
25 | Xã Đông Các |
26 | Xã Đông Cường |
27 | Xã Đông Dương |
28 | Xã Đông Động |
29 | Xã Đông Hoàng |
30 | Xã Đông Hợp |
31 | Xã Đông Kinh |
32 | Xã Đông La |
33 | Xã Đông Phương |
34 | Xã Đông Quan |
35 | Xã Đông Quang |
36 | Xã Đông Sơn |
37 | Xã Đông Tân |
38 | Xã Đông Vinh |
39 | Xã Đông Xá |
40 | Xã Đông Xuân |
41 | Xã Hà Giang |
42 | Xã Hồng Bạch |
43 | Xã Hồng Giang |
44 | Xã Hồng Việt |
45 | Xã Hợp Tiến |
46 | Xã Liên Giang |
47 | Xã Liên Hoa |
48 | Xã Lô Giang |
49 | Xã Mê Linh |
50 | Xã Minh Phú |
51 | Xã Minh Tân |
52 | Xã Nguyên Xá |
53 | Xã Phong Châu |
54 | Xã Phú Châu |
55 | Xã Phú Lương |
56 | Xã Thăng Long |
57 | Xã Trọng Quan |
58 | Thị trấn Hưng Hà |
59 | Thị trấn Hưng Nhân |
60 | Xã Bắc Sơn |
61 | Xã Canh Tân |
62 | Xã Chí Hòa |
63 | Xã Chi Lăng |
64 | Xã Cộng Hòa |
65 | Xã Dân Chủ |
66 | Xã Điệp Nông |
67 | Xã Đoan Hùng |
68 | Xã Độc Lập |
69 | Xã Đông Đô |
70 | Xã Duyên Hải |
71 | Xã Hòa Bình |
72 | Xã Hòa Tiến |
73 | Xã Hồng An |
74 | Xã Hồng Lĩnh |
75 | Xã Hồng Minh |
76 | Xã Hùng Dũng |
77 | Xã Kim Trung |
78 | Xã Liên Hiệp |
79 | Xã Minh Hòa |
80 | Xã Minh Khai |
81 | Xã Minh Tân |
82 | Xã Phúc Khánh |
83 | Xã Tân Hòa |
84 | Xã Tân Lễ |
85 | Xã Tân Tiến |
86 | Xã Tây Đô |
87 | Xã Thái Hưng |
88 | Xã Thái Phương |
89 | Xã Thống Nhất |
90 | Xã Tiến Đức |
91 | Xã Văn Cẩm |
92 | Xã Văn Lang |
93 | Thị trấn Kiến Xương |
94 | Xã An Bình |
95 | Xã Bình Định |
96 | Xã Bình Minh |
97 | Xã Bình Nguyên |
98 | Xã Bình Thanh |
99 | Xã Đình Phùng |
100 | Xã Hòa Bình |
101 | Xã Hồng Thái |
102 | Xã Hồng Tiến |
103 | Xã Lê Lợi |
104 | Xã Minh Quang |
105 | Xã Minh Tân |
106 | Xã Nam Bình |
107 | Xã Nam Cao |
108 | Xã Quang Bình |
109 | Xã Quang Lịch |
110 | Xã Quang Minh |
111 | Xã Quang Trung |
112 | Xã Quốc Tuấn |
113 | Xã Tây Sơn |
114 | Xã Thanh Tân |
115 | Xã Thượng Hiền |
116 | Xã Trà Giang |
117 | Xã Vũ An |
118 | Xã Vũ Bình |
119 | Xã Vũ Công |
120 | Xã Vũ Hòa |
121 | Xã Vũ Lễ |
122 | Xã Vũ Ninh |
123 | Xã Vũ Quý |
124 | Xã Vũ Thắng |
125 | Xã Vũ Trung |
126 | Thị trấn Quỳnh Côi |
127 | Thị trấn An Bài |
128 | Xã An Ấp |
129 | Xã An Cầu |
130 | Xã An Đồng |
131 | Xã An Dục |
132 | Xã An Hiệp |
133 | Xã An Khê |
134 | Xã An Lễ |
135 | Xã An Mỹ |
136 | Xã An Ninh |
137 | Xã An Quý |
138 | Xã An Thái, |
139 | Xã An Thanh |
140 | Xã An Tràng |
141 | Xã An Vinh |
142 | Xã An Vũ |
143 | Xã Châu Sơn |
144 | Xã Đông Hải |
145 | Xã Đồng Tiến |
146 | Xã Quỳnh Bảo |
147 | Xã Quỳnh Giao |
148 | Xã Quỳnh Hải |
149 | Xã Quỳnh Hoa |
150 | Xã Quỳnh Hoàng |
151 | Xã Quỳnh Hội |
152 | Xã Quỳnh Hồng |
153 | Xã Quỳnh Hưng |
154 | Xã Quỳnh Khê |
155 | Xã Quỳnh Lâm |
156 | Xã Quỳnh Minh |
157 | Xã Quỳnh Mỹ |
158 | Xã Quỳnh Ngọc |
159 | Xã Quỳnh Nguyên |
160 | Xã Quỳnh Thọ |
161 | Xã Quỳnh Trang |
162 | Xã Quỳnh Xá |
163 | Thị trấn Diềm Điền |
164 | Xã An Tân |
165 | Xã Dương Hồng Thủy |
166 | Xã Dương Phúc |
167 | Xã Hòa An |
168 | Xã Hồng Dũng |
169 | Xã Mỹ Lộc |
170 | Xã Sơn Hà |
171 | Xã Tân Học |
172 | Xã Thái Đô |
173 | Xã Thái Giang |
174 | Xã Thái Hưng |
175 | Xã Thái Nguyên |
176 | Xã Thái Phúc |
177 | Xã Thái Thịnh |
178 | Xã Thái Thọ |
179 | Xã Thái Thượng |
180 | Xã Thái Xuyên |
181 | Xã Thuần Thành |
182 | Xã Thụy Bình |
183 | Xã Thụy Chính |
184 | Xã Thụy Dân |
185 | Xã Thụy Duyên |
186 | Xã Thụy Hải |
187 | Xã Thụy Hưng |
188 | Xã Thụy Liên |
189 | Xã Thụy Ninh |
190 | Xã Thụy Phong |
191 | Xã Thụy Quỳnh |
192 | Xã Thụy Sơn |
193 | Xã Thụy Thanh |
194 | Xã Thụy Trình |
195 | Xã Thụy Trường |
196 | Xã Thụy Văn |
197 | Xã Thụy Việt |
198 | Xã Thụy Xuân |
199 | Thị trấn Tiền Hải |
200 | Xã An Ninh |
201 | Xã Bắc Hải |
202 | Xã Đông Cơ |
203 | Xã Đông Hoàng |
204 | Xã Đông Lâm |
205 | Xã Đông Long |
206 | Xã Đông Minh |
207 | Xã Đông Phong |
208 | Xã Đông Quý |
209 | Xã Đông Trà |
210 | Xã Đông Trung |
211 | Xã Đông Xuyên |
212 | Xã Nam Chính |
213 | Xã Nam Cường |
214 | Xã Nam Hà |
215 | Xã Nam Hải |
216 | Xã Nam Hồng |
217 | Xã Nam Hưng |
218 | Xã Nam Phú |
219 | Xã Nam Thanh |
220 | Xã Nam Thắng |
221 | Xã Nam Thịnh |
222 | Xã Nam Trung |
223 | Xã Phương Công |
224 | Xã Tây Giang |
225 | Xã Tây Lương |
226 | Xã Tây Ninh |
227 | Xã Tây Phong |
228 | Xã Tây Tiến |
229 | Xã Vân Trường |
230 | Xã Vũ Lăng |
231 | Thị trấn Vũ Thư |
232 | Xã Bách Thuận |
233 | Xã Đồng Thanh |
234 | Xã Dũng Nghĩa |
235 | Xã Duy Nhất |
236 | Xã Hiệp Hòa |
237 | Xã Hòa Bình |
238 | Xã Hồng Lý |
239 | Xã Hồng Phong |
240 | Xã Minh Khai |
241 | Xã Minh Lãng |
242 | Xã Minh Quang |
243 | Xã Nguyên Xá |
244 | Xã Phúc Thành |
245 | Xã Song An |
246 | Xã Song Lãng |
247 | Xã Tam Quang |
248 | Xã Tân Hòa |
249 | Xã Tân Lập |
250 | Xã Tân Phong |
251 | Xã Trung An |
252 | Xã Tự Tân |
253 | Xã Việt Hùng |
254 | Xã Việt Thuận |
255 | Xã Vũ Đoài |
256 | Xã Vũ Hội |
257 | Xã Vũ Tiến |
258 | Xã Vũ Vân |
259 | Xã Vũ Vinh |
260 | Xã Xuân Hòa |
THAM KHẢO THÊM: