Tây Ninh nằm trong vùng Đông Nam Bộ - Việt Nam, làm vị trí cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm Pênh - Vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; Phía Tây và Bắc giáp Vương quốc Campuchia. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết Tây Ninh ở đâu? Danh sách các huyện, xã của Tây Ninh?
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Tây Ninh ở đâu? Tây Ninh thuộc miền nào?
Tây Ninh được biết đến là một trong các tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ của Việt Nam.
Với vị trí địa lý nằm trong vùng Đông Nam Bộ – Việt Nam, Tây Ninh là cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm Pênh – Vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; Phía Tây và Bắc giáp Vương quốc Campuchia với đường biên giới dài 240 km, có 3 cửa khẩu Quốc tế (Mộc Bài, Xa Mát, Tân Nam), 3 cửa khẩu chính (Kà Tum, Chàng Riệc, Phước Tân), 10 cửa khẩu phụ; phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước, phía Nam giáp TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Long An. Tây Ninh có các trục giao thông quan trọng như đường Xuyên Á (Quốc lộ 22), Quốc lộ 22B, ĐT.782, ĐT.785, ĐT.786… Trong tương lai, Tây Ninh sẽ đón nhận các dự án giao thông quan trọng như: Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Mộc Bài, Đường cao tốc Gò Dầu – Thành phố Tây Ninh – Xa Mát, đường Hồ Chí Minh…
Nằm ở vị trí tiếp giáp với các địa phương có kinh tế phát triển nhanh, năng động, nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, Tây Ninh được xem là địa phương giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tây Ninh còn là cửa ngõ giao thông đường bộ quan trọng sang Campuchia và các nước ASEAN. Do vậy, Tây Ninh không chỉ là đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hoá, dịch vụ, du lịch, thương mại giữa các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông, mà còn có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh.
Toàn tỉnh có 05 khu công nghiệp, khu chế xuất (Khu Công nghiệp Trảng Bàng, Khu Công nghiệp – Đô thị – Dịch vụ Phước Đông – Bời Lời, Khu Công nghiệp Chà Là, Khu Công nghiệp Thành Thành Công và Khu chế xuất Linh Trung III) đã thu hút nhiều dự án đầu tư quy mô lớn, công nghệ tiên tiến, thúc đẩy công nghiệp của tỉnh phát triển; có Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài và đang hình thành Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Tân Nam.
2. Tây Ninh rộng bao nhiêu km²? Dân số Tây Ninh bao nhiêu người?
2.1. Tây Ninh rộng bao nhiêu km²?
Tây Ninh có tổng diện tích tự nhiên 4.032,61 km2
Tây Ninh khá đa dạng với đồi núi, đồng bằng, sông suối, ao hồ. Tây Ninh tương đối bằng phẳng, địa chất công trình, tính cơ lý của đất tốt, khi xây dựng nền móng ít tốn kém, rất thuận lợi phát triển nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch và kết cấu hạ tầng.
Phía Đông và Đông Bắc của tỉnh là vùng đồng bằng sông Sài Gòn, đất đai ở đây được phù sa màu mỡ và có độ phì nhiêu cao, rất thuận lợi cho các loại cây trồng như lúa, mía, đậu… Về phía Tây Bắc của tỉnh. Tỉnh lỵ là dãy núi Dầu Tiếng, với đỉnh cao nhất là núi Bà Đen (986m) nằm ở phía Nam thành phố Tây Ninh.
Tỉnh Tây Ninh còn có các sông lớn như sông, điển hình có thể kể đến như: Vàm Cỏ Đông, sông Sài Gòn, có nhiều hồ, đập thủy điện như hồ Dầu Tiếng, đập Thác Bầu, đập Dầu Tiếng… Tất cả tạo nên sự đa dạng. cảnh quan sinh thái phong phú trên địa bàn tỉnh.
2.2. Dân số Tây Ninh bao nhiêu người?
Dân số Tây Ninh là 1.188.760 người tính đến năm 2022 theo ước tính trung bình của Tổng cục Thống kê Việt Nam, đứng thứ 38 cả nước, trong đó: Dân tộc Kinh chiếm 98,31%, 17 dân tộc thiểu số chiếm 1,69% (chủ yếu là dân tộc Khmer, Hoa, Chăm, Tà Mun, và một số dân tộc khác có số lượng rất ít, khoảng 0, 07%). Phân chia theo giới tính, tỷ lệ nam nữ ở Tây Ninh tương đối ổn định, tỷ lệ nữ chiếm 50,3% dân số, nam 49,7%.
- Dân số trung bình: 1.188.760
- % Dân số cả nước: 1,20
- Xếp hạng cả nước: 38
- Diện tích (Km2): 4.042
- Mật độ dân số (Người/ Km2): 294
- Tỷ lệ tăng dân số (%): 0,58
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (‰): 7,80
- Tỷ suất di cư thuần (‰): 3,95
- Tỷ suất sinh: 1,80
- Tỷ suất giới tính (Nam/ 100 Nữ): 100,61
- Tuổi thọ trung bình: 74,81
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Tây Ninh?
Toàn tỉnh hiện có 9 đơn vị hành chính bao gồm: thành phố Tây Ninh, thị xã Trảng Bảng, thị xã Hòa Thành và 6 huyện: Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Dương Minh Châu, Bến Cầu, Gò Dầu.
STT | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện |
1 | Thành phố Tây Ninh |
2 | Huyện Tân Biên |
3 | Huyện Tân Châu |
4 | Huyện Dương Minh Châu |
5 | Huyện Châu Thành |
6 | Thị xã Hòa Thành |
7 | Huyện Gò Dầu |
8 | Huyện Bến Cầu |
9 | Thị xã Trảng Bàng |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Tây Ninh?
Ngày 28/9/2020, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2164/QĐ-UBND về việc phân loại đơn vị hành chính các phường, xã thuộc thị xã Trảng Bàng và Quyết định số 2165/QĐ-UBND về việc phân loại đơn vị hành chính các phường thuộc thị xã Hòa Thành.
Cụ thể, các phường thuộc thị xã Hòa Thành: Phường Long Hoa được phân loại II; Phường Hiệp Tân, Phường Long Thành Bắc, Phường Long Thành Trung được phân loại I.
Các phường, xã thuộc thị xã Trảng Bàng gồm: Phường Trảng Bàng; Phường An Tịnh; Phường An Hòa; Phường Gia Lộc; Phường Gia Bình; Phường Lộc Hưng và Xã Phước Bình, được phân loại I.
Các phường, xã trên thực hiện phân loại đơn vị hành chính sau khi thành lập mới theo quy định tại Nghị quyết số 865/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị xã Hoà Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hoà Thành, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Như vậy, sau khi phân loại đơn vị hành chính của các xã, phường như trên thì trên địa bàn tỉnh Tây Ninh có 71 đơn vị hành chính cấp xã loại I (gồm 55 xã, 14 phường; 2 thị trấn), 23 đơn vị hành chính cấp xã loại II (gồm 16 xã, 3 phường, 4 thị trấn). So với trước đây đã thay đổi: tăng 01 đơn vị (xã Gia Bình trước đây xếp loại II, nay phường Gia Bình là loại I), giảm 01 đơn vị (thị trấn Hoà Thành xếp loại I, nay phường Long Hoa xếp loại II) và giảm 01 xã (do sáp nhập xã Bình Thạnh là xã loại I và Phước Lưu là xã loại II thành xã Phước Bình được phân loại I).
Huyện | Xã, phường |
Phường 3 | |
Phường 4 | |
Phường Hiệp Ninh | |
Phường 2 | |
Xã Thạnh Tân | |
Xã Tân Bình | |
Xã Bình Minh | |
Phường Ninh Sơn | |
Phường Ninh Thạnh | |
Huyện Tân Biên | Thị trấn Tân Biên |
Xã Tân Lập | |
Xã Thạnh Bắc | |
Xã Tân Bình | |
Xã Thạnh Bình | |
Xã Thạnh Tây | |
Xã Hòa Hiệp | |
Xã Tân Phong | |
Xã Mỏ Công | |
Xã Trà Vong | |
Huyện Tân Châu | Xã Tân Hà |
Xã Tân Đông | |
Xã Tân Hội | |
Xã Tân Hòa | |
Xã Suối Ngô | |
Xã Suối Dây | |
Xã Tân Hiệp | |
Xã Thạnh Đông | |
Xã Tân Thành | |
Xã Tân Phú | |
Xã Tân Hưng | |
Huyện Dương Minh Châu | Thị trấn Dương Minh Châu |
Xã Suối Đá | |
Xã Phan | |
Xã Phước Ninh | |
Xã Phước Minh | |
Xã Bàu Năng | |
Xã Chà Là | |
Xã Cầu Khởi | |
Xã Bến Củi | |
Xã Lộc Ninh | |
Xã Truông Mít | |
Huyện Châu Thành | Thị trấn Châu Thành |
Xã Hảo Đước | |
Xã Phước Vinh | |
Xã Đồng Khởi | |
Xã Thái Bình | |
Xã An Cơ | |
Xã Biên Giới | |
Xã Hòa Thạnh | |
Xã Trí Bình | |
Xã Hòa Hội | |
Xã An Bình | |
Xã Thanh Điền | |
Xã Thành Long | |
Xã Ninh Điền | |
Xã Long Vĩnh | |
Thị xã Hòa Thành | Phường Long Hoa |
Phường Hiệp Tân | |
Phường Long Thành Bắc | |
Xã Trường Hòa | |
Xã Trường Đông | |
Phường Long Thành Trung | |
Xã Trường Tây | |
Xã Long Thành Nam | |
Huyện Gò Dầu | Thị trấn Gò Dầu |
Xã Thạnh Đức | |
Xã Cẩm Giang | |
Xã Hiệp Thạnh | |
Xã Bàu Đồn | |
Xã Phước Thạnh | |
Xã Phước Đông | |
Xã Phước Trạch | |
Xã Thanh Phước | |
Huyện Bến Cầu | Thị trấn Bến Cầu |
Xã Long Chữ | |
Xã Long Phước | |
Xã Long Giang | |
Xã Tiên Thuận | |
Xã Long Khánh | |
Xã Lợi Thuận | |
Xã Long Thuận | |
Xã An Thạnh | |
Thị xã Trảng Bàng | Phường Trảng Bàng |
Xã Đôn Thuận | |
Xã Hưng Thuận | |
Phường Lộc Hưng | |
Phường Gia Lộc | |
Phường Gia Bình | |
Xã Phước Bình | |
Phường An Tịnh | |
Phường An Hòa | |
Xã Phước Chỉ |
THAM KHẢO THÊM: